intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 21

Chia sẻ: Hoang Van Trong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

421
lượt xem
83
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo bài viết 'giáo án lớp 4 năm 2011 - tuần 21', tài liệu phổ thông, mầm non - mẫu giáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 21

  1. TUẦN 21 Ngày soạn 8 – 1 - 2011 Ngày dạy: Thứ hai 10 – 1 - 2011 TẬP ĐỌC. hùng Lao động Trần Đại Nghĩa. Tiết 41: Anh A. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài: Đọc rõ ràng các s ố ch ỉ th ời gian, t ừ phiên âm nước ngoài. Đọc diễn cảm bài văn giọng kể rõ ràng, ch ậm rãi, c ảm h ứng ca âm ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.Tốc độ đ ọc 90 ng tiếng/ phút. ti - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây d ựng n ền khoa học trẻ của đất nước. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh chân dung Trần Đại Nghĩa. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Đọc bài Trống đồng Đông Sơn? Trả lời câu hỏi về nội dung? - Gv cùng hs nx, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: bằng tranh.. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc, lớp theo dõi. - Chia đoạn: - 4 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - Đọc nối tiếp: 2 lần. - 4 hs đọc / 1 lần + Lần 1: Đọc kết hợp nội dung - 4 hs đọc. + Lần 2 : Đọc kết hợp giải nghĩa - 4 hs khác. từ. - Luyện đọc theo cặp; - Từng cặp đọc bài. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. + Nhận xét: - Đọc đúng, phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý một số câu văn dài; VD: Ông đúng, được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa/ và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế Nghĩa/ - Gv đọc toàn bài. tạo vũ khí/phục vụ... b. Tìm hiểu bài. + Đọc lướt Đ1 và nêu tiểu sử về - ...tên thật là Phạm Quang Lễ, ở Vĩnh Long, học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 TĐN? sang Pháp học ĐH... + Nêu ý chính đoạn 1? - ý 1: Giới thiệu nhà khoa học TĐN 1: trước năm 1946. - Đọc thầm Đ2,3 trả lời: - Cả lớp +TĐN theo Bác Hồ về nước khi - Năm 1946. Năm
  2. nào? nào? + Vì sao ông rời bỏ cuộc sống đầy - ...theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ đủ tiện nghi ở nước ngoài về quốc. ti qu nước? + Em hiểu nghe theo tiếng gọi - Đất nước đang bị xâm lăng, nghe theo thiêng liêng của Tổ quốc nghĩa là tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là thiêng nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây gì? gì? dựng và bảo vệ đất nước. + Giáo sư TĐN đã có đóng góp gì to - ...Ông đã cùng anh em nghiên cứu chế lơn cho kháng chiến? ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca,... + Nêu đóng góp của TĐN cho sự - Ông có công lớn trong việc xây dựng nghiệp xây dựng Tổ quốc? nền khoa học trẻ tuổi: Nhiều năm liền , nghi giữ cương vị chủ nhiệm uỷ ban khoa học gi và kĩ thuật nhà nước. và + Ý chính đoạn 2,3? - ý 2: Đóng góp của giáo sư TĐN trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Đọc thầm Đ4, trao đổi: - Theo cặp. + Nhà nước đánh giá cao những - Năm 1948 ông được phong Thiếu cống hiến của TĐN như thế nào? tướng; 1953 ông được tuyên dương Anh hùng lao động, ông được Nhà nước trao tặng giải thưởng HCM và nhiều huân chương cao quý. ch + Nhờ đâu TĐN có được những - ...nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết chiến công cao quý? lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi. chi lòng + ý đoạn cuối? - ý 3: NN đánh giá cao những cống hiến của TĐN. + ý nghĩa bài? * Ý nghĩa: MT. nghĩa: c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp: - 4 Hs đọc. + Nêu cách đọc diễn cảm? - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng: cả ba ngành, thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn, xuất sắc,... - Luyện đọc đoạn 2. + Gv đọc mẫu: - Hs nghe, nêu cách đọc đoạn: Đọc trơn tru, nhấn giọng ở những từ nêu trên (có trong đoạn); ngắt nghỉ hơi đúng trên (chú ý câu văn dài). (chú + Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp đọc. - Lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, khen hs đọc tốt. IV. Củng cố - Dặn dò. - Nêu ý nghĩa bài?
