Đánh giá nhóm
-
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả giảm đau khi sử dụng kem Emla hoặc âm nhạc trước, trong và sau thủ thuật đặt kim vào buồng tiêm dưới da ở trẻ em ung thư. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng để so sánh điểm đau của nhóm âm nhạc và nhóm Emla ở ba thời điểm trước, trong và sau đặt kim vào buồng tiêm dưới da. Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 11/2020 đến 08/2021 tại khoa Ung bướu huyết học, Bệnh viện Nhi Đồng 2.
9p viharuno 11-01-2025 0 0 Download
-
Nhiễm khuẩn huyết là nguyên nhân gây tử vong phổ biến hàng đầu ở trẻ em trên thế giới. Bài viết nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị của bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do trực khuẩn Gram âm.
7p viharuno 11-01-2025 1 0 Download
-
Bài viết mô tả một số đặc điểm trong nhóm nghiên cứu và đánh giá kết quả giảm đau bằng phương pháp kết hợp bài thuốc độc hoạt ký sinh thang với điện châm và chiếu đèn hồng ngoại trên bệnh nhân đau thần kinh tọa.
8p viharuno 11-01-2025 1 0 Download
-
Bài viết trình bày mục tiêu: So sánh thời gian kéo dài giảm đau sau phẫu thuật, tổng lượng morphine tiêu thụ 24 giờ sau phẫu thuật giữa hai nhóm TAP – block có và không có dexamethasone. Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp tiến cứu ngẫu nhiên có nhóm chứng, mù đơn trên người bệnh phẫu thuật nội soi cắt đại trực tràng chương trình.
8p vinara 11-01-2025 0 0 Download
-
Bài viết trình bày kết luận: Ung thư tuyến giáp thể nhú có viêm giáp Hashimoto đồng thời có ưu thế nữ, giá trị sTg < 2ng/ml và TgAb cao lớn hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm ung thư tuyến giáp thể nhú đơn thuần. Không có sự khác biệt về đáp ứng sau điều trị I-131 liều thấp lần đầu giữa 2 nhóm ung thư tuyến giáp thể nhú có và không có viêm giáp Hashimoto.
7p vinara 11-01-2025 2 0 Download
-
Bài viết trình bày mục tiêu: Đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ của pregabalin trong phẫu thuật cắt gan nội soi. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi tiến hành thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có nhóm chứng. Ba mươi lăm bệnh nhân phẫu thuật cắt gan nội soi được chia thành hai nhóm, nhóm pregabalin (nhóm P) được uống 150 mg pregabalin 2 giờ trước phẫu thuật, nhóm chứng (nhóm C) không uống.
7p vinara 11-01-2025 0 0 Download
-
Bài viết trình bày mục tiêu: Đánh giá hiệu quả việc học giải phẫu bằng mô hình xương in 3D so với học trên xương thật từ xác. Đối tượng - Phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm phân nhóm ngẫu nhiên có đối chứng trên 47 sinh viên Y đa khoa năm thứ nhất. Nhóm thử nghiệm gồm 24 sinh viên học với mô hình in 3D và nhóm chứng gồm 23 sinh viên học với xương thật từ xác.
8p vinara 11-01-2025 0 0 Download
-
Bài viết trình bày mục tiêu: Đánh giá biến chứng điều trị của bệnh nhân ung thư thực quản (UTTQ) giai đoạn tiến xa tại chỗ với phác đồ DCX/DCF tại Trung tâm Ung Bướu Chợ Rẫy. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Can thiệp lâm sàng không nhóm chứng, thực hiện trên 112 bệnh nhân UTTQ giai đoạn tiến xa tại chỗ tại Trung tâm Ung Bướu Chợ Rẫy từ ngày 22/07/2019 đến ngày 31/12/2020.
8p vinara 11-01-2025 1 0 Download
-
Nhằm tối ưu hóa hiệu quả điều trị, xác định thực trạng và đánh giá tính an toàn và phù hợp sử dụng thuốc ức chế bơm proton là cần thiết. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm và đánh giá sự an toàn, phù hợp sử dụng các thuốc nhóm PPI ở bệnh nhân ngoại trú dịch vụ tại Khoa Khám bệnh, Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2023.
8p viharuno 11-01-2025 2 0 Download
-
Bài viết trình bày mô tả các đặc điểm chung của nhóm sản phụ được vô cảm mổ lấy thai; Đánh giá sự hài lòng của sản phụ mổ lấy thai về phương pháp vô cảm tại khoa Phẫu thuật-Gây mê hồi sức, Bệnh viện Sản-Nhi Cà Mau.
8p viharuno 11-01-2025 1 0 Download
-
Gãy đầu trên xương cánh tay chiếm tỉ lệ cao trong tất cả các gãy xương. Tỷ lệ và độ phức tạp của xương gãy tăng theo tuổi của bệnh nhân. Hồi phục sự vững chắc của bản lề trong khi kết hợp xương được rất nhiều phẫu thuật viên quan tâm. Mục tiêu nghiên cứu: Nhằm đánh giá và so sánh kết quả điều trị cũng như tỷ lệ các biến chứng: di lệch thứ phát, hoại tử chỏm của kết hợp xương bằng nẹp vít khóa cho gãy đầu trên xương cánh tay ở nhóm có bắt vít calcar (N+) và nhóm không bắt vít calcar (N-).
