intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Pha loãng Ethanol

Xem 1-20 trên 21 kết quả Pha loãng Ethanol
  • Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ "Nghiên cứu bào chế Liposome Doxorubicin 2mg/ml bằng phương pháp pha loãng Ethanol" được thực hiện với mục đích bào chế Liposome Doxorubicin 2mg/ml bằng phương pháp pha loãng Ethanol, đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng của Liposome tạo ra. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung khóa luận để nắm bắt đầu đủ nội dung chi tiết.

    pdf50p hoanglinh0808 15-03-2016 642 124   Download

  • Ethanol là thành phần của các thức uống có cồn, là dung môi của các dược phẩm, là chất pha loãng trong nhiều sản phẩm gia đình như nước súc miệng, nước hoa, và những chất chiết xuất. Việc sử dụng quá nhiều và không đúng cách các sản phẩm có chứa methanol sẽ dẫn đến ngộ độc và thậm chí là tử vong. Vậy làm cách nào để chẩn đoán và xử trí ngộ độc rượu ethanaol mời các bạn tham khảo tài liệu Ngộ độc rượu ethanol sau đây.

    pdf6p vongoc36 25-03-2015 160 12   Download

  • Có nhiều cách phân loại dung môi, trong đó có dung môi hữu cơ - dung môi vô cơ; dung môi phân cực - dung môi không phân cực;... Dung môi hữu cơ được sử dụng chủ yếu trong công tác làm sạch khô (ví dụ như tetrachlorethylene), chất pha loãng sơn (ví dụ như toluene, nhựa thông), chất tẩy sơn đánh bóng móng tay và các dung môi tẩy keo (acetone, methyl acetate, ethyl acetate), trong tẩy tại chỗ (ví dụ như hexane, petrol ether), trong chất tẩy rửa (citrus terpenes), trong nước hoa (ethanol), trong chiết xuất dược...

    pdf3p abcdef_50 16-11-2011 101 9   Download

  • tetrachlorethylene), chất pha loãng sơn (ví dụ như toluene, nhựa thông), chất tẩy sơn đánh bóng móng tay và các dung môi tẩy keo (acetone, methyl acetate, ethyl acetate), trong tẩy tại chỗ (ví dụ như hexane, petrol ether), trong chất tẩy rửa (citrus terpenes), trong nước hoa (ethanol), trong chiết xuất dược phẩm và trong

    pdf2p abcdef_50 16-11-2011 73 4   Download

  • Trong đó có dung môi hữu cơ - dung môi vô cơ; dung môi phân cực - dung môi không phân cực;... Dung môi hữu cơ được sử dụng chủ yếu trong công tác làm sạch khô (ví dụ như tetrachlorethylene), chất pha loãng sơn (ví dụ như toluene, nhựa thông), chất tẩy sơn đánh bóng móng tay và các dung môi tẩy keo (acetone, methyl acetate, ethyl acetate), trong tẩy tại chỗ (ví dụ như hexane, petrol ether), trong chất tẩy rửa (citrus terpenes), trong nước hoa (ethanol), trong chiết xuất dược phẩm và trong...

    pdf3p abcdef_50 16-11-2011 84 12   Download

  • Pyrimethamin là 5-(4-chlorophenyl)-6-ethylpyrimidin-2,4-diamin; phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C12H13ClN4, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh màu gần như trắng hoặc tinh thể không màu. Thực tế không tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%. 1 Định tính Có thể chon một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm 1: A. Nhóm 2: B, C, D. A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của pyrimethamin chuẩn (ĐC). B. Nhiệt độ nóng chảy: 239 – 243 C (Phụ lục 6.7). C. Hòa tan 0,14 g chế phẩm trong ethanol (TT), pha loãng thành...

