![](images/graphics/blank.gif)
Hoạt tính sinh học Ester
-
Mục tiêu nghiên cứucủa đề tài là từ các thiourea và acetylacetone tổng hợp 4,6-dimethylpyrimidin-2(1H)- thione, rồi tiếp tục tổng hợp ester, hydrazide, dẫn xuất 4-amino-1,2,4-triazole-3- thiol và tổng hợp một số N-aryl/hetaryl 2-{4-amino-5-[(4,6-dimethylpyrimidin-2- ylthio)methyl]-4H-1,2,4-triazol-3-ylthio}acetamide; Nghiên cứu cấu trúc của các hợp chất tổng hợp được bằng các phương pháp vật lý hiện đại như phổ IR, 1 H-NMR; thăm dò hoạt tính sinh học của một số dẫn xuất amide.
88p
cucngoainhan2
02-11-2021
27
8
Download
-
Quá trình nghiên cứu loài địa y Parmotrema tsavoense cho thấy protocetraric acid là một thành phần chính của loài địa y này. Với mong muốn điều chế một số dẫn xuất của protocetraric acid là những hợp chất mới với hoạt tính sinh học đáng kỳ vọng, tác giả tiến hành khảo sát phản ứng Friedel-Crafts trên hợp chất depsidone này. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết tại khóa luận "Điều chế một số dẫn xuất protocetraric acid".
49p
cucngoainhan2
02-11-2021
32
6
Download
-
Mục tiêu của đề tài là: Từ các thiourea và acetylacetone tổng hợp 4,6-dimethylpyrimidin-2(1H)- thione, rồi tiếp tục tổng hợp ester, hydrazide, dẫn xuất 4-amino-1,2,4-triazole-3- thiol và tổng hợp một số N-aryl/hetaryl 2-{4-amino-5-[(4,6-dimethylpyrimidin-2- ylthio)methyl]-4H-1,2,4-triazol-3-ylthio}acetamide; Nghiên cứu cấu trúc của các hợp chất tổng hợp được bằng các phương pháp vật lý hiện đại như phổ IR, 1 H-NMR; thăm dò hoạt tính sinh học của một số dẫn xuất amide.
88p
tradaviahe16
02-03-2021
21
7
Download
-
Hiện nay, các nghiên cứu phản ứng tổng hợp dẫn xuất của salazinic acid còn ít do hạn chế về nguồn cung cấp salazinic acid từ tự nhiên. Vì vậy, với mong muốn tổng hợp một số dẫn xuất của salazinic acid, là những hợp chất có hoạt tính sinh học tiềm năng, tác giả chọn đề tài “Tổng hợp một số dẫn xuất ester của salazinic acid” cho khóa luận này.
18p
capheviahe28
01-03-2021
20
3
Download
-
Đề tài nghiên cứu tổng hợp các dẫn xuất ester, amide từ các nhóm chức OH, COOH của 24-nor-11α-hydroxy-3-oxo-lup-20(29)-ene-28-oic acid (AT) phân lập được từ cây Ngũ gia bì hương của Việt Nam; nghiên cứu hoạt tính sinh học của các dẫn xuất tổng hợp được như hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm và gây độc tế bào…
13p
dien_vi09
04-11-2018
27
1
Download
-
Bài viết nghiên cứu điều chế các dẫn xuất ester của protocetraric acid cùng với một số acid hữu cơ sử dụng xúc tác AlCl3 nhằm mục đích tạo được nhiều dẫn xuất có hoạt tính sinh học cao.
9p
thanhtrieung
03-09-2018
70
2
Download
-
Đề tài nghiên cứu tổng hợp các dẫn xuất ester, amide từ các nhóm chức OH, COOH của 24-nor-11α-hydroxy-3-oxo-lup-20(29)-ene-28-oic acid (AT) phân lập được từ cây Ngũ gia bì hương của Việt Nam; nghiên cứu hoạt tính sinh học của các dẫn xuất tổng hợp được như hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm và gây độc tế bào… Mời các bạn cùng tham khảo.
13p
bautroibinhyen27
04-05-2017
63
8
Download
-
Hình thể: Bột màu trắng. Mùi đặc trưng penicillin. Bảng 9-penicillin/dh 2. Dạng acid (nhóm -COOH tự do): - Tạo muối Na, K tan trong nước; dùng pha tiêm; - Tạo với các base hữu cơ (procain, benzathin...) sản phẩm không tan/nước: Dùng hỗn dịch tiêm IM, giải phóng chậm hoạt chất. Chú ý: Các thuốc tính base sẽ kết tủa với penicillin. - Tạo ester với alcol: Giải phóng chậm hoạt chất. 3. Hấp thụ UV: Penicillin MAX (nm) Dung môi Penicillin G 264 nước Penicillin V 268 nước Ampicillin 257 NaOH 0,1M Amoxicillin 291 KOH 0,1M ....................... ...
18p
truongthiuyen15
16-07-2011
1003
67
Download
-
Tên chung quốc tế: Erythromycin. Mã ATC: D10A F02, J01F A01, S01A A17. Loại thuốc: Kháng sinh nhóm macrolid. Dạng thuốc và hàm lượng Erythromycin được sử dụng dưới dạng base, dạng muối, hoặc ester, nhưng hàm lượng đều quy về base. Viên nén, nang, viên bao 200 mg, 250 mg, 500 mg; dung dịch 5% erythromycin gluceptat; hay eryth-romycin lactobionat để pha loãng thành dung dịch truyền; thuốc mỡ tra mắt 0,5%; dung dịch 2% để điều trị trứng cá. Dược lý và cơ chế tác dụng Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolid, có phổ tác dụng rộng, chủ...
13p
sapochedam
14-05-2011
129
14
Download
-
Tên chung quốc tế: Clindamycin Mã ATC: J01F F01, G01A A10, D10A F01 Loại thuốc: Kháng sinh họ lincosamid Dạng thuốc và hàm lượng Clindamycin được lưu hành dưới dạng hydroclorid hydrat, palmitat hydroclorid và phosphat ester. Hàm lượng thuốc được biểu thị dưới dạng clindamycin. Viên nang 75, 150 và 300 mg, dung dịch uống 1%, dạng tiêm: 300 mg/2 ml, 600 mg/4 ml, 900 mg/6 ml, dạng bôi 1% Dược lý và cơ chế tác dụng Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. ...
10p
sapochedam
13-05-2011
151
8
Download
CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM
![](images/graphics/blank.gif)