8p viharuno 11-01-2025 2 0 Download
-
Bài viết trình bày mục tiêu: Đánh giá hiệu quả thực hành sử dụng BXĐL trước và sau can thiệp 1 tháng bằng HDTT cộng thêm video hướng dẫn so với chỉ HDTT. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp ngẫu nhiên có nhóm chứng trên 130 NB HPQ đang khám và điều trị tại phòng khám Hô hấp bệnh viện An Bình từ 11/2023 đến 06/2024, thỏa các tiêu chí chọn mẫu và đồng ý tham gia nghiên cứu.
9p vinara 11-01-2025 1 0 Download
-
Bài viết trình bày báo cáo kết quả biến chứng trong phẫu thuật, biến chứng sau phẫu thuật và kết quả ung thư học của 2 nhóm bệnh nhân phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc có nạo hạch chậu tiêu chuẩn và không nạo hạch chậu tại bệnh viện Chợ Rẫy.
6p vinara 11-01-2025 1 0 Download
-
Bài viết trình bày kỹ thuật gây tê mặt phẳng cơ dựng sống là kỹ thuật mới được mô tả lần đầu vào năm 2016. Trong những năm gần đầy các nghiên cứu bước đầu cho thấy kỹ thuật này có hiệu quả giảm đau cho phẫu thuật lồng ngực. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này với mục tiêu chính là so sánh lượng fentanyl tiêu thụ trong 24 giờ đầu sau phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi ở nhóm can thiệp được gây tê mặt phẳng cơ dựng sống so với nhóm chứng, mục tiêu phụ là so sánh điểm đau theo thang điểm nhìn đồng dạng khi nghỉ, khi ho ở hai nhóm.
7p vinara 11-01-2025 2 0 Download
-
Bài viết trình bày mục tiêu: Khảo sát lâm sàng, cận lâm sàng ung thư thanh quản phẫu thuật laser CO2 qua nội soi và đánh giá các biên phẫu thuật bằng sinh thiết tức thì. Đối tượng và phương pháp: Bệnh nhân ung thư thanh quản phẫu thuật laser CO2 qua nội soi tại bệnh viện Tai Mũi Họng thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu cắt ngang mô tả cho nhóm tiến cứu và thống kê hồi cứu cho nhóm hồi cứu.
7p vinara 11-01-2025 1 0 Download
-
Bài viết trình bày mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả điều trị viêm cân gan bàn chân bằng sóng xung kích tại Khoa Phục hồi Chức năng Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả can thiệp so sánh trước-sau điều trị về đặc điểm 2 nhóm bệnh nhân. Kết quả: Lứa tuổi bị viêm cân gan bàn chân nhiều nhất là lứa tuổi trên 50 tuổi chiếm 54,4%; Bệnh nhân nữ chiếm 69,6%.
6p vihatake 11-01-2025 0 0 Download
-
Bài viết trình bày mục tiêu nghiên cứu: 1. Đánh giá hiệu quả gây tê trong và sau phẫu thuật 1/3 dưới cánh tay đến bàn tay của levobupivacain 0,375% với lidocain 1,5% dưới hướng dẫn siêu âm trong gây tê đám rối thần kinh cánh tay đường trên đòn; 2. Đánh giá các tác dụng không mong muốn gặp phải ở hai nhóm.
7p vihatake 11-01-2025 0 0 Download
-
Bài viết trình bày mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, X quang và đánh giá kết quả phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới phân loại II theo Parant mở xương bằng máy Piezotome và tay khoan chậm ở bệnh nhân tại Bệnh viện Vũng Tàu năm 2023-2024. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng có nhóm chứng trên 102 bệnh nhân phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới phân loại II theo Parant tại Bệnh viện Vũng Tàu, chia đều thành nhóm 2.
7p vihatake 11-01-2025 1 0 Download
-
Bài viết trình bày mục tiêu nghiên cứu: (1) Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở người cao tuổi bị viêm túi mật cấp, (2) Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt túi mật điều trị viêm túi mật cấp ở người cao tuổi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không nhóm chứng với 46 bệnh nhân tuổi ≥ 60 được chẩn đoán viêm túi mật cấp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
7p vihatake 11-01-2025 1 0 Download
-
Bài viết trình bày mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả điều trị bằng phác đồ có phối hợp dapagliflozin ở bệnh nhân suy tim mạn có phân suất tống máu giảm nhẹ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, có can thiệp không nhóm chứng trên 41 bệnh nhân được chẩn đoán suy tim có phân suất tống máu giảm nhẹ tại Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang.
6p vihatake 11-01-2025 0 0 Download