Tinh thể bismuth
-
Trong các loại vật liệu multiferroic, bismuth ferrite – BiFeO3 (BFO) thu hút được sự quan tâm chú ý nhiều hơn cả do nó là vật liệu duy nhất vừa thể hiện tính sắt điện (TC ~ 1103 K), vừa thể hiện tính phản sắt từ (TN ~ 643 K) ở nhiệt độ phòng và tính sắt từ yếu ở nhiệt độ rất thấp. Luận văn thực hiện với mong muốn được tìm hiểu tính chất lý thú, mới mẻ của loại vật liệu multiferroic đầy triển vọng này.
58p capheviahe28 01-03-2021 20 2 Download
-
Bài viết này trình bày các kết quả tính toán tiết diện tán xạ nơtron nhiệt không đàn hồi đối với tinh thể bismuth và sapphire. Trong tính toán này các ảnh hưởng của tán xạ nơtron lên dao động phonon trong các tinh thể và các tham số tinh thể nhận được thông qua sử dụng chương trình NJOY.
6p quenchua10 18-01-2021 41 2 Download
-
Vật liệu Bi2WO6 pha tạp Fe với các tỉ lệ 0,5, 1,0, 1,5, 2,0, 2,5% đã được chế tạo thành công bằng phương pháp thủy nhiệt. Hình thái học, cấu trúc tinh thể, cấu trúc điện tử và đặc trưng quang học của các mẫu đã được khảo sát qua các phép đo nhiễu xạ tia X (XRD), hiển vi điện tử quét (SEM), phổ hấp thụ (Uv-VIS -DRS), phổ quang huỳnh quang (PL) và phổ huỳnh quang tia X (XPS).
8p viedison2711 03-09-2019 42 2 Download
-
So với phác đồ bộ ba cổ điển, các khuyến cáo điều trị hiện nay đã thay đổi rất nhiều do tình hình kháng kháng sinh có xu hướng gia tăng. trên thực tế, sự gia tăng thất bại điều trị trong diệt trừ helicobacter pylori, do kháng clarithromycin, thúc đẩy phát triển các phác đồ kháng sinh mới áp dụng trong thực hành lâm sàng. các phác đồ điều trị mới lần luợt đuợc giới thiệu để thay thế cho phác đồ bộ ba cổ điển, trong đó phác đồ bộ bốn dựa trên bismuth là phác đồ được giới thiệu gần đây nhất.
5p thithizone4 31-07-2019 44 2 Download
-
Thụt tháo sạch 2 lần trước khi chụp. + Không uống các loại thuốc có tính chất cản quang: Bismuth, viên đạm, không uống thuốc cản quang đường tiêu hoá 3 ngày trước khi chụp. - Mục đích: + Phát hiện sỏi cản quang ở tiết niệu (về hình thể, kích thước, vị trí và số lượng) và những hình cản quang bất thường ở ổ bụng. + Đánh giá những thay đổi ở vùng cột sống thắt lưng và vùng cùng cụt. + Có thể thấy được bóng thận trên phim chụp. - Kỹ...
157p enter_12 29-06-2013 185 46 Download
-
Tên chung quốc tế: Ranitidine. Mã ATC: A02B A02. Loại thuốc: Ðối kháng thụ thể histamin H2. Dạng thuốc và hàm lượng Dạng ranitidin hydroclorid. Viên nang chứa 150 mg, 300 mg ranitidin. Dung dịch uống 75 mg trong 5 ml: gói bột 150 mg. Viên nén chứa 75 mg, 150 mg, 300 mg. Viên sủi bọt: 150 mg, 300 mg. Thuốc tiêm chứa 50 mg trong 2 ml. Dạng viên 400 mg ranitidin bismuth citrat tương đương 162 mg ranitidin.
11p daudam 16-05-2011 115 7 Download
-
RAPTAKOS BRETT Viên nén bao phim : hộp 14 vỉ 8 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Colloidal bismuth subcitrate (Tripotassium dicitrato bismuthate) tính theo Bi2O3 mg 120 DƯỢC LỰC Đối với vết loét dạ dày tá tràng : Bismuth subcitrat thể keo (CBS) rất tan trong nước.
5p tubreakdance 12-11-2010 137 5 Download