![](images/graphics/blank.gif)
Vị thuốc long đởm thảo
-
Theo dược học cổ truyền, hoa hướng dương vị ngọt, tính ấm, không độc, có công dụng trừ phong, minh mục (làm sáng mắt)… Hoa hướng dương còn có tên là hướng nhật quỳ hoa, văn cúc, tây phan liên, nghênh dương hoa, vọng nhật liên, thái dương hoa, triều dương hoa… Là loài cây thảo sống 1 năm, thân to thẳng có lông cứng, thường có đốm, cao 1-3m. Lá to, thường mọc so le, có cuống dài, phiến lá hình trứng đầu nhọn, phía dưới hình tim, mép có răng cưa, hai mặt đều có lông trắng. ...
4p
mynhan1981
25-08-2013
70
7
Download
-
Để chữa đau đầu, lấy hoa cúc bách nhật, lá mùi tây (ngò tây) mỗi vị 5 g; ngải cứu 10 g; lá chanh, hương nhu mỗi vị 8 g. Sắc uống ngày một thang, dùng trong 5 ngày liền. Các bài thuốc từ cúc bách nhật Là loại cây thân thảo, sống lâu năm, trên thân phủ lông mềm, cao 25-55cm. Lá mọc đối, hình bầu dục. Hoa màu đỏ tía, họp thành khóm, dày đặc, dáng hình cầu. Theo Đông y, cúc bách nhật vị ngọt hơi chát, tính bình, tác dụng khử đờm, bình suyễn, tiêu viêm,...
3p
quanhenguyhiem
19-08-2013
102
8
Download
-
Cây dền gai. Cây dền gai (tên khoa học amaranthus spinosus) vị ngọt, nhạt, tính hơi lạnh, được dùng để lợi tiểu, điều kinh, chữa viêm đường hô hấp, long đờm, giảm ho, dùng ngoài chữa mụn nhọt, chốc lở. Theo sách Thảo dược Quảng Đông, cây có tác dụng chữa rắn cắn. Có thể dùng rễ, thân, lá, hạt để làm thuốc.
3p
banmaixanh123456
02-08-2013
63
3
Download
-
Hoa hướng dương còn có tên là hướng nhật quỳ hoa, văn cúc, tây phan liên, nghênh dương hoa, vọng nhật liên, thái dương hoa, triều dương hoa… Là loài cây thảo sống 1 năm, thân to thẳng có lông cứng, thường có đốm, cao 1-3m. Lá to, thường mọc so le, có cuống dài, phiến lá hình trứng đầu nhọn, phía dưới hình tim, mép có răng cưa, hai mặt đều có lông trắng.
3p
ngocminh84
04-10-2012
64
5
Download
-
Củ cải vị ngọt cay, hơi đắng, không độc, có tác dụng long đờm chữa ho, chữa lỵ, ung thư, đại tiểu tiện không thông và đặc biệt làm giảm huyết áp. Ngoài giá trị ăn uống, củ cải và hạt cải củ đều là những vị thuốc Đông y được dùng từ lâu đời với tên gọi "la bặc căn" và "la bặc tử". Trong sách "Lĩnh Nam bản thảo" của Hải Thượng Lãn Ông có ghi củ cải tên thuốc là "la bặc căn" vị ngọt cay, hơi đắng, không độc, có tác dụng long đờm, tiêu thũng, tán phong...
3p
bon_1234
17-02-2012
83
4
Download
-
Là cây thảo có lá ôm vào thân, xẻ lông chim hai lần với những thuỳ hình trứng hay hình thìa không đều. Cụm hoa ở nách lá, các hoa ở mép màu vàng sẫm, các hoa ở giữa đầu màu vàng lục, thơm. Cải cúc được nhân dân trồng và sử dụng quen thuộc để làm rau ăn. Ngoài được sử dụng như một loại rau giúp khai vị làm ăn ngon, cải cúc còn là vị thuốc giúp tiêu hóa, trừ đờm, tán phong chữa bệnh do giá lạnh. Bộ phận dùng làm thuốc là lá, dùng tươi hoặc...
2p
lotus_1
14-01-2012
138
11
Download
-
ÐẠI CƯƠNG Tên khác: Còn gọi là hướng dương quỳ tử, thiên quỳ tử, quỳ tử, quỳ hoa tử. Tên khoa học: Helianthus annuus L. thuộc họ Cúc Asteraceae. Phân bố: Cây có nguồn gốc từ Mexico, hiện tại được trồng khắp nơi ở nước ta. Mô tả: Hướng dương là loài cây thảo sống 1 năm, thân to thẳng có lông cứng, thường có đốm, cao 1-3m. Lá to, thường mọc so le, có cuống dài, phiến lá hình trứng đầu nhọn, phía dưới hình tim, mép có răng cưa, hai mặt đều có lông trắng. Cụm hoa đầu...
