intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Động học ức chế của muối

Xem 1-17 trên 17 kết quả Động học ức chế của muối
  • Bài viết Nghiên cứu lớp thụ động ức chế ăn mòn đa kim loại Mo/Zr/Ti trên nền thép trình bày kết quả nghiên cứu chế tạo lớp phủ chứa Mo/Zr/Ti trên nền thép bằng phương pháp hóa học nhằm cải thiện khả năng bảo vệ chất nền dưới tác động của môi trường xâm thực thông qua phương pháp đo đường cong phân cực Tafel, phương pháp mù sương muối.

    pdf5p vispyker 16-11-2022 26 3   Download

  • Nối tiếp phần 1, phần 2 của tài liệu "Hành trình từ điện tử đến vi mạch" tiếp tục trình bày các nội dung chính sau: Một chút hoạt động văn hóa; Hoạt động khoa học công nghệ tại Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

    pdf91p viastonmartin 08-09-2022 16 6   Download

  • Bài viết Một công thức mới có tác dụng xua muỗi đẻ trứng vào ổ nước và ức chế trứng nở góp phần kiểm soát vector truyền bệnh sốt xuất huyết trình bày phương pháp chế tạo công thức MCA; Phương pháp đánh giá hiệu quả của công thức MCA; Phương pháp tạo muối natri anacardat; Hiệu quả kiểm soát muỗi Aedes của công thức MCA.

    pdf6p vimaryamnawaz 04-08-2022 18 4   Download

  • Nghiên cứu về động học ức chế của muối tới quá trình nitrat hóa hai giai đoạn được thực hiện trên các thí nghiệm dạng mẻ và thí nghiệm về tốc độ tiêu thụ oxy. Kết quả thí nghiệm cho thấy, muối có ảnh hưởng tới vi giai đoạn oxy hóa amoni mạnh hơn so với giai đoạn oxy hóa nitrit. Hằng số ức chế của muối tới hai giai đoạn oxy hóa amoni và nitrit lần lượt là 14,9gNaCl/L và 32,3gNaCl/L. Phương trình động học tuân theo phương trình Monod.

    pdf6p uocvong02 24-09-2015 70 5   Download

  • Hiện tượng lắng đọng các muối vô cơ đã làm giảm khả năng khai thác và vận chuyển dầu khí do giảm khả năng thám của vỉa, gây tắc nghẽn giếng khai thác, các đường ống dẫn cùng hệ thống bơm hút. Có nhiều phương pháp được áp dụng để kiểm soát, hạn chế và giải quyết vấn đề này như phương pháp cơ học, phương pháp từ trường, chất hoạt động bề mặt, hóa chất hòa tan muối, chất ức chế sự lắng đọng muối,... Trong đó, phương pháp sử dụng các chất ức chế, cho đến nay, vẫn là phương pháp được sử dụng thường xuyên và có hiệu quả hơn cả vì nó có khả năng ngăn chặn ngay từ đầu sự lắng đọng các muối.

    pdf9p uocvong01 24-09-2015 96 7   Download

  • Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn và áp dụng điều trị của nhóm hydroxyd, magnesi hydroxyd, thuốc kháng histamin H2, thuốc ức chế H+/K+ ATPase và các muối bismuth,...

    pdf23p conduongdentruong_y 17-12-2014 94 14   Download

  • Vi khuẩn latic cũng có khả năng tổng hợp protease. Protease của vi khuẩ latic cũng tham gia vào quá trình thủy phân protein trong tôm nhưng protease có hàm lượng ít và hoạt tính không cao. Acid latic tạo ra trong quá trình muối tôm chưa có khả năng ức chế các hoạt động của vi khuẩn gây thối cũng như khă năng tổng hợp protease của chúng. Như vậy protease cua rtoom lại giảm hoạt tính mạnh trong môi trường cs nồng độ muối cao mạnh hơn protease của tom. vì vậy quá trình của tôm thường phải kéo...

    doc39p duyhung10s1 15-04-2013 131 34   Download

  • DƯỢC LỰC Thuốc ức chế men chuyển angiotensine. cho 1 viên 50 mgCaptopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensine I thành angiotensine II, chất gây co mạch đồng thời kích thích sự bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận. Kết quả là : - giảm bài tiết aldostérone, - tăng hoạt động của rénine trong huyết tương, aldostérone không còn đóng vai trò kiểm tra ngược âm tính, - giảm sự đề kháng ngoại vi toàn phần với tác động chọn lọc trên cơ và trên thận, do đó không gây giữ muối nước hoặc nhịp tim nhanh phản...

    pdf13p abcdef_53 23-11-2011 57 6   Download

  • Bột pha tiêm 1 g : hộp 1 lọ. THÀNH PHẦN Cefazolin sodium (hàm lượng Natri : 48,3 mg) DƯỢC LỰC Cefazolin Sodium vô khuẩn là kháng sinh nhóm cephalosporin bán tổng hợp dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Tên hóa học 5-Thia-1azbicyclo[4,2,0]oct-2-ene-2-carboxylic acid, 3-[[(5-methyl-1,3,4-thiadiazol2yl)thio]methyl]-8-oxo-7-[[1H-tetrazol-1-yl)acetyl]amino]-muối monosodium (6R-trans). Hàm lượng Natri là 48,3 mg trong 1 g cefazolin sodium. Công thức phân tử C14H14N8O4S3. Trọng lượng phân tử là 476,5. pH của dung dịch đã pha từ 4,5-6.

