intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KEFZOL (Kỳ 1)

Chia sẻ: Thuoc Thuoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

73
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

ELI LILLY Bột pha tiêm 1 g : hộp 1 lọ. THÀNH PHẦN cho 1 lọ Cefazolin sodium 1g (hàm lượng Natri : 48,3 mg) DƯỢC LỰC Cefazolin Sodium vô khuẩn là kháng sinh nhóm cephalosporin bán tổng hợp dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Tên hóa học 5-Thia-1azbicyclo[4,2,0]oct-2-ene-2-carboxylic acid, 3-[[(5-methyl-1,3,4-thiadiazolmonosodium 2yl)thio]methyl]-8-oxo-7-[[1H-tetrazol-1-yl)acetyl]amino]-muối (6R-trans). Hàm lượng Natri là 48,3 mg trong 1 g cefazolin sodium. Công thức phân tử C14H14N8O4S3. Trọng lượng phân tử là 476,5. pH của dung dịch đã pha từ 4,5-6. Các thử nghiệm in vitro cho thấy cephalosporin có tác động diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KEFZOL (Kỳ 1)

  1. KEFZOL (Kỳ 1) ELI LILLY Bột pha tiêm 1 g : hộp 1 lọ. THÀNH PHẦN cho 1 lọ Cefazolin sodium 1g (hàm lượng Natri : 48,3 mg)
  2. DƯỢC LỰC Cefazolin Sodium vô khuẩn là kháng sinh nhóm cephalosporin bán tổng hợp dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Tên hóa học 5-Thia-1- azbicyclo[4,2,0]oct-2-ene-2-carboxylic acid, 3-[[(5-methyl-1,3,4-thiadiazol- 2yl)thio]methyl]-8-oxo-7-[[1H-tetrazol-1-yl)acetyl]amino]-muối monosodium (6R-trans). Hàm lượng Natri là 48,3 mg trong 1 g cefazolin sodium. Công thức phân tử C14H14N8O4S3. Trọng lượng phân tử là 476,5. pH của dung dịch đã pha từ 4,5-6. Các thử nghiệm in vitro cho thấy cephalosporin có tác động diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào. Cefazolin có hiệu quả trên các vi khuẩn sau cả trên in vitro và trên nhiễm khuẩn lâm sàng : Staphylococcus aureus (kể cả các chủng tiết men penicillinase), Staphylococcus epidermidis, Staphylococci kháng methicillin (Meti-R) cũng kháng với cefazolin, Streptococcus beta tán huyết nhóm A và các chủng streptococci khác (đa số các chủng Enterococci đều đề kháng), Streptococcus pneumoniae,
  3. Klebsiella sp, Escherichia coli, Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae. Hầu hết các chủng Proteus Indole dương tính (Proteus vulgaris), Enterobacter cloacae, Morganella morganii, và Providencia rettgeri đều đề kháng. Serratia, Pseudomonas, và Acinetobacter calcoaceticus (trước kia là Mima và Herellea sp) hầu như kháng cefazolin. Kháng sinh đồ : Các phương pháp định lượng đòi hỏi cần phải đo đường kính vòng vô khuẩn, phương pháp này cho phép ước lượng chính xác nhất tính nhạy cảm của vi khuẩn với các kháng sinh. Phương pháp dùng đĩa kháng sinh đã được đề nghị để thử tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với cefazolin. Với phương pháp này, báo cáo từ phòng thí nghiệm cho kết quả "Nhạy cảm" có ý nghĩa các vi khuẩn gây bệnh sẽ đáp ứng với sự trị liệu. "Đề kháng" có nghĩa vi khuẩn không đáp ứng với sự trị liệu. "Nhạy cảm trung gian" có ý nghĩa các vi khuẩn gây bệnh sẽ nhạy cảm nếu
  4. dùng kháng sinh liều cao hoặc nếu nhiễm khuẩn xảy ra ở các mô và dịch (như nước tiểu), những nơi mà nồng độ kháng sinh đạt được ở mức cao. Đối với các vi khuẩn gram dương phân lập được, khi được thử với đĩa kháng sinh nhóm cephalosporin (30 mg cephalothin) hoặc với đĩa cefazolin (30 mg cefazolin), kết quả vòng vô khuẩn đường kính 18 mm cho biết vi khuẩn nhạy cảm với cefazolin. Đối với vi khuẩn gram âm, nên thử với đĩa cefazolin (dùng các tiêu chuẩn như đã nêu trên) vì qua thử nghiệm in vitro cho thấy một số chủng Enterobacteriaceae nhạy cảm với cefazolin nhưng lại cho kết quả đề kháng khi thử với đĩa kháng sinh cephalothin. Khi dùng đĩa cephalothin các vi khuẩn gram âm có đường kính vòng vô khuẩn >= 18 mm có thể coi là nhạy cảm với cefazolin. Tuy nhiên, các vi khuẩn cho đường kính vòng vô khuẩn nhỏ hơn 18 mm ở đĩa cephalothin không nhất thiết là đề kháng hoặc nhạy cảm trung gian đối với cefazolin. Không nên dùng đĩa cefazolin để thử tính nhạy cảm của các cephalosporin khác. Các phương pháp pha loãng :
  5. Mẫu vi khuẩn phân lập được xem như nhạy cảm nếu nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) cefazolin nhỏ hơn hoặc bằng 16 mg/mL. Các vi khuẩn xem như đề kháng nếu MIC lớn hơn hoặc bằng 64 mg/mL.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0