  3. - NX tiết học. NX - VN kể lại cho người thân nghe. TOÁN Rút gọn phân số. Tiết 101: A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. - Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản). B. CHUẨN BỊ. - Chuẩn bị nd bài học Chu C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài + Viết số thích hợp vào chỗ chấm? 3 3 x 2 ..... 18 18 : 6 ...... = = = = ; 5 5 x 2 ..... 24 24 : 6 ...... - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ củ trò 1. Giới thiệu bài: 2. Thế nào là rút gọn phân số. 10 * Cho phân số . Tìm P/s bằng 15 phân - Hs trao đổi theo bàn tìm cách giải số đó nhưng có TS và MS bé hơn? quyết và giải thích căn cứ vào đâu. TS và MS đều chia hết cho 5; Ta được: 10 10 : 5 2 10 2 = = = Vậy 15 15 : 5 3 15 3 10 - Ta nói rằng P/s đã được rút 15 2 gọn thành P/s: * Có thể rút gọn phân số để được 1 P/s 3 + Thế nào là rút gọn phân số ? Th có TS và MS mà P/s mới vẫn bằng P/s có đã cho. đã - 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp, trao 6 6:2 3 = = * VD: Rút gọn P/s : đổi N2. 8 8:2 4 18 18 :18 1 = = 54 54 :18 3 - Gv nx, chữa bài, chốt ý: 6 6 : 2 3 18 18 :18 1 = =; = = 1 3 8 8 : 2 4 54 54 :18 3 Phân số và phân số là phân số 3 4 tối giản. - Xem TS và MS có cùng chia hết cho Xem
  4. +Khi rút gọn phân số có thể làm STN nào > 1. +Khi ntn? ntn? - Chia TS và MS cho số đó. - Cứ làm như vậy cho tới khi nhận được P/s tối giản. 3. Thực hành. - Hs đọc yêu cầu bài, lớp tự làm bài vào vở phần a,b, ( 3 ps). 2 Hs lên bảng chữa Bài 1. - Gv nx chốt bài làm đúng của hs. bài. Lớp đổi chéo vở kt, nx, trao đổi Bài 2. Gv viết các phân số lên - Hs đọc yêu cầu, trao đổi, trả lời. bảng. - Gv cùng hs nx chung: 1 4 72 a. P/s tối giản: ; ; 3 7 73 - Vì cả TS và MS của các ps trên không cùng chia hết cho số nào. cùng b. P/S còn lại thì rút gọn được, Hs rút gọn phân số đó vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài. ch - Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở, Bài 3. 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài, cùng lớp 54 ; 27 ; 9 ; 3 nx chữa bài. 72 36 12 4 IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài. - Nxtiết học. - VN làm BT còn lại bài 1, trình bày bài 2 vào vở. CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết). Tiết 21: Chuyện cổ tích về loài người. A. MỤC TIÊU: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 kh ổ th ơ 2-5 trong bài chuyện cổ tích về loài người. - Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ( r/d/gi; dấu hỏi/ dấu ngã). B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ bài tập 2; đoạn văn bài 3. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Viết lại cho đúng: chuyền bóng; trung phong; tuốt lúa; cuộc chơi... - Gv nx chung, đánh giá. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò
  5. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 1. 2. Nhớ - viết. - 1 Hs đọc yêu cầu 1 sgk/22. - Đọc đoạn thơ: - 1 Hs đọc. - Đọc thuộc lòng đoạn thơ: - 3,4 Hs đọc. + Khi trẻ con sinh ra phải cần có - ...cần có mẹ, cha, trẻ cần chăm sóc, bế những ai? Vì sao phải như vậy? bồng, lời ru; Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan, ... ngoan, + Tìm từ khó viết : - Hs tìm và viết các từ đó vào nháp, nx kiểm tra chéo nhau. ki Viết; sáng lắm; chăm sóc; ngoan nghĩ; rộng lắm; - Gv nhắc nhở cách chung. - Hs gập sgk tự viết bài. - Gv chấm chữa 4,5 bài. - Hs tự soát lỗi, đổi chéo vở soát lỗi cho - Nx chung. nhau, nx. 3. Bài tập: - Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. Bài 2 a. 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp nêu miệng. Hs Nx trao đổi. Nx - Gv nx chốt bài đúng: - Mưa giăng; theo gió; rải tím. Bài 3. (Làm tương tự) - Yêu cầu Hs lên bảng chữa bài và nhiều em trình bày miệng lần lượt từng câu. - Gv nx chốt từ điền đúng: - dáng thanh; thu dần; một điểm; rắn chắc; vàng thẫm; cánh dài; rực rỡ; cần mẫn. IV. Củng cố - Dặn dò. - Nhắc lại nd bài. - Nx tiết học. - Ghi nhớ các từ luyện tập để không viết sai chính tả. Ngày soạn: 8 – 1 - 2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 11 – 1 - 2011 TOÁN Tiết 102: Luyện tập. A. MỤC TIÊU: Giúp hs: - Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số. - Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau. B. CHUẨN BỊ. - Nội dung bài học C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ.