    pdf14p abcdef_53 23-11-2011 70 5   Download

  • DƯỢC LỰC Thuốc ức chế men chuyển angiotensine. Cơ chế tác động dược lý : Perindopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensine I thành angiotensine II, chất gây co mạch đồng thời kích thích sự bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận. Kết quả là : - giảm bài tiết aldostérone, - tăng hoạt động của rénine trong huyết tương, aldostérone không còn đóng vai trò kiểm tra ngược âm tính, - giảm tổng kháng ngoại biên với tác động ưu tiên trên cơ và trên thận, do đó không gây giữ muối nước hoặc nhịp tim...

    pdf13p abcdef_53 23-11-2011 95 4   Download

  • DƯỢC LỰC Apranax có đặc tính giảm đau, kháng viêm và hạ sốt mạnh. Naproxène sodique là dẫn xuất không stéroide của acide propionique, ức chế sinh tổng hợp của prostaglandine. Hoạt chất chính dưới dạng muối Na được hấp thu nhanh và hoàn toàn, và tác dụng giảm đau xảy ra nhanh, sau khi uống thuốc khoảng 15 đến 30 phút. DƯỢC ĐỘNG HỌC

    pdf6p abcdef_51 18-11-2011 62 3   Download

  • Tên chung quốc tế: Gallium nitrate. Mã ATC: Chưa có. Loại thuốc: Thuốc chống tăng calci máu. Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc tiêm: 25 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Gali nitrat là muối vô cơ kim loại có tác dụng làm giảm calci huyết. Thuốc có tác dụng ức chế tiêu xương do mô ung thư gây ra, gần đây đã được nhiều nước chấp nhận để điều trị tăng calci huyết do ung thư. Thuốc ức chế hoạt tính hủy cốt bào nhưng không tác động đến hình thái hoặc khả năng sống của...

    pdf6p sapochedam 14-05-2011 71 5   Download

  • Nhóm thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin Thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin-converting (thuốc ƯCMC) lần đầu tiên được sử dụng vào năm 1977 không chỉ là hòn đá tảng điều trị suy tim mà còn nhanh chóng đóng vai trò quan trọng trong điều trị tăng huyết áp và bảo vệ tim mạch. Cơ chế tác dụng của men chuyển là ức chế sự chuyển đổi từ angiotensin I sang angiotensin II hoạt hoá (gây ra sự co mạch mạnh và làm tăng sản phẩm aldosterone giữ muối và nước). Men chuyển dạng này không chỉ chuyển angiotensin-I...

    pdf3p nauyeuyeu 31-12-2010 177 10   Download

  • Công nghệ thông tin (Informatic technology) được coi là làn sóng thứ năm trong lịch sử phát triển của khoa học và công nghệ. Công nghệ sinh học (CNSH) có 3 cấp độ khác nhau: CNSH truyền thống như các hoạt động chế biến thực phẩm (rượu, giấm , sữa chua, dưa chua, cà muối, pho-mát, tương, nước mắm, men bánh mì...), ủ phân, phơi ải đất, diệt khuẩn và ức chế vi sinh vật có hại...

    pdf12p heoxinhkute6 29-11-2010 129 13   Download

  • UNITED LABORATORIES viên bao phim tan ở ruột 50 mg : vỉ 4 viên, hộp 25 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Diclofénac muối Na 50 mg DƯỢC LỰC Diclofénac sodium là một dẫn xuất acide phénylacétique của acide carboxylique, là một kháng viêm không stéroide có tác động như một chất ức chế hiệu quả, cạnh tranh, và không đảo ngược với men sinh tổng hợp prostaglandine (cyclooxygénase) in vitro và in vivo và do đó ức chế sự hình thành các sản phẩm sau đó của sự sinh tổng hợp prostaglandine. Với liều điều trị thông thường, nhiều tác động kháng viêm và...

    pdf5p tunhayhiphop 05-11-2010 69 4   Download

  • ELI LILLY Bột pha tiêm 1 g : hộp 1 lọ. THÀNH PHẦN cho 1 lọ Cefazolin sodium 1g (hàm lượng Natri : 48,3 mg) DƯỢC LỰC Cefazolin Sodium vô khuẩn là kháng sinh nhóm cephalosporin bán tổng hợp dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Tên hóa học 5-Thia-1azbicyclo[4,2,0]oct-2-ene-2-carboxylic acid, 3-[[(5-methyl-1,3,4-thiadiazolmonosodium 2yl)thio]methyl]-8-oxo-7-[[1H-tetrazol-1-yl)acetyl]amino]-muối (6R-trans). Hàm lượng Natri là 48,3 mg trong 1 g cefazolin sodium. Công thức phân tử C14H14N8O4S3. Trọng lượng phân tử là 476,5. pH của dung dịch đã pha từ 4,5-6.

    pdf5p tunhayhiphop 05-11-2010 72 4   Download

  • NOVARTIS Bột pha tiêm 30 mg : lọ bột 30 mg + ống dung môi 10 ml . THÀNH PHẦN cho 1 lọ Acide pamidronique dạng 30 mg muối sodium DƯỢC LỰC Pamidronate disodium, hoạt chất của Aredia, có khả năng ức chế sự tiêu hủy tế bào xương do hủy cốt bào. Chất này gắn mạnh vào các tinh thể hydroxyapatite và ức chế sự hình thành và hòa tan của các tinh thể này trong ống nghiệm. Trong cơ thể, sự ức chế hoạt động tiêu hủy tế bào xương của hủy cốt bào ít nhất một phần là do sự liên...

    pdf6p thaythuocvn 27-10-2010 59 4   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

TOP DOWNLOAD
207 tài liệu
1468 lượt tải
ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2