Sự tiêu fibrin
-
Bài giảng Thuốc chống đông máu giới thiệu tới các bạn về cơ chế đông máu, sự tiêu fibrin, các thuốc chống đông máu, dược động học, áp dụng điều trị thuốc chống đông máu,... Với các bạn chuyên ngành Y học thì đây là tài liệu hữu ích.
29p qoqqoo 18-07-2016 129 13 Download
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học "Tác động của fibrin giàu tiểu cầu kết hợp xương dị loại lên tế bào dây chằng nha chu người ứng dụng trong điều trị viêm nha chu" được nghiên cứu với mục tiêu là: Đánh giá hiệu quả phóng thích yếu tố tăng trưởng PDGF và VEGF trong dịch chiết A-PRF kết hợp với vật liệu thay thế xương dị loại in vitro; Đánh giá mức độ hiện diện những yếu tố tăng trưởng PDGF, VEGF và TGF-β1 trong dịch khe nướu của người bệnh sau phẫu thuật tái tạo mô nha chu khi có và không có sử dụng A-PRF kết hợp vật liệu thay thế xương dị loại.
27p vimulcahy 02-10-2023 6 4 Download
-
VNTM là tình trạng nhiễm trùng tại lớp nội mạc của tim. Cấp : diễn tiến nhanh 1-2 ngày do VK độc lực cao như Staph. aureus. Bán cấp : diễn tiến vài tuần đến vài tháng do VK ít độc hơn như Streptococcus viridans, S. bovis. CƠ CHẾ Sự hình thành NON BACTERIAL THROMBOTIC ENDOCARDITIS : lá van bị tổn thương (do thấp tim) , sau đó tiểu cầu đến bám dính vào tạo thành cục sùi vô trùng chứa tiểu cầu và fibrin. Khi có tình trạng du khuẩn huyết , vi khuẩn bám vào và sinh sôi nảy nở...
6p thiuyen1 09-08-2011 86 5 Download
-
Hội chứng đông máu rải rác nội mạch (disseminated intravascular coagulation – DIC, coagulation intra-vasculaire disséminée – CIVD) còn được gọi là đông máu tiêu thụ ( Coagulopathie de consummation) là một trạng thái bệnh lý xảy ra do sự hình thành quá nhiều cục huyết khối (thrombose) trong lòng mạch, kèm theo các biến đổi fibrinogen thành fibrin trong vi tuần hoàn. Về sinh học máu, đây là tình trạng đông máu do tiêu thụ, nghĩa là các yếu tố đông máu bị lôi cuốn, bị sử dụng hết vào việc hình thành thrombin và fibrin. Về lâm...
9p truongthiuyen15 17-07-2011 508 23 Download
-
Lâm sàng - dấu hiệu chảy máu do phân hủy fibrin rất thay đổi, dễ thấy trong xuất huyết ngoại, khó khi XH nội, kể cả sự thiếu hụt TK-TT thình lình (chảy máu trong sọ), mất TTLH nặng (như trong chảy máu GI), hay suy sụp huyết cầu tố nặng mà không thấy rõ dấu hiệu công khai của việc chảy máu. + Kết quả XN - fibrinogen thấp
3p mangcaudam 07-06-2011 91 4 Download
-
Urokinase ( Abbokinase) Là endopeptidase, gồm 2 chuỗi đa peptid chứa 411 acid amin, trọng lượng phân tử 53000, được phân lập từ nước tiểu người (URO = urine = nước tiểu) hoặc từ nuôi cấy tế bào phôi thận người. Urokinase xúc tác cho phản ứng cắt liên kết peptid của plasminogen (plasminogen có 791 acid amin) tạo thành lys -plasminogen và chuyển thành plasmi n. Lysin cuối cùng của plasmin là vị trí gắn có ái lực cao với fibrin giúp cho sự thuỷ phân fibrin. UK bị chuyển hóa ở gan và có thời gian bán...
5p thaythuocvn 26-10-2010 126 11 Download
-
Aspirin (acid acetylsalicylic) Ngoài tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm, aspirin còn có tác dụng chống đông vón tiểu cầu. - Cơ chế : xin xem bài “Thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm”. - Dùng liều thấp duy nhất 10mg/kg cân nặng, cách quãng 48 giờ, aspirin ức chế 90% cyclooxygenase của tiểu cầu, rất ít ảnh hưởng đến cyclooxygenase của nội mô mao mạch nên ảnh hưởng không đáng kể sự tổng hợp củ a prostacyclin I 2. Do vậy, tác dụng chống kết dính tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu ở...
5p thaythuocvn 26-10-2010 223 16 Download
-
Heparin Thuốc độc bảng B, vừa có tác dụng trong cơ thể và ngoài cơ thể. * Nguồn gốc: Heparin lúc đầu tìm thấy năm 1916 bởi McLean và có nhiều ở gan nên đặt tên heparin. Ngoài gan ra, heparin còn được tìm thấy ở thận, phổi, hạch bạch huyết, niêm mạc ruột. Hiện nay heparin được chiết xuất từ niêm mạc ruột lợn hoặc phổi trâu, bò hoặc bán tổng hợp. * Cấu trúc : Heparin không phải đơn chất. Là một anion mucopolysacharid hoặc glycosaminoglycan. Trong cấu trúc có nhóm sulfat và carboxylic. Nhóm sulfat cần thiết cho sự gắn antithrombin...
5p thaythuocvn 26-10-2010 119 12 Download
-
Thuốc dùng ở lâm sàng Trong thực tế hay dùng ba loại : - Ức chế sự tổng hợp của các yếu tố đông máu ở gan (yếu tố II, VII, IX, X): Loại này chỉ tác dụng in vivo: dẫn xuất coumarin và indandion. - Ức chế tác dụng của các yếu tố đông máu : Loại này tác dụng cả in vivo và in vitro: heparin. - Chống kết dính tiểu cầu: aspi rin, dipyridamol, ticlopidin, clopidogel. 1.3.2.1. Thuốc chống đông đường uống : Dẫn xuất của coumarin và indandion: Là thuốc tổng hợp, độc bảng B. - Dẫn xuất 4 -hydroxycoumarin có: warfarin, phenprocoumon, acenocoumarol, dicoumarol,...
6p thaythuocvn 26-10-2010 156 14 Download
-
Các thuốc ức chế thụ thể Glycoprotein IIb/IIIa của tiểu cầu Cơ chế: Trên bề mặt của tiểu cầu có các vị trí (thụ thể) mà khi được hoạt hoá sẽ gắn kết với mạng fibrin gây nên sự ngưng kết tiểu cầu, các vị trí này gọi là các thụ thể Glycoprotein IIb/IIa. Việc ức chế thụ thể này đã ức chế tận gốc quá trình ngưng kết tiểu cầu nên các thuốc nhóm này sẽ có tác dụng chống ngưng kết tiểu cầu rất mạnh. Các loại thuốc và liều: Abciximab (Reopro): là thuốc được phát hiện và...
4p barbie1987 20-09-2010 134 21 Download