  6. 25 48 + Rút gọn phân số sau: ; 75 64 - Gv nx chung, chốt bài đúng. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1.Rút gọn các phân số. - Hs đọc yêu cầu tự làm bào vào vở. - 2 Hs lên bảng chữa bài. - Lớp trao đổi theo cặp. - Gv cùng Hs nx, chốt bài làm đúng và 14 14 : 7 2 : 2 1 25 25 : 25 1 = = =; = = trao đổi cách làm. trao 28 28 : 7 4 : 2 2 50 50 : 25 2 48 48 : 6 8 81 81: 9 9 : 3 3 ( Không bắt buộc Hs làm như bên, kq = =; = = = đúng là được). 30 30 : 6 5 54 54 : 9 6 : 3 2 đúng - Hs đọc yêu cầu, tự làm và trao đổi cả Bài 2. lớp đưa ra kết quả đúng và cách làm: 82 - PS , 12 3 + Rút gọn các phân số. 2 - Trao đổi cách làm: + Viết phân số lần lượt thành P/s có 3 mẫu là 30;9;12; 3 + Loại dần:... Bài 4.Gv hướng dẫn mẫu: - Hs thực hiện 2x3x5 3x5x2 + Tích ở trên và ở dưới gạch ngang - Thừa số 2, 3 và 5. Tích đều có thừa số nào? - Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới + Nêu cách tính? gạch ngang cho 3 và 5. Kq nhận được là 2 x 3 x5 2 = 3 x5 x 7 7 - Hs làm bài b,c vào vở, 2 Hs lên bảng - Gv chấm một số bài. chữa bài, lớp trao đổi chéo bài. - Gv cùng hs nx chữa bài. ch b. Chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 8; cho 7. c. Chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 19; cho 5. IV. Củng cố - Dặn dò: IV. - Nhắc lại nd bài. - Nx tiết học. - VN làm bài tập 3/114 ( tương tự bài 2). LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
  7. kể Ai thế nào? Tiết 41: Câu A. MỤC TIÊU: - Nhận diện được câu kể Ai thế nào?. Xác định được bộ phận CN và VN trong câu. câu. - Biết viết đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu viết từng câu đoạn văn Bài 1(NX), Bài 1 (LT). C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Nêu bài tập 2,3 /19? - Gv nx chung, ghi điểm III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: MĐ,YC. 2. Phần nhận xét. Bài tập 1, 2. - Đọc yêu cầu. - Lớp đọc thầm đoạn văn. - Gv dán phiếu lên bảng. - Hs dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất trạng thái ng của sự vật trong các câu ở đoạn văn. - Nêu miệng: - Nhiều Hs nêu, nhận xét, trao đổi, 2,3 Hs lên gạch trên bảng. - Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um. - Gv nx chung: - Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. - Câu 4: Chúng thật hiền lành. * Lưu ý câu 3,5,7 là câu kể Ai làm - Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh. Câu gì? - Hs đọc yêu cầu bài, suy nghĩ và đặt câu Bài 3. hỏi cho các từ vừa tìm được. - Trình bày miệng: - Nhiều học sinh nêu miệng. Lớp nx bổ sung: - Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào? - Câu 2: Nhà cửa thế nào? - Câu 4: Chúng (đàn voi) thế nào? - Câu 6: Anh (người quản tượng) thế - Gv nx chung. nào? nào? - Hs đọc yêu cầu. Bài 4,5. - Hs trao đổi theo nhóm 2, yc bài tập. - Lần lượt nêu miệng bài 4, 5, trao đổi bổ - Trình bày: - Gv nx chốt bài đúng. sung. sung. Bài 4: Từ ngữ chỉ sự vật. Bài 5: Đặt câu. - Câu 1: Bên đường, cây cối xanh - Bên đường, cái gì xanh um? - Cái gì thưa thớt dần? um. - Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. - Những con gì thật hiền lành?
