Huyệt vị phù khích
-
Tên Huyệt: Phủ = lục phủ. Bụng là nơi chứa (xá) của các tạng phủ, vì vậy gọi là Phủ Xá (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 13 của kinh Tỳ. + Huyệt Hội của Túc Quyết Âm Can + Thái Âm Tỳ + Âm Duy Mạch. + Huyệt Khích của Thái Âm. + Biệt của Tam Âm, Dương Minh. Vị Trí: Xác định huyệt Xung Môn (Ty.12) đo lên 0, 7 thốn, cách ngang đường giữa bụng 4 thốn, trên nếp bẹn, phía ngoài động mạch đùi, ở khe giữa 2 bó cơ đái chậu. Giải Phẫu:...
5p cafe188 16-01-2011 105 8 Download
-
Tên Huyệt: Huyệt nằm ở khe (khích) nổi rõ (phù) vì vậy gọi là Phù Khích (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Phù Ky, Thích Trung. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 38 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Trên nhượng chân 1 thốn, ở trong góc tạo bởi cơ 2 đầu đùi và bờ ngoài cơ bán mạc. Giải Phẫu: Dưới da là góc giữa 2 cơ bán mạc và cơ 2 đầu đùi, mặt sau đầu dưới xương đùi.
5p cafe188 16-01-2011 67 6 Download
-
Đặc tính quan trọng của huyệt khích là điều trị rất tốt những bệnh cấp, nhất có là kèm đau nhức của các kinh thuộc nó. Bảng: Hệ thống huyệt khích: Đường kinh Tên huyệt Phế Khổng tối Tâm bào Khích môn Tâm Âm khích Đại trường Ôn lưu Tam tiêu Hội tông Tiểu trường Dưỡng lão Âm kiểu Giao tín Dương kiểu Phụ dương Tỳ Địa cơ Can Trung đô Thận Thủy tuyền Vị Lương khâu Đởm Ngoại khâu Bàng quang Kim môn Âm duy Trúc tân Dương duy Dương giao III. CHỌN HUYỆT ĐẶC HIỆU Đây là những huyệt được tổng kết bằng lý luận và bằng kinh nghiệm điều trị.
5p decogel_decogel 25-11-2010 153 23 Download