Thuốc kháng Aldosterone
-
DƯỢC LỰC Thuốc ức chế men chuyển angiotensine. cho 1 viên 50 mgCaptopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensine I thành angiotensine II, chất gây co mạch đồng thời kích thích sự bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận. Kết quả là : - giảm bài tiết aldostérone, - tăng hoạt động của rénine trong huyết tương, aldostérone không còn đóng vai trò kiểm tra ngược âm tính, - giảm sự đề kháng ngoại vi toàn phần với tác động chọn lọc trên cơ và trên thận, do đó không gây giữ muối nước hoặc nhịp tim nhanh phản...
13p abcdef_53 23-11-2011 57 6 Download
-
DƯỢC LỰC Thuốc ức chế men chuyển angiotensine. Cơ chế tác động dược lý : Perindopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensine I thành angiotensine II, chất gây co mạch đồng thời kích thích sự bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận. Kết quả là : - giảm bài tiết aldostérone, - tăng hoạt động của rénine trong huyết tương, aldostérone không còn đóng vai trò kiểm tra ngược âm tính, - giảm tổng kháng ngoại biên với tác động ưu tiên trên cơ và trên thận, do đó không gây giữ muối nước hoặc nhịp tim...
13p abcdef_53 23-11-2011 97 4 Download
-
Vùng cuộn ở phía ngoài, sản xuất hormon điều hòa thăng bằng điện giải (mineralocorticoid), đại diện là aldosteron, chịu sự kiểm tra chính của hệ renin angiotensin. - Vùng bó và vùng lưới ở phía trong, sản xuất hormon điều hòa glucose (glucocorticoid - hydrocortison hay cortisol) và androgen, chịu sự kiểm tra chính của ACTH tuyến yên. Trong lâm sàng thường dùng glucocorticoid nên ở đây chỉ trình bày nhóm thuốc này. ...
15p truongthiuyen7 21-06-2011 83 5 Download
-
Thận trọng khi dùng thuốc lợi tiểu Thuốc lợi tiểu không chỉ chữa triệu chứng mà còn dùng đặc trị một số bệnh. Nếu thiếu sự thận trọng cần thiết chẳng những hiệu quả bị hạn chế mà còn gây tác hại toàn thân. Theo cơ chế tác dụng, có thể chia thuốc lợi tiểu ra nhiều nhóm: ức chế anhydrase carbonic, tác động trên quai Henle, tác động ở ống lượn xa, đối kháng với aldosteron. Chỉ đứng riêng ở tính bài tiết kali, có thể chia thuốc lợi tiểu ra nhóm bài tiết kali và nhóm giữ hay tiết...
3p nauyeuyeu 31-12-2010 105 6 Download
-
Tên chung quốc tế: Spironolactone. Mã ATC: C03D A01. Loại thuốc: Thuốc lợi tiểu giữ kali. Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén 25 mg; 50 mg; 100 mg spironolacton. Dược lý và cơ chế tác dụng Spironolacton là chất đối kháng mineralocorticoid, tác dụng qua việc ức chế cạnh tranh với aldosteron và các mineralocorticoid khác, tác dụng chủ yếu ở ống lượn xa, kết quả là tăng bài tiết natri và nước. Spironolacton làm giảm bài tiết các ion kali, amoni (NH4+) và H+. Cả tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp đều qua cơ chế đó. Spironolacton bắt đầu...
5p decogel_decogel 16-11-2010 113 6 Download
-
LES LABORATOIRES SERVIER Viên nén dễ bẻ 4 mg : hộp 30 viên - Bảng B. THÀNH PHẦN cho 1 viên Perindopril tert-butylamine 4 mg (Lactose) DƯỢC LỰC Thuốc ức chế men chuyển angiotensine. Cơ chế tác động dược lý : Perindopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensine I thành angiotensine II, chất gây co mạch đồng thời kích thích sự bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận. Kết quả là : - giảm bài tiết aldostérone, - tăng hoạt động của rénine trong huyết tương, aldostérone không còn đóng vai trò kiểm tra ngược âm tính, - giảm tổng kháng ngoại biên với tác động ưu...
5p thaythuocvn 28-10-2010 118 6 Download
-
Trong hội chứng thận hư: - Lợi tiểu quai: Muốn có tác dụng nên truyền thêm albumin. - Nhóm thiazid. - Kháng aldosteron đơn thuần hoặc phối hợp với 2 thuốc trên. 2. Trong suy thận cấp: - Không dùng lợi tiểu mạnh khi bị suy thận cấp tắc nghẽn do sỏi hoặc bị chèn ép. - Không dùng lợi tiểu thiazid. - Nhóm furosemid hay acid etacrinic liều cao chia 4 giờ tiêm tĩnh mạch 1 lần. 3. Trong suy thận mạn tính: - Viên: 80-160 mg/ngày. - Ống 80-120 mg/ngày khi đái ít, phù, tăng huyết áp hoặc phù phổi cấp. Có thể tóm...
6p barbie_barbie 04-10-2010 152 20 Download
-
Thuốc lợi tiểu không gây mất kali: 2.2.1. Nhóm thuốc kháng aldosterol: + Biệt dược: - Spironolacton: dạng viên có hàm lượng 0,1; cho uống 4-8viên/ngày. - Aldacton: dạng viên có hàm lượng 0,1; cho uống 4-8 viên/ngày. + Vị trí tác dụng: thuốc tác dụng lên phần cuối ống lượn xa và ống góp. Do có công thức gần giống với aldosterol nên thuốc ức chế cạnh tranh với aldosteron làm giảm tái hấp thu natri ở ống lượn xa và ống góp. Thuốc có tác dụng tốt ở bệnh nhân có cường aldosterol như: xơ gan, hội chứng thận...
6p barbie_barbie 04-10-2010 181 17 Download
-
Đối kháng thụ thể Angiotensin II: thuốc ức chế hệ Renin - Angiotensin - Aldosterone bằng cách ức chế chuyên biệt thụ thể Angiotensin II, do đó không làm tăng nồng độ Bradykinin (Bradykinin gây các tác dụng phụ: ho, phù mạch, suy thận, hạ HA).
11p womanhood911_10 18-11-2009 173 82 Download