5p
nkt_bibo26
20-12-2011
89
6
Download
-
Để chữa ung nhọt đã vỡ mủ, lấy lá rau dền gai giã nát hoặc nhai Cây nát, đắp lên ung nhọt. dền Còn nếu bị viêm da gai. mủ, lấy toàn cây rau dền gai rửa sạch, giã nát, đắp lên tổn thương. Cây dền gai (tên khoa học amaranthus spinosus) vị ngọt, nhạt, tính hơi lạnh, được dùng để lợi tiểu, điều kinh, chữa viêm đường hô hấp, long đờm, giảm ho, dùng ngoài chữa mụn nhọt, chốc lở. Theo sách Thảo dược Quảng Đông, cây có tác dụng chữa rắn cắn. Có thể dùng rễ, thân, lá, hạt...
5p
nkt_bibo26
20-12-2011
72
3
Download
-
Tham khảo tài liệu 'long đởm thảo', y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
5p
nkt_bibo19
07-12-2011
83
3
Download
-
Tên thuốc: Radix Gentianae. Tên khoa học: Gentiana scabra Bunge) Họ Long Đởm Genltianaceae) Bộ phận dùng: rễ. Rễ chùm có nhiều tua nhỏ bằng chiếc tăm, mềm, chắc, sắc vàng đậm, thật đắng là tốt. Thường nhầm với rễ bạch vi. Rễ này cứng đen, không đắng. Cũng dùng cả cây Thanh ngâm (Curanga amara, Họ Hoa mõm chó) làm Nam long đởm thảo rễ trắng ngà không có tua, giống Long đởm thảo ở chất đắng nà thôi. Tính vị: vị đắng, tính lạnh. Quy kinh: Vào kinh Can, Đởm và Bàng quang. Tác dụng: thuốc tả...
5p
abcdef_38
20-10-2011
78
3
Download
-
Thành phần: Ma hoàng 12 g Quế chi 12 g Bán hạ 12 g Tế tân 6g Bạch thược 12 g Can khương 12 g Chích thảo 12 g Ngũ vị tử 6g Ma hoàng Cách dùng: Sắc nước, chia 3 lần uống trong ngày. Tác dụng: Giải biểu, tán hàn, ôn phế, hóa ẩm. Dùng trong các trường hợp ngoại cảm phong hàn bên trong thủy thấp, đờm ẩm ứ trệ có triệu chứng sợ lạnh, phát sốt không ra mồ hôi, ho suyễn, đờm trắng loãng; nặng thì khó thở không nằm được hoặc chân, mặt phù, miệng không khát, rêu lưỡi trắng, nhuận, mạch phù, khẩn. ...
4p
tuoanh06
22-08-2011
82
4
Download
-
Thành phần: Long đởm thảo (rượu sao) 12g Hoàng cầm 8g Trạch tả 8g Mộc thông 8g Đương quy (rượu sao) 8g Cam thảo 2g Chi tử (rượu sao) 12g Xa tiền tử 6g Sài hồ 8g Sinh địa hoàng 8g Cách dùng: sắc nước uống 2 lần trong ngày. Tác dụng: Thanh can đởm kinh thấp nhiệt. Giải thích bài thuốc: Long đởm thảo có tác dụng thanh can đởm thực hỏa, trừ thấp nhiệt ở hạ tiêu là chủ dược. Hoàng cầm, Chi tử hổ trợ thêm tác dụng thanh can đởm thực hỏa. Trạch tả, Xa tiền tử, Mộc thông thanh lợi thấp nhiệt. ...
3p
truongthiuyen14
14-07-2011
148
6
Download
-
Thành phần: Ma hoàng 12 g Quế chi 12 g Bán hạ Tế tân 12 g 6g Bạch thược Can khương 12 g 12 g Chích thảo Ngũ vị tử 6g 12 g Cách dùng: Sắc nước, chia 3 lần uống trong ngày. Tác dụng: Giải biểu, tán hàn, ôn phế, hóa ẩm. Dùng trong các trường hợp ngoại cảm phong hàn bên trong thủy thấp, đờm ẩm ứ trệ có triệu chứng sợ lạnh, phát sốt không ra mồ hôi, ho suyễn, đờm trắng loãng; nặng thì khó thở không nằm được hoặc chân, mặt phù, miệng không khát, rêu lưỡi trắng, nhuận, mạch phù, khẩn. Giải thích bài thuốc: Ma hoàng, Quế chi...
3p
truongthiuyen14
14-07-2011
122
4
Download
-
LONG ĐỞM THẢO (龍 膽 草) Radix et rhizoma Gentianae Tên khác: Lăng Du, Thảo Long Đởm, Sơn Lương Đởm, Đởm Thảo, Khổ, Đởm, Quan Âm Thảo, Tà Chi Đại Phu, Tà Chi Đại Sĩ, Trì Long Đởm, Gentiane (Pháp). Tên khoa học: Gentiana scabra Bunge., họ Long đởm (Gentianaceae). Mô tả: Cây: Cây thảo, sống lâu năm, cao 40-60 cm. Rễ nhiều mọc tua tủa thành chùm, dài đến 20cm, vỏ ngoài mầu vàng nhạt. Thân mọc đứng có nhiều đốt. Lá mọc đối, không cuống, lá ở gốc thường nhỏ, những lá phía trên lớn hơn dài 3-8cm, rộng 13cm, gốc...
