Diệt khuẩn in vitro
-
Bình bát (Annona glabra L.) là một loài phân bố rộng rãi ở nước ta với nhiều hoạt tính như chống ung thư, kháng HIV, kháng khuẩn, trị sốt rét, tiêu chảy, diệt ký sinh trùng,... Quá trình sàng lọc in vitro cho thấy dịch chiết methanol của Annona glabra L., ức chế hoạt tính của FtsZ GTPase nổi trội. Nghiên cứu này nhằm khảo sát khả năng ức chế FtsZ GTPase in silico của các chất chuyển hóa thứ cấp trong cây Bình bát.
8p vialicene 19-07-2024 6 3 Download
-
Bài viết Hoạt tính kháng khuẩn in vitro của daptomycin với các chủng Staphylococcus aureus trình bày xác định giá trị MIC của daptomycin trên các chủng S. aureus phân lập được từ bệnh phẩm máu tại Bệnh viện Bạch Mai; So sánh thời gian diệt khuẩn của daptomycin và vancomycin trên một số chủng S. aureus; Xác định ảnh hưởng của mật độ vi khuẩn đến hoạt tính của daptomycin và vancomycin với một số chủng S. aureus.
9p vishekhar 01-11-2023 4 1 Download
-
Bài viết "Tổng hợp và thử hoạt tính in vitro kháng nấm, kháng khuẩn của hợp chất đồng (II) xitrat, định hướng làm chế phẩm phòng bệnh trên cây trồng" đã được tổng hợp thành công trong dung môi nước. Các yếu tố cho quá trình tổng hợp là nhiệt độ và tỷ lệ mol của các chất phản ứng đã được nghiên cứu. Cùng tham khảo chi tiết bài viết tại đây nhé các bạn!
6p phuong62310 31-01-2023 16 3 Download
-
Trên nghiên cứu in vivo, màng phức hợp BC-SSD có tác dụng ngăn chặn sự nhiễm khuẩn. Quan sát hình ảnh mô học, vết thương được điều trị bằng BC-SSD có tốc độ biểu mô hóa sớm hơn so với nhóm đối chứng. Do đó màng BC-SSD đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc diệt khuẩn và chữa lành vết bỏng. Trong bài viết này, nhóm tác giả tiến hành nghiên cứu in vivo và in vitro về băng cellulose vi khuẩn chứa hạt nano Sulfadiazin Bạc sử dụng trong điều trị bỏng.
9p runthenight01 18-11-2022 13 2 Download
-
Colistin hiện nay được xem là lựa chọn điều trị cuối cùng nhưng có nhiều tác dụng phụ trên thận và thần kinh. Do đó liệu pháp phối hợp kháng sinh được khuyến cáo sử dụng trên lâm sàng giúp giảm tác dụng phụ của colistin và MIC của kháng sinh phối hợp, gia tăng khả năng diệt khuẩn. Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả in-vitro trong kháng sinh đồ phối hợp giữa colistin với minocycline và colistin với doxycycline trên vi khuẩn A. baumannii đa kháng.
4p vihassoplattner 07-01-2022 23 2 Download
-
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm sàng lọc in vitro (phương pháp Khuếch tán đĩa thạch, xác định Nồng độ ức chế và diệt khuẩn tối thiểu MIC/MBC) một số cây bản địa có hoạt tính cao kháng vi khuẩn V. parahaemolyticus pVPA3-1.
8p vihasaki2711 12-11-2019 78 6 Download
-
Mục tiêu của nghiên cứu này là tìm ra các dung môi hữu cơ có khả năng hòa tan tốt phytocid có trong tỏi, ngoài ra còn nghiên cứu ảnh hưởng của dịch chiết đối với E coli Top 10 có chứa có plasmid kháng đơn thuốc (ampicillin và kanamycin).
5p nganga_08 12-10-2015 188 16 Download
-
Fenticonazole nitrate DƯỢC LỰC Lomexin có hoạt chất chính là fenticonazole nitrate, đây là một dẫn xuất mới của imidazole do hãng bào chế Recordati của Ý tổng hợp, có hoạt tính kháng nấm và kháng khuẩn rất tốt. - Lomexin là một chất kháng nấm phổ rộng, cho tác động kìm sự phát triển và diệt nấm trên các dermatophytes (là tác nhân gây hầu hết các bệnh nhiễm vi nấm trên da và niêm mạc), các loại nấm men gây bệnh, nấm mốc và nấm lưỡng hình. Thử nghiệm in vitro và in vivo cho thấy Lomexin có...
