Kiểu ký tự char
-
Các ký tự dùng trong máy tính điện tử được liệt kê đầy đủ trong bảng mã ASCII gồm 256 ký tự khác nhau và được đánh số thứ tự từ 0 đến 255. Số thứ tự của mỗi ký tự còn gọi là mã ASCII của ký tự đó. Biểu 6.5 liệt kê một phần của bảng mã ASCII gồm các chữ số và chữ cái kèm theo mã của chúng. Trong bảng 6.5, ký tự có mã bằng 32 là ký tự trắng (space).
9p lotus_0 06-01-2012 220 20 Download
-
Kiểu xâu ký tự : typedef char Chuoi[KT]; Khi đó, Chuoi trở thành một kiểu dữ liệu, là kiểu xâu ký tự, ta có thể khai báo các biến thuộc kiểu này.
8p hoangluonghlk 08-05-2011 148 13 Download
-
Kiểu char chỉ chứa được một ký tự. Để lưu trữ một chuỗi (nhiều ký tự) ta sử dụng mảng (một chiều) các ký tự. Chuỗi ký tự kết thúc bằng ký tự „\0‟ (null) - Độ dài chuỗi = kích thước mảng – 1
20p ad_uit 20-01-2011 211 34 Download
-
Quá tải các toán tử C++ cho phép sử dụng các toán tử chuẩn của ngôn ngữ giữa các lớp giống như với các kiểu dữ liệu cơ bản. Ví dụ: int a, b, c; a = b + c; là hoàn toàn hợp lệ vì các biến ở đây đều có kiểu là các kiểu dữ liệu cơ bản. Tuy nhiên, việc chúng ta có thể thực hiện thao tác sau đây có vẻ không hiển nhiên lắm (thực tế là nó không hợp lệ): struct { char product [50]; float price; } a, b, c; a = b +...
7p nuoiheocuoivo 09-05-2010 239 32 Download
-
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN TRONG WINDOWS (Tóm tắt) ---oOo--Tên kiểu BOOL BOOLEAN BYTE CALLBACK CHAR COLORREF CONST DWORD DWORD_PTR DWORD32 DWORD64 FLOAT HACCEL HANDLE HBITMAP HBRUSH HCURSOR HDC HDDEDATA HDESK HFILE HFONT HGDIOBJ HGLOBAL HHOOK HICON HIMAGELIST HINSTANCE HKEY HLOCAL HMENU HMETAFILE HMODULE HMONITOR HPALETTE HPEN HRGN HRSRC HSZ HWND INT INT_PTR INT32 INT64 Ý nghĩa kiểu logic, có giá trị TRUE hay FALSE như BOOL kiểu byte (8 bits) qui ước để mô tả những hàm Callback ký tự 8 bits (Windows ANSI) giá trị màu 32 bits, được tổng hợp từ 3 màu cơ bản Red,...
3p nuoiheocuoivo 07-05-2010 342 55 Download