Công dụng silica gel
-
Trong nghiên cứu này, vật liệu silica gel mang chất lỏng ion 3-alkyl-1-vinyl-1H-imidazol-3- ium bis((trifluoromethyl)sulfonyl)amide (XT1 và XT2) và 1,8-diazabicyclo[5.4.0]undec-7-enium bis((trifluoromethyl)sulfonyl)amide (XT3) được tổng hợp thành công và xác định cấu trúc bằng các phương pháp FT-IR, TGA, EDX và BET.
13p viling 11-10-2024 3 0 Download
-
Nghiên cứu đã tổng hợp thành công hạt lai kết hợp giữa lõi poly(N-isopropylacrylamide) (PNIPAM) và vỏ silica dựa trên hai cách tiếp cận. Cách thứ nhất, N,N′-methylenebisacrylamide (MBA) được dùng làm tác nhân liên kết ngang trong quá trình hình thành lõi hạt P(NIPAM/AM), tiếp theo là quá trình lắng đọng của tiền chất silica trên bề mặt lõi thông qua phản ứng sol-gel với sự hiện diện của 3- glycidyloxypropyltrimethoxysilane (GLYMO).lamide) và silica
6p visherylsandber 04-07-2022 18 3 Download
-
Trong nghiên cứu này, hoạt tính kháng dị ứng của piceatannol từ quả sim ở Phú Quốc được khảo sát thông qua mô hình thí nghiệm dưỡng bào RBL-2H3. Piceatannol được tách chiết thông qua các hệ dung môi khác nhau trên hệ thống sắc ký cột silica gel và phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao và được nhận diện dựa theo phương pháp phổ khối lượng và cộng hưởng từ hạt nhân. Mời các bạn tham khảo!
10p spiritedaway36 25-11-2021 14 2 Download
-
Mục tiêu nghiên cứu của Luận văn nhằm tổng hợp các tinh thể zeolite Si-DDR có hình dạng và kích thước khác nhau với thời gian phản ứng rút ngắn so với các công trình được công bố trước. Chế tạo đế mang silica xốp từ nguồn silica giá thành thấp. Mời các bạn cùng tham khảo!
71p armyofthedead 23-06-2021 31 4 Download
-
Bài viết giới thiệu mô hình một hệ thống làm lạnh thay thế có thể vận hành được bởi nguồn nhiệt thải công nghiệp hoặc các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời. Dựa trên việc mô phỏng nhiệt động lực học một hệ thống làm lạnh hấp phụ sử dụng cặp công chất silica gel/nước nghiên cứu đã chỉ ra sự phụ thuộc của hiệu suất công tác vào nhiệt độ của nguồn nhiệt cấp.
8p vilichae2711 12-06-2021 23 4 Download
-
Nội dung nghiên cứu của bài viết này là tìm hiểu ảnh hưởng của sự tích hợp vi khuẩn endophyte (Bacillus subtilis GB03) với nano silica được chế tạo bằng phương pháp sol-gel kết hợp siêu âm nhằm mục đích phát triển chế phẩm có nguồn gốc tự nhiên, an toàn khi sử dụng.
6p kequaidan10 03-03-2021 45 3 Download
-
Từ cắn chiết ethanol 96% thân cây rau gai thối (Acacia pennata (L.) Willd.) thu hái tại Sơn La, chúng tôi đã được phân lập bằng các phương pháp sắc ký một hợp chất thuộc nhóm lignan. Bài viết này trình bày kết quả chiết xuất, phân lập 1 hợp chất thuộc nhóm lignan từ thân của cây rau gai thối (Acacia pennata (L.) Willd.).
5p vioregon2711 19-02-2021 16 2 Download
-
Màng thuỷ tinh silica-titania đồng pha tạp ion Al3+ và Er3+ được chế tạo bằng phương pháp sol-gel và kỹ thuật quay phủ trên đế silic. Mẫu được ủ nhiệt ở 900 độ C trong thời gian từ 1 giờ đến 6 giờ với độ dày màng thay đổi từ 500nm đến 3000nm,... Để nắm nội dung mời các bạn cùng tham khảo.
10p danhvi95 05-12-2018 44 1 Download
-
Bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước đặc biệt có hiệu ứng muối kết hợp với đun hồi lưu, tác giả đã tách thành công tinh dầu lá trầu được trồng tại Hải Dương với hiệu xuất đạt 1.01%. Tinh lá trầu tách được có tỷ trọng cao, chiết xuất lớn. Bằng phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ(GC/MS), tác giả đã khẳng định tinh dầu lá trầu trồng tại Hải Dương có thành phần hóa học chính là eugenol, với hàm lượng lên tới 77,24%. Từ tinh dầu này tác giả đã sử dụng phương pháp sắc ký cột thường nhồi bằng silica gel theo phương pháp nhồi ướt với hệ dung môi rửa giải là n-hexan/etyl axetat.
5p uocvong03 24-09-2015 209 22 Download
-
Oxytetracyclin dihydrat là (4S, 4aR, 5S, 5aR,6S, 12aS)-4-(dimethylamino)3,5,6,10,12,12a-hex ahydroxy-6-methyl-1,11-dioxo-1,4,4a,5,5a,6,11,12a- octahydrotetracen-2-carboxamid dihydrat, phải chứa từ 95,0 đến 102,0% C22H24N2O9 tính theo chế phẩm đã làm khô. Chế phẩm thu được từ quá trình nuôi cấy một số chủng Streptomyces rimosus hoặc từ các phương pháp khác. Tính chất Bột kết tinh vàng. Rất khó tan trong nước, tan trong các dung dịch acid và kiềm loãng. Định tính A. Tiến hành phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4) Bản mỏng: Octadecylsilyl silica gel F254. ...