  8. - Câu 4: Chúng thật hiền lành. - Ai trẻ và khoẻ mạnh? - Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ Câu mạnh. 3. Phần ghi nhớ. - 2,3 Hs đọc.Lấy ví dụ minh hoạ trao đổi. 4. Phần luyện tập. - 1 Hs đọc yêu cầu, nội dung bài. Bài 1. - Hs trao đổi theo cặp: tìm câu kể Ai thế nào, xác định CN và VN bằng chì. nào, - Gv phát phiếu 2,3 nhóm: - 2,3 nhóm làm phiếu. - Hs phát biểu, dán phiếu, lớp nx trao đổi. - Trình bày: - Gv nx chôt bài đúng: Câu CN VN Câu 1 Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. trống vắng. Câu 2 Căn nhà hồn nhiên, xởi lởi. Câu 4 Anh Khoa Câu 5 Anh Đức lầm lì, ít nói. Câu 6 Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc chu đáo. - Hs đọc yêu cầu bài. Bài 2. - Hs làm bài vào vở bài tập. - Nêu miệng, lớp nx trao đổi. - Trình bày: - Gv nx, khen Hs có bài viết tốt. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài. - Nx tiết học. - Vn hoàn thành bài vào vở bài tập. KHOA HỌC KHOA Tiết 41: Âm thanh A. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs biết: - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. thanh. - Nêu được ví dụ hoắc làm thí nghiệm đơn giản ch ứng minh về s ự liên h ệ giữa rung động và sự phát âm ra âm thanh. gi B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Chuẩn bị theo dặn dò bài trước. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: + Nêu một số cách chống ô nhiễm không khí?
  9. - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. Qua thực tế... 2.Hoạt động1:Các âm thanh xung quanh. + Nêu các âm thanh mà em biết? - Trao đổi N2, nêu trước lớp... + Những âm thanh nào do con Xe chạy, nước chảy, gió thổi, gõ, gà gáy, người gây ra? Âm thanh nào nghe chim kêu,... ng chim vào sáng sớm, ngày, tối? Hs phân loại âm thanh. vào * Kết luận: Gv tóm lại những ý trên. 3. Hoạt động 2: Thực hành cách phát ra âm thanh. - Trao đổi theo cặp: - Hs tạo ra âm thanh với các vật ở H2. - Các nhóm cử đại diện lên thực hành. - Trình bày: - Lớp thảo luận về các cách làm phát ra âm thanh. * Kết luận: Cho sỏi vào ống để lắc; gõ thước vào ống; cọ 2 viên sỏi vào nhau...đều phát ra âm thanh. 4. Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh. - Đọc mục thực hành sgk/83. - 1 Hs đọc, Cả lớp thực hiện theo N4. - Báo cáo kết quả: - Các nhóm làm trước lớp, trao đổi câu hỏi sgk. - Gv gõ trống to; - Hs quan sát + Khi trống đang kêu, đang rung - ...Làm cho mặt trống không rung và vì nếu đặt tay lên thì ...? thế trống không kêu. th - Yêu cầu hs thảo luận theo cặp: - Để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói. rung - Lần lượt từng nhóm hs nêu kết quả t hí nghiệm. * Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra. 5. Hoạt động 4: Trò chơi tiếng gì, ở phía nào thế? - Chia lớp thành 2 nhóm. Cử trọng - Mỗi nhóm cử 4 em tài. - Cách chơi: - Một nhóm gây tiếng động, nhóm kia nghe xem tiếng động đó do vật nào gây ra viết vào giấy, làm 2 vòng xem nhóm nào vi đúng nhiều là thắng. đúng * Kết luận: Phân biệt nhóm thắng, thua. IV. Củng cố - Dặn dò: - Đọc mục bạn cần biết. - Nx tiết học. - Chuẩn bị theo nhóm cho tiết học sau: 2 ống bơ, gi ấy vụn, ni lông, dây chun, sợi dây mềm, trống, đồng hồ, chậu nướ
  10. LỊCH SỬ. Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất Tiết 21: Nhà Nhà nước. A. MỤC TIÊU: Học xong bài này Hs biết: - Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào. - Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lý đất nước tương đối chặt chẽ. - Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: + Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? + Em hãy kể lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng? Em - GV nx chung, đánh giá. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền lực của nhà Vua. - Tổ chức cho hs đọc sgk/47 - Cả lớp đọc thầm, trả lời + Nhà Hậu Lê ra đời vào thờ gian - Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập nào?Ai là người thành lập? Đặt tên năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt nào?Ai năm nước là gì? Đóng đô ở đâu? đóng đô ở Thăng Long. đóng + Vì sao triều đại này gọi là Hậu Lê? ...