    pdf7p truongthiuyen18 22-07-2011 64 6   Download

  • Dung dịch formaldehyd (35%) phải chứa từ 34,5 đến 38,0% (kl/kl) formaldehyd (CH2O), có chứa methanol làm chất bảo quản. Tính chất Chất lỏng trong, không màu. Trộn lẫn được với nước và ethanol 96%. Có thể bị đục trong quá trình bảo quản. Định tính A. Pha loãng 1 ml dung dịch S thành 10 ml bằng nước. Lấy 0,05 ml dung dịch thu được, thêm 1 ml dung dịch muối natri của acid chromotropic 1,5% (TT), 2 ml nước và 8 ml acid sulfuric đậm đặc (TT). Màu xanh tím hoặc đỏ tím xuất hiện trong vòng 5...

    pdf4p truongthiuyen17 20-07-2011 109 7   Download

  • Chế phẩm phải chứa từ 99,0 đến 101,0% CuSO4, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột màu xám xanh, rất hút ẩm. Dễ tan trong nước, khó tan trong methanol, thực tế không tan trong ethanol 96% Định tính Các phép thử A, B, C được tiến hành theo chuyên luận đồng sulfat. Độ trong của dung dịch Dung dịch S: Hoà tan 1,6 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 50 ml bằng nước. Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2). Clorid Không được quá 0,015% (Phụ lục 9.4.5). ...

    pdf4p truongthiuyen17 20-07-2011 145 5   Download

  • Diphenhydramin hydroclorid là 2-(Diphenylmethoxy)-N,N-dimethylethanamin hydroclorid, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C17H21NO. HCl, tính theo chế phẩm khan. Tính chất Bột kết tinh trắng hay gần như trắng, rất dễ tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96%. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A, D. Nhóm II: B, C, D. A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của diphenhydramin hydroclorid chuẩn (ĐC). B. Hòa tan 50 mg chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng...

    pdf4p truongthiuyen17 20-07-2011 132 5   Download

  • Dexamethason acetat là 9-fluoro-11,17-dihydroxy-16-methyl-3,20- dioxopregna-1,4-dien-21-yl acetat, phải chứa từ 97,0 đến 103,0% C24H31FO6, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, đa hình. Dễ tan trong ethanol 96% và aceton, khó tan trong methylen clorid, thực tế không tan trong nước. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: B, C. Nhóm II: A, C, D, E, F. A. Hoà tan 10,0 mg chế phẩm trong ethanol (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Lấy 2,0 ml dung dịch này cho vào...

    pdf6p truongthiuyen17 20-07-2011 162 7   Download

  • Cyproheptadin hydroclorid là 4-(5H-dibenzo[a,d]cyclohepten-5-yliden)-1- methylpiperidin hydroclorid, phải chứa từ 98,5 đến 101,0% C21H21N.HCl, tính theo chế phẩm khan. Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc vàng nhạt, ít tan trong nước, dễ tan trong methanol, ít tan trong ethanol 96%. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: B, D Nhóm II: A, C, D A.Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml bằng ethanol 96% (TT). ...

    pdf5p truongthiuyen17 20-07-2011 111 6   Download

  • Natri clorid phải chứa từ 99,0 đến 100,5% NaCl, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể không màu. Dễ tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol. Định tính A. Chế phẩm phải cho phản ứng của ion clorid (Phụ lục 8.1). B. Chế phẩm phải cho phản ứng của ion natri (Phụ lục 8.1). Độ trong và màu sắc của dung dịch Dung dịch S: Hòa tan 20,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi....

    pdf6p truongthiuyen18 20-07-2011 502 11   Download

  • Naphazolin nitrat là 2-(1-naphthylmethyl)-2-imidazolin nitrat, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C14H14N2.HNO3, tính theo chế phẩm làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hay gần như trắng. Hơi tan trong nước, tan trong ethanol 96%. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A. Nhóm II: B, C, D. A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của naphazolin nitrat chuẩn (ĐC). B. Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT) và pha loãng thành 250,0...

    pdf5p truongthiuyen18 20-07-2011 382 7   Download

  • Cloral hydrat là 2,2,2-tricloroethan-1,1-diol, phải chứa từ 98,5 đến 101,0% C2H3Cl3O2. Tính chất Tinh thể trong suốt, không màu, mùi đặc biệt, vị cay. Rất tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96%. Định tính Dung dịch S: Hoà tan 2,5 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi. A. Lấy 10 ml dung dịch S, thêm 2 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT), hỗn hợp trở nên đục và khi đun nóng có mùi cloroform. ...