9p truongthiuyen18 22-07-2011 83 6 Download
-
Cineol là 1,3,3-trimethyl-2-oxabicyclo[2.2.2]octan. Tính chất Chất lỏng trong, không màu, có mùi đặc trưng. Thực tế không tan trong nước, trộn lẫn được với ethanol 96% và dicloromethan. Định tính A. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử chỉ số khúc xạ. B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Bản mỏng: Silica gel G (TT). Dung môi khai triển: Ethyl acetat – toluen (1 : 9). Dung dịch thử: Lấy 1 ml dung dịch S, thêm ethanol 96% (TT) vừa đủ 25 ml. Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 80 mg cineol chuẩn trong ethanol 96% (TT) và thêm ethanol 96% (TT)...
6p truongthiuyen17 20-07-2011 235 11 Download
-
Guaifenesin là (2RS)-3-(2-methoxyphenoxy)propan-1,2-diol, phải chứa từ 98,0 đến102,0% C10H14O4 tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất: Bột kết tinh trắng hay gần như trắng, hơi tan trong nước, tan trong ethanol 96%. Định tính: Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: B Nhóm II: A, C A. Điểm chảy: Từ 79 đến 83 oC (Phụ lục 6.7). B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của guaifenesin chuẩn (ĐC). C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ luc 5.4). Bản mỏng: Silica gel...
6p truongthiuyen18 20-07-2011 132 3 Download
-
Calci gluconat để pha thuốc tiêm phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C12H22CaO14 . H2O. Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc dạng hạt, hơi tan trong nước, dễ tan trong nước sôi. Định tính A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4) Bản mỏng: Silica gel G (TT) Dung môi khai triển: Ethyl acetat - amoniac đậm đặc – nước – ethanol 96% (10 : 10 : 30 : 50). Dung dịch thử: Hòa tan 20 mg chế phẩm trong 1 ml nước, đun nóng nếu cần trong nồi cách thủy ở 60oC. Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 20 mg calci gluconat chuẩn...
10p truongthiuyen17 20-07-2011 122 4 Download
-
Tính chất Bột kết tinh trắng, không mùi, vị ngọt. Dễ tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96%. Định tính A. Hoà tan 0,2 g chế phẩm trong 5 ml nước, thêm 2 ml thuốc thử Fehling (TT), đun đến sôi sẽ hình thành tủa đỏ nâu. B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4) Bản mỏng: Silica gel G (TT). Dung môi khai triển: Nước - methanol - acid acetic khan - ethylen clorid (10 : 15 : 25 : 50). Các dung môi nên lấy chính xác vì một lượng nhỏ nước thừa sẽ làm...
7p truongthiuyen17 20-07-2011 314 8 Download
-
Là viên nén chứa sulfadoxin và pyrimethamin. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén" mục (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau: Hàm lượng sulfadoxin, C12H14N4O4S, từ 90,0% đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Hàm lượng pyrimethamin, C12H13ClN4, từ 90,0% đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên nén màu trắng. Định tính A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4) Bản mỏng: Silica gel GF254 dày 0,25 mm. Dung môi khai triển: Heptan - cloroform - dung dịch methanol 5% (tt/tt)...
5p truongthiuyen15 16-07-2011 57 6 Download
-
Là viên nén chứa tenoxicam. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng tenoxicam, C13 H11N304 S2 , từ 92,5 đến 105,0 % so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên mầu vàng nhạt, cạnh và thành viên lành lặn. Định tính A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4) Bản mỏng: Silica gel F254 . Dung môi triển khai: Acid formic khan - aceton - dicloromethan (4: 30 : 70). ...
6p truongthiuyen15 16-07-2011 49 3 Download
-
Là dung dịch vô khuẩn của spartein sulfat trong nước để pha thuốc tiêm. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “ Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền”( Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng của spartein sulfat, C15H26N2.H2SO4.5H2O, từ 95,0 đến 105,0% của hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Dung dịch trong, không màu. Định tính A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Bản mỏng: Silica gel G. Dung môi khai triển: Diethylamin - ethyl acetat – cyclohexan (5 : 25 : 70) Dung dịch thử:Làm bay...
3p truongthiuyen15 16-07-2011 260 6 Download
-
Là thuốc bột chứa sorbitol. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc bột” (Phụ lục 1.7) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng sorbitol, C6H14O6, từ 95,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Bột trắng, vị ngọt. Định tính A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Bản mỏng: Silica gel G. Dung môi khai triển: Propanol - ethyl acetat - nước (70 : 20 : 10) Dung dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 20,0 ml bằng cùng...
3p truongthiuyen15 16-07-2011 652 17 Download
-
Là nang cứng chứa rifampicin và isoniazid. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc nang" (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau: Hàm lượng rifampicin, C43H58N4O12, từ 90,0% đến 130,0%, so với hàm lượng ghi trên nhãn. Hàm lượng isoniazid, C6H7N3O, từ 90,0% đến 110,0%, so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Nang cứng nhẵn bóng, không méo mó, bột thuốc bên trong màu đỏ nâu, đồng nhất. Định tính A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4) Bản mỏng: Silica gel GF254 dày 0,25 mm. Dung môi khai...
7p truongthiuyen15 16-07-2011 84 4 Download
-
Là viên nén chứa quinin sulfat. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng quinin sulfat, (C20H24N2O2)2.H2SO4.2H2O, từ 95,0 đến 105,0% so với lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên màu trắng. Định tính A. Tiến hành phương pháp sắc ký lớp mỏng ( Phụ lục 5.4) Bản mỏng : silica gel G Dung môi khai triển: Diethylamin - Aceton - Toluen ( 10 : 20 : 80 ) ...
4p truongthiuyen15 16-07-2011 115 2 Download