![](images/graphics/blank.gif)
Tác dụng dược lý của barbiturat
-
Bài giảng Dược lý học - Bài 8: Thuốc ngủ và rượu cung cấp các nội dung về mối liên quan giữa cấu trúc hóa học và tác dụng của barbiturat; tác dụng dược lý của barbiturat; triệu chứng ngộ độc cấp và xử lý ngộ độc của thuốc ngủ barbiturate; điều trị ngộ độc rượu ethylic.
8p
nguaconbaynhay8
13-10-2020
60
6
Download
-
Bài giảng Bài 8: Thuốc ngủ và rượu với mục tiêu giúp sinh viên nêu được mối liên quan giữa cấu trúc hóa học và tác dụng của barbiturat; trình bày được các tác dụng dược lý của barbiturat; nêu được triệu chứng ngộ độc cấp và cách xử lý ngộ độc của thuốc của thuốc ngủ barbiturat;...
8p
thang_long1
20-05-2016
108
7
Download
-
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: nêu được mối liên quan giữa cấu trúc hóa học và tác dụng của barbiturat, trình bày được các tác dụng của barbiturat, nêu được triệu chứng ngộ độc cấp và cách xử lý ngộ độc của thuốc ngủ barbiturat, trình bày được tác dụng ngộ độc cấp và mạn, điều trị ngộ độc rượu ethylic.
8p
conduongdentruong_y
17-12-2014
175
15
Download
-
Đường dùng: Chủ yếu tiêm IV, một số thuốc tiêm IM. Phân loại: Theo cấu trúc chia ra hai nhóm: 1. Barbiturat: Muối natri của: Thiopental, thiamylal, methohexital. 2. Không barbiturat: Ketamin, etomidat, propofol... Bảng 7 -T. mê/dh Ưu điểm: - Dễ chế tạo; dễ phân liều; thuận lợi vận chuyển - Không gây ô nhiễm phòng gây mê Hạn chế: Chưa có thuốc mê tác dụng kéo dài.
7p
truongthiuyen15
16-07-2011
243
12
Download
-
Tên chung quốc tế: Phenobarbital. Mã ATC: N03A A02. Loại thuốc: Chống co giật và an thần, gây ngủ. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 15 mg, 50 mg, 100 mg; dung dịch tiêm 200 mg/1 ml; dung dịch uống 15 mg/5 ml; viên đạn. Dược lý và cơ chế tác dụng Phenobarbital là thuốc chống co giật thuộc nhóm các barbiturat. Phenobarbital và các barbiturat khác có tác dụng tăng cường và/hoặc bắt chước tác dụng ức chế synap của acid gama aminobutyric (GABA) ở não; điều này cho thấy chúng có những điểm tương đồng với...
16p
daudam
16-05-2011
115
10
Download
-
Tên tiếng Anh: Phenobarbital. Mã ATC: N03A A02 Loại thuốc: Chống co giật và an thần, gây ngủ. Dạng thuốc và Hàm lượng: - Viên nén 15 mg, 50 mg, 100 mg; - Dung dịch tiêm 200 mg/1 ml; - Dung dịch uống 15 mg/5 ml; - Viên đạn. Dược lý và Cơ chế tác dụng: Phenobarbital là thuốc chống co giật thuộc nhóm các Barbiturat. Phenobarbital và các Barbiturat khác có tác dụng tăng cường và/hoặc bắt chước tác dụng ức chế synap của Acid gama Aminobutyric (GABA) ở não; điều này cho thấy chúng có những điểm tương đồng với các Benzodiazepin. Tuy nhiên, các Barbiturat khác với...
5p
decogel_decogel
16-11-2010
112
12
Download
-
Tương tác thuốc - Barbiturat gây cảm ứng mạnh microsom gan, do đó sẽ làm giảm tác dụng của những thuốc được chuyển hóa qua microsom gan khi dùng phối hợp, ví dụ như dùng phenobarbital cùng với sulfamid chống đái tháo đường, thuốc chống thụ thai, estrogen, griseofulvin, cort ison, corticoid tổng hợp, diphenylhydantoin, dẫn xuất cumarin, aminazin, diazepam, doxycyclin, lidocain, vitamin D, digitalin...
5p
thaythuocvn
26-10-2010
89
8
Download
-
Tương tác thuốc - Dùng pethidin cùng MAOI gây nguy hiểm: ức chế mạnh hô hấp, hôn mê, sốt cao, hạ huyết áp, co giật .... - Clopromazin làm tăng tác dụng ức chế hô hấp của pethidin - Scopolamin, barbiturat và rượu làm tăng độc tính của pethidin, do đó phải giảm liều pethidin khi dùng đồng thời. 2.3.2. Methadon (dolophin, amidone, phenadon) Là thuốc tổng hợp, tác dụng chủ yếu trên receptor muy 2.3.2.1.Tác dụng Methadon có tác dụng tương tự morphin nhưng nhanh hơn và kéo dài hơn, ít gây táo bón. Gây giảm đau mạnh hơn pethidin. Dễ gây buồn nôn...
5p
super_doctor
25-10-2010
149
20
Download
CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM
![](images/graphics/blank.gif)