    pdf3p truongthiuyen17 20-07-2011 427 6   Download

  • Magnesi sulfat phải chứa từ 99,0 đến 100,5% MgSO4, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hay tinh thể không màu, bóng. Dễ tan trong nước, rất dễ tan trong nước sôi, thực tế không tan trong ethanol 96%. Định tính Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong 10 ml nước. Dung dịch phải cho phản ứng định tính của magnesi và sulfat (Phụ lục 8.1). Độ trong và màu sắc của dung dịch Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 50 ml bằng cùng...

    pdf3p truongthiuyen18 20-07-2011 449 6   Download

  • Magnesi clorid hexahydrat phải chứa từ 98,0 đến 101,0% MgCl2. 6H2O. Tính chất Tinh thể không màu, dễ hút ẩm. Rất dễ tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96%. Định tính A. Chế phẩm phải đạt yêu cầu của phép thử Nước. B. Chế phẩm phải cho phản ứng định tính (A) của ion clorid và cho phản ứng định tính của ion magnesi (Phụ lục 8.1). Độ trong và màu sắc của dung dịch Dung dịch S: Hòa tan 10,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 100,0 ml bằng...

    pdf5p truongthiuyen18 20-07-2011 96 4   Download

  • Kali iodid phải chứa từ 99,0 đến 100,5% KI, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng, không mùi, dễ chảy khi tiếp xúc với không khí ẩm. Rất dễ tan trong nước, dễ tan trong glycerin, tan trong ethanol 96%. Định tính Dung dịch S: Hòa tan 10,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 100 ml với cùng dung môi. Dung dịch S phải cho phản ứng của ion kali và ion iodid (Phụ lục 8.1). Độ trong và màu...

    pdf4p truongthiuyen18 20-07-2011 404 2   Download

  • Kali bromid phải chứa từ 98,0 đến 100,5% KBr, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng. Dễ tan trong nước và glycerin, khó tan trong ethanol 96%. Định tính Dung dịch S: Hoà tan 10,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 100 ml với cùng dung môi . Dung dịch S cho phản ứng đặc trưng của kali và của bromid (Phụ lục 8.1). Độ trong và màu sắc dung dịch Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và...

    pdf4p truongthiuyen18 20-07-2011 266 3   Download

  • Hydroxyethylcellulose là cellulose được O-(2-hydroxyethyl) hóa một phần. Tính chất Hạt hay bột trắng, trắng ngà hay trắng xám. Tan trong nước nóng và nước lạnh tạo dung dịch keo, thực tế không tan trong aceton, ethanol 96% và toluen. Định tính Dung dịch S: Phân tán một lượng chế phẩm tương đương 1,0g chế phẩm đã làm khô trong 50 ml nước không có cacbon dioxyd (TT). Sau 10 phút, pha loãng đến 100 ml với nước không có cacbon dioxyd (TT) và khuấy cho đến khi tan hoàn toàn. ...

    pdf9p truongthiuyen18 20-07-2011 175 11   Download

  • Betamethason là 9-fluoro-11,17,21-trihydroxy-16-methylpregna-1,4-dien- 3,20-dion, phải chứa từ 97,0 đến 103,0% C22H29FO5, tính theo chế phẩm khan. Tính chất Bột kết tinh trắng hay gần như trắng. Thực tế không tan trong nước, ít tan trong ethanol 96%, rất ít tan trong methylen clorid. Định tính Có thể chọn một trong 2 nhóm định tính sau: Nhóm I: B, C Nhóm II: A, C, D, E A. Hoà tan 10,0 mg chế phẩm trong ethanol (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Lấy 2,0 ml dung dịch cho vào ống thuỷ tinh tròn có nút mài, thêm 10,0 ml dung dịch phenylhydrazin trong...

    pdf8p truongthiuyen17 19-07-2011 81 5   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0