để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập từ thế kỷ 10. + Việc quản lí đất nước dưới thời -...việc quản lí đất nước ngày càng Hậu Lê ntn? được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông. - Gv treo sơ đồ : Tổ chức bộ máy - Hs nhắc lại sơ đồ: hành chính nhà nước thời Hậu Lê. + Tại sao nói dưới thời Hậu Lê vua là - Vua là người đứng đầu nhà nước, có người có uy quyền tối cao? quyền tuyệt đối mọi quyền lực đều tập trung vào tay vua, vua trực tiếp chỉ huy quân đội. * Kết luận: Tóm tắt nội dung trên. 3. Hoạt động 2: Bộ luật Hồng Đức. + Để quản lí đất nước vua Lê Thánh - ...cho vẽ bản đồ đất nước gọi là bản đồ Hồng Đức và ban hành bộ luật Tông đã làm gì? Hồng Đức, đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của nước ta. + Nêu những nội dung chính của -..Nội dung: bảo vệ quyền lợi của nhà vua, quan lại, địa chủ, quốc gia; BLHĐ? vua, khuyến khích phát triển kinh tế, giữ khuy gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc, gìn
  11. bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. + BLHĐ có tác dụng như thế nào - ...là công cụ giúp vua cai quản đất trong việc cai quản đất nước? nước. trong +BLHĐ có điểm nào tiến bộ? - ...đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, tôn trọng địa vị và quyền lợi của người phụ nữ. * Kết luận: Gv tóm tắt nội dung trên. IV. Củng cố - Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ. - Nx tiết học. Nx - VN học thuộc bài, xem bài sau. KỂ CHUYỆN. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Tiết 21: A. MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng nói: + Hs chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các s ự vi ệc thành m ột câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật. nhân + Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. + Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử ch ỉ, đi ệu bộ một cách tự nhiên. - Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nx đúng lời kể của bạn. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá; Dàn ý cho 2 cách kể. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Kể chuyện đã nghe đã đọc về một người có tài? - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò. 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu yêu cầu đề bài: - Gv chép đề bài lên bảng, hỏi hs: - Hs trả lời, để Gv gạch chân những từ trọng tâm của đề bài: * Đề bài: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết. - Đọc 3 gợi ý sgk: - 3 Hs nối tiếp đọc. - Nói nhân vật em chọn kể; - Hs nối tiếp nhau kể. - Gv dán lên bảng 2 dàn ý (2 -Hs suy nghĩ, lựac họn 1 trong 2 phương phương án kể): án kể: ph án Dàn ý:
  12. -Phương án - Kể một câu chuyện có đầu có cuối. 1: -Phương án - Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật ( không kể thành chuyện). 2: 3. Thực hành kể chuyện: - Hs lập dàn ý kể. - Kể theo cặp: - Từng cặp kể. - Thi kể: Gv dán tiêu chí kể: Nội - Lần lượt hs kể. dung; cách kể; cách dùng từ đặt - Lớp nx, trao đổi bình chọn theo tiêu chí: dung; câu, giọng kể. câu, - Gv nx, khen học sinh kể tốt. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài. - Nx tiết học. - VN kể lại cho người thân nghe. Xem trước tranh ch uẩn bị câu chuyện Con vịt xấu xí. chuy Ngày soạn: 10 / 1 / 2011 Ngày dạy: Thứ tư ngày 12/ 1 / 2011 TẬP ĐỌC. Tiết 42: Bè xuôi sông La. A. MỤC TIÊU - Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm bài thơ. Đọc giọng nh ẹ nhàng, trừu mến, phù hợp nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và ước mơ về tương lai.Tốc độ đọc 90 tiếng / phút. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La; nói lên tài năng, sức mạnh của con người VN trong cuộc sống xây dựng quê h ương đ ất nước, bất chấp bom đạn kẻ thù. - HTL bài thơ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ bài đọc. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa, trả lời nội dung? HĐ của trò HĐ của thầy - Gv nx chung, ghi điểm. III. bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hs theo dõi.
