intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tên ác quỷ của Y khoa

Xem 1-4 trên 4 kết quả Tên ác quỷ của Y khoa
  • Sự phiêu lưu của các y sĩ đáng bị nguyền rủa hay tên ác quỷ của Y khoa dưới thời Đệ nhị Thế chiến vẫn còn là một chương ít người biết đến trong quyển lịch sử tội ác của chế độ Đức quốc xã. Một tấm màn trinh trắng luôn luôn che đậy khéo léo những phúc trình của các vụ án. Trong tài liệu hồi ký này, tác giả đã viết về những cuộc thí nghiệm y học trên con người sống tại các trại tập trung hầu hết đều là y sĩ. Mời bạn đọc cùng đón đọc.

    pdf86p thiendiadaodien_7 04-03-2019 51 4   Download

  • Tài liệu Thời Đệ nhị thế chiến và những tên ác quỷ của y khoa của tác giả Christian Bernadac là hồi ký mà tác giả viết về những cuộc thí nghiệm y học trên con người sống tại các trại tập trung thời chiến tranh thê giới thứ 2. Tài liệu vén lên tấm màn che đậy tội ác của chế độ Đức quốc xã. Mời bạn đọc cùng đón đọc tài liệu để biết thêm nội dung chi tiết.

    pdf94p thiendiadaodien_7 04-03-2019 31 2   Download

  • Tên thuốc: Radix paeoniae Rubra Tên khoa học: liacliflora Pall Họ Mao (Ranunculaceae) Paeonia Lương Bộ phận dùng: rễ. Rễ to dài, ngoài sắc nâu xám, trong sắc hồng hoặctrắng, chắc, nhiều bột là tốt. Thành phần hoá học: có tinh bột, chất chát, chất dính, chất đường, sắc tố. Tính vị: hơi hàn. vị chua, đắng, tính Quy kinh: vào phần huyết của Can kinh. Tác dụng: tán ác huyết, tả Can hoả. Chủ trị: Dùng sống: tán tà, hành huyết. Tẩm rượu sao: thổ huyết, đổ máu cam. Tẩm giấm sao: trị kinh bế, đau bụng. ...

    pdf5p nkt_bibo19 07-12-2011 61 4   Download

  • Tên thuốc: Radix paeoniae Rubra Tên khoa học: Paeonia liacliflora Pall Họ Mao Lương (Ranunculaceae) Bộ phận dùng: rễ. Rễ to dài, ngoài sắc nâu xám, trong sắc hồng hoặctrắng, chắc, nhiều bột là tốt. Thành phần hoá học: có tinh bột, chất chát, chất dính, chất đường, sắc tố. Tính vị: vị chua, đắng, tính hơi hàn. Quy kinh: vào phần huyết của Can kinh. Tác dụng: tán ác huyết, tả Can hoả. Chủ trị: Dùng sống: tán tà, hành huyết. Tẩm rượu sao: thổ huyết, đổ máu cam. Tẩm giấm sao: trị kinh bế, đau bụng. ·...

    pdf5p abcdef_39 20-10-2011 64 4   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2