5p
quadau_haudau
16-04-2011
171
11
Download
-
HOÀNG TINH (黄精) Rhizoma Poligonati Tên khác: Củ cây cơm nếp. Tên khoa học: Hoàng tinh hoa đỏ: Polygonatum kingianum Coll et Hemsl., Hoàng tinh hoa đốm: Polygonatum punctatum Royle ex Knuth, Hoàng tinh hoa trắng Disporopsis longifolia Craib, Polygonatum sibiricum Red., Polygonatum multiflorum L. ...), họ Hành (Liliaceae). Mô tả: Hoàng tinh hoa đỏ, Hoàng tinh lá mọc vòng, Củ cơm nếp - Polygonatum kingianum Coll et Hemsl.: Cây thảo sống lâu năm, cao 1-2m, không lông, thân to 1cm, rỗng, thân rễ mập thành củ to, màu trắng ngà, chia đốt, có khi phân nhánh. ...
5p
meocondoibung
15-04-2011
204
24
Download
-
ii Tên khác: Dây cườm cườm, Dây chi chi Tên khoa học: Abrus precatorius L. họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây leo với cành nhánh nhiều và mảnh. Lá kép lông chim chẵn gồm 9-11 cặp lá chét thuôn, tù, màu lục sẫm; cuống lá chét và cuống lá kép đều có đốt. Hoa nhiều, nhỏ, màu hồng hay tím nhạt, có tràng hoa dạng bướm, xếp thành chuỳ ở nách lá. Quả đậu dẹt, có 3-7 hạt. Hạt hình trứng, nhẵn bóng, to bằng hạt đậu gạo, màu đỏ chói, có một đốm đen rộng bao quanh tễ. Mùa hoa quả...
4p
meocondoibung
15-04-2011
103
10
Download
-
Tên khoa học: Cucurbita pepo L., họ Bầu bí (Cucurbitaceae). Mô tả: Cây thảo, sống lâu năm. Thân có năm cạnh, có lông dầy, thường có rễ ở những đốt. Lá mọc so le, có cuống dài 8-20 cm, phiến lá mềm, hình trứng rộng hoặc gần tròn, chia thùy nông, đầu tròn hoặc hơi nhọn, mép có răng cưa, hai mặt lá có nhiều lông mềm, đôi khi có những đốm trắng ở mặt trên ; tua cuốn phân nhánh. Hoa đơn tính cùng gốc, mầu vàng ; hoa đực có đế hoa ngắn ; đài loe rộng có thùy...
4p
meocondoibung
15-04-2011
105
6
Download
-
Là cây thân thảo, mọng nước, sống lâu năm, được nhân dân trồng làm cảnh và làm thuốc. Còn có tên gọi rau thơm lông, rau tần lá dày (miền Nam), dương tử tô. Một số bài thuốc nam thường dùng trong dân gian từ cây húng chanh: Chữa cảm cúm, cảm sốt, nóng rét, nhức đầu, nghẹt mũi, ho đờm: húng chanh 15-20g giã vắt lấy nước cốt uống, hoặc thêm gừng, hành, mỗi vị 12g cùng sắc uống và xông cho ra mồ hôi. Chữa sốt cao không ra mồ hôi: húng chanh 20g, lá tía tô...
3p
alotra1209
23-03-2011
228
13
Download
-
Tác dụng dược lý: +Tác dụng đối với Vị Trường: Liều thấp, Long đởm thảo uống trước bữa ăn 1/2 giờ làm tăng dịch vị, nhưng nếu dùng sau bữa ăn, ngược lại, làm giảm dịch vị. Chất Gentiopicrin có tác dụng làm tăng dịch vị khi bơm trực tiếp vào dạ dày chó nhưng uống hoặc tiêm tĩnh mạch thì không có tác dụng, điều này cho thấy nó có tác dụng trực tiếp. Long đởm thảo làm giảm thời gian chuyển vận đường ruột của thỏ. ...
6p
downy_quyenru
06-01-2011
74
4
Download
-
Tên khác: Long đởm thảo, Lăng Du (Bản Kinh), Thảo Long Đởm, Sơn Lương Đởm (Tục Danh), Đởm Thảo, Khổ Đởm, Quan Âm Thảo, Tà Chi Đại Phu, Tà Chi Đại Sĩ (Hòa Hán Dược Khảo), Trì Long Đởm (Nhật Bản).
7p
downy_quyenru
06-01-2011
95
5
Download
CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM
![](images/graphics/blank.gif)