Huyệt vị hòan khiêu
-
a) Phương pháp tìm huyệt: Nắm tay lại, sau ngón tay út có lằn ngang, dùng tay nhận có cảm giác hơi đau đó là vị trí của huyệt. b) Phương pháp châm cứu: Châm 5 đến 8 phân. Đốt 3 liều (có thể dùng kim xâm) c) Chủ trị: Điên khùng, lổ mủi ra máu, tai điếc, khoé mắt nóng, mắt kéo mây trắng, cổ sưng 5 ngón tay đau nhức, phía sau đầu đau, xương sườn nhức vì mạo cảm, gân ở hông đau. Vế đau. d) Phương pháp phối hợp: Hợp với huyệt Hoàn khiêu trị cổ...
19p dongta03 03-01-2012 114 20 Download
-
1- ĐẶC TÍNH - Thông quán lục phủ, chủ trị phần Biểu (Đồ Chú Nan Kinh Mạch Quyết). - Là mạch nhận khí của Thận. - Đem khí của Thận từ dưới lên trên - Giao hội với: + Kinh Thủ Thái Dương Bàng Quang ở các huyệt Tình Minh (Bq.1), Phụ Dương (Bq.59), Bộc Tham (Bq.61), Thân Mạch (Bq.62). + Kinh Túc Thiếu Dương Đởm ở huyệt Cự Liêu (Đ. 29), Hoàn Khiêu (Đ.30), Phong Trì (Đ.20). + Kinh Thủ Thái Dương Tiểu Trường ở Nhu Du (Ttr.10). + Kinh Thủ Dương Minh Đại Trường ở Kiên Ngung...
8p abcdef_39 23-10-2011 103 12 Download
-
Tên Huyệt: Khi gập chân (khiêu) vòng ngược lại (hoàn) chạm gót chân vào mông là huyệt, vì vậy gọi đó là Hoàn Khiêu. Tên Khác: Bận Cốt, Bể Xu, Bể Yến, Hoàn Cốc, Khu Trung, Phân Trung, Tẩn Cốt. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 30 của kinh Đởm. + Một trong nhóm Hồi Dương Cư?u Châm, có tác dụng nâng cao và phục hồi chính khí. + Huyệt Hội của kinh túc Thiếu Dương và túc Thái Dương. ...
4p cafe188 14-01-2011 193 9 Download
-
Tên Huyệt: Huyệt được coi là nơi (cư?a = môn) có tác dụng trị chứng câm (á), vì vậy gọi là Á Môn. Tên Khác: Ám Môn, Hoành Thiệt, Thiệt Hoành, Thiệt Yếm, Thiệt Căn, Thiệt Thủng, Yếm Thiệt Xuất Xứ : Thiên ‘Khí Huyệt Luận’ (T.Vấn 58). Đặc Tính: + Huyệt thứ 15 của mạch Đốc. + Hội của mạch Đốc với mạch Dương Duy. + 1 trong nhóm huyệt ‘Hồi Dương Cứu Nghịch ‘: (Á Môn (Đc.15) + Dũng Tuyền (Th.1) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Hoàn Khiêu (Đ.30) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thái Khê (Th.3)+...
5p thanhnien1209 11-01-2011 268 7 Download