  13. 2.Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài thơ: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - Mỗi khổ thơ là một đoạn. - Đọc nối tiếp: 2 lần. - 3 Hs đọc / 1 lần. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát - 3 Hs đọc, lớp theo dõi. - 3 Hs khác đọc, lớp quan sát tranh... âm. + Lần 2: Đọc kết hợp gv nói về hoàn cảnh ra đời bài thơ ( Nước có chiến tranh Đế quốc Mĩ), giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Đọc cả bài thơ: - 1,2 Hs đọc. - Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng chú ý nhịp của một số câu thơ: VD: Trong veo/ như ánh mắt... - GV đọc toàn bài thơ. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm khổ thơ 2, 3, trả lời: - Cả lớp đọc. + Những loại gỗ quý nào đang xuôi - ...dẻ cau, túi mật, muồng đen, trai đất, dòng sông La? lát chun, lát hoa. + Sông La đẹp ntn? - Nước sông La trong veo như ánh mắt, bờ tre xanh mướt như đôi hàng mi, sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá, tiếng chim hót trên bờ đê. ti + Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? - ...ví với đàn trâu đằm mình thong thả Cách nói ấy có cái gì hay? trôi theo dòng sông; Cách so sánh như thế Cách trôi làm cho cảnh bè gỗ trôi trên song hiện lên làm cụ thể, sống động. + ý khổ thơ này? - ý 1: Vẻ đẹp bình yên dòng sông La. - Đọc đoạn còn lại, trả lời: - 1 Hs đọc... + Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ - Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những chiếc bè gỗ chở về xuôi góp phần những mái ngói hồng? vào công việc xây dựng quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. + Hình ảnh Trong đạn bom đổ nát, - ...tài trí và sức mạnh của nhân dân trong bừng tươi nụ ngói hồng nói lên công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp điều gì? bom đạn của kẻ thù. + Khổ thơ 3 nói lên điều gì? - ý2: Sức mạnh tài năng của con người. - ý chính bài thơ: - ý chính: MĐ, YC. c. Đọc diễn cảm và HTLbài thơ. - Đọc nối tiếp? - 3 Hs đọc. - Nêu cách đọc : - Đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng, trìu mến. Nhấn giọng: trong veo;
  14. mươn mướt, lượn đàn; thong thả lim dim; êm ả, long lanh; ngây ngất, bừng tươi,... - Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2: + Gv đọc mẫu. - Hs nghe, nêu cách đọc. + Luyện đọc theo cặp: - từng cặp đọc. - Thi đọc diễn cảm: - Cá nhân, nhóm. Lớp nx. - Gv nx khen Hs đọc tốt. - Hs nhẩm HTL bài thơ. - HTL: - Thi HTL khổ thơ và cả bài thơ: - Nhiều Hs đọc. - Gv cùng Hs nx chung. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài - Nx tiết học. -VN HTL bài thơ. Chuẩn bị bài Sầu riêng. TOÁN đồng mẫu số các phân số. Tiết 103: Quy A. MỤC TIÊU: Giúp hs: - Biết quy đồng mẫu số hai phân số ( trường hợp đơn giản). - Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số. B. CHUẨN BỊ: - ND bài học. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 3/114. - Gv cùng lớp nx chung chữa bài. - 1 Hs lên bảng làm bài, Nhiều Hs nêu cách làm bài. 5 25 = P/s 20 100 III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 1 2.Tìm cách quy đồng MS 2 PS và 3 2 - Hs suy nghĩ trao đổi. + Nhân cả TS và MS của P/s này với 5 + Làm thế nào để tìm được 2 phân số MS trên có cùng MS, bằng 2 P/s trên? 1 1x5 5 2 2 x3 6 = =; = = của P/s kia: 3 3 x5 15 5 5 x3 15 + Nhận xét gì về P/s - đều có MS là 15.(cùng MS).
  15. - Làm như trên gọi là quy đồng MS 2 Làm P/s, 15 gọi ;là MS chung của 2 P/s. - Hs nhắc lại quy tắc sgk/115. P/s, + Nhận xét gì về mẫu số chung? - 15 chia hết cho các MS 3