6p abcdef_53 23-11-2011 77 5 Download
-
Bột pha tiêm 1 g : hộp 1 lọ. THÀNH PHẦN Cefazolin sodium (hàm lượng Natri : 48,3 mg) DƯỢC LỰC Cefazolin Sodium vô khuẩn là kháng sinh nhóm cephalosporin bán tổng hợp dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Tên hóa học 5-Thia-1azbicyclo[4,2,0]oct-2-ene-2-carboxylic acid, 3-[[(5-methyl-1,3,4-thiadiazol2yl)thio]methyl]-8-oxo-7-[[1H-tetrazol-1-yl)acetyl]amino]-muối monosodium (6R-trans). Hàm lượng Natri là 48,3 mg trong 1 g cefazolin sodium. Công thức phân tử C14H14N8O4S3. Trọng lượng phân tử là 476,5. pH của dung dịch đã pha từ 4,5-6.
14p abcdef_53 23-11-2011 70 5 Download
-
THÀNH PHẦN cho 100 g gel Erythromycin base Tá dược : butylhydroxytoluen, hydroxypropyl- cellulose và ethyl alcohol 95%. DƯỢC LÝ LÂM SÀNG Erythromycin là một kháng sinh thuộc nhóm macrolide có tác dụng in vitro và in vivo trên hầu hết các vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương cũng như trên một vài trực khuẩn gram âm. Erythromycin thường có tính kìm khuẩn nhưng cũng có thể có tính diệt khuẩn ở nồng độ cao hay trên những vi khuẩn nhạy cảm cao. Erythromycin ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn nhạy...
5p abcdef_53 23-11-2011 103 7 Download
-
viên nén phóng thích chậm 375 mg : hộp 10 viên. THÀNH PHẦN Cefaclor monohydrate, tương đương Cefaclor DƯỢC LỰC In vitro, tính chất diệt khuẩn của Ceclor CD là do bởi cefaclor. Các thử nghiệm in vitro cho thấy cephalosporin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào. Cefaclor không bị ảnh hưởng bởi enzym b-lactamase, do đó cefaclor diệt được những vi khuẩn tiết enzym b-lactamase kháng với penicillin và một số cephalosporin. Ceclor CD đã chứng minh hiệu quả diệt khuẩn cả trên lâm sàng và in...
11p abcdef_51 18-11-2011 70 5 Download
-
DƯỢC LỰC Moxifloxacin là thuốc kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolone hoạt phổ rộng và có tác dụng diệt khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn do cản trở men topoisomerase II và IV. Topoisomerase là những men chủ yếu kiểm soát về định khu (topology) của DNA và giúp sự tái tạo, sửa chữa và sao chép DNA. Vi sinh học : In vitro, moxifloxacin có tác dụng chống lại đa số các vi khuẩn gram dương và gram âm. Moxifloxacin có tác dụng diệt khuẩn nhờ ức chế men topoisomerase II (DNA gyrase) và topoisomerase IV rất cần thiết cho...
13p abcdef_51 18-11-2011 83 3 Download
-
Thuốc sát khuẩn , thuốc khử trùng (antiseptics) là thuốc có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn cả in vitro và in vivo khi bôi trên bề mặt của mô sống (living tissue) trong những điều kiện thích hợp. - Thuốc tẩy uế, chất tẩy uế (disinfectants) là thuốc có tác dụng diệt khuẩn trên dụng cụ, đồ đạc, môi trường. 1.2. Đặc điểm - Khác với kháng sinh hoặc các hóa trị liệu dùng đường toàn thân, các thuốc này ít hoặc không có độc tính đặc hiệu. - Tác dụng kháng khuẩn phụ thuộc nhiều...
11p truongthiuyen7 21-06-2011 135 11 Download
-
Tên chung quốc tế: Pyrazinamide. Mã ATC: J04A K01. Loại thuốc: Thuốc chống lao. Dạng dùng và hàm lượng Viên nén 0,5 g pyrazinamid. Dược lý và cơ chế tác dụng Pyrazinamid là một thuốc trong đa hóa trị liệu chống lao, chủ yếu dùng trong 8 tuần đầu của hóa trị liệu ngắn ngày. Pyrazinamid có tác dụng diệt trực khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis), nhưng không có tác dụng với các Mycobacterium khác hoặc các vi khuẩn khác in vitro. Nồng độ tối thiểu ức chế trực khuẩn lao là dưới 20 microgam/ml ở pH 5,6; thuốc hầu...
8p daudam 16-05-2011 93 7 Download
-
Tác dụng dược lý: Tác dụng kháng vi trùng: Radix Stemonae in vitro có tác dụng kháng khuẩn đối với nhiều loại khuẩn gây bệnh gồm: Streptococus Pneumoniae, bHemolytic Streptococus, Neisseria Meningitidis và Staphylococus aureus (Trung Dược Học). + Tác dụng diệt ký sinh trùng: dịch cồn hoặc nước ngâm kiệt của Bách Bộ có tác dụng diệt ký sinh trùng như chấy rận, bọ chét, ấu trùng ruồi, muỗi, rệp... (Trung Dược Học). + Tác động lên hệ hô hấp: nước sắc Bách bộ không tỏ ra có tác dụng giảm ho do chích Iod nơi mèo. Bách...
5p omo_omo 28-12-2010 83 6 Download
-
DOMS-RECORDATI c/o MARKETING SANPROMEX Thuốc phun họng : dạng khí nén, chai 30 g.
5p tunhayhiphop 05-11-2010 73 5 Download
-
ELI LILLY Dung dịch tiêm 80 mg/2 mL : hộp 1 ống 2 mL. THÀNH PHẦN cho 1 ống Tobramycin sulfate 80 mg DƯỢC LỰC Tobramycin là kháng sinh họ aminoglycoside, tan trong nước, trích từ nấm Streptomyces tenebrarius. Nebcin dạng tiêm, là một dung dịch nước vô trùng, trong suốt, không màu, dùng đường tiêm. Tobramycin có công thức hóa học (C18H37N5O9)2.5H2SO4. Trọng lượng phân tử: 1425,39. Tobramycin tác động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp protein trong tế bào vi khuẩn. Các thử nghiệm in vitro chứng tỏ tobramycin là kháng sinh diệt khuẩn. Tobramycin có hiệu quả trên đa số các chủng...
5p tunhayhiphop 05-11-2010 80 3 Download
-
ELI LILLY Bột pha tiêm 1 g : hộp 1 lọ. THÀNH PHẦN cho 1 lọ Cefazolin sodium 1g (hàm lượng Natri : 48,3 mg) DƯỢC LỰC Cefazolin Sodium vô khuẩn là kháng sinh nhóm cephalosporin bán tổng hợp dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Tên hóa học 5-Thia-1azbicyclo[4,2,0]oct-2-ene-2-carboxylic acid, 3-[[(5-methyl-1,3,4-thiadiazolmonosodium 2yl)thio]methyl]-8-oxo-7-[[1H-tetrazol-1-yl)acetyl]amino]-muối (6R-trans). Hàm lượng Natri là 48,3 mg trong 1 g cefazolin sodium. Công thức phân tử C14H14N8O4S3. Trọng lượng phân tử là 476,5. pH của dung dịch đã pha từ 4,5-6.
5p tunhayhiphop 05-11-2010 72 4 Download
-
GALDERMA gel bôi ngoài da : 30 g. THÀNH PHẦN cho 100 g gel Erythromycin base 4g Tá dược : butylhydroxytoluen, hydroxypropylalcohol 95%. cellulose và ethyl DƯỢC LÝ LÂM SÀNG Erythromycin là một kháng sinh thuộc nhóm macrolide có tác dụng in vitro và in vivo trên hầu hết các vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương cũng như trên một vài trực khuẩn gram âm. Erythromycin thường có tính kìm khuẩn nhưng cũng có thể có tính diệt khuẩn ở nồng độ cao hay trên những vi khuẩn nhạy cảm cao. Erythromycin ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn...
5p tunhayhiphop 03-11-2010 71 5 Download
-
ELI LILLY viên nang 250 mg : hộp 12 viên. bột pha hỗn dịch uống 125 mg/5 mL : lọ 60 mL. bột pha hỗn dịch uống 250 mg/5 mL : lọ 60 mL. bột pha hỗn dịch uống 125 mg/túi : hộp 12 túi. THÀNH PHẦN cho 1 viên nang Cefaclor 250 mg cho 5 mL Cefaclor 125 mg cho 5 mL Cefaclor 250 mg cho 1 túi Cefaclor 125 mg DƯỢC LỰC Cefaclor là kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin, dùng đường uống. Tên hóa học của Ceclor là 3-chloro-7-D-(2-phenylglycinamido)-3cephem-4-carboxylic acid monohydrate.
5p thaythuocvn 28-10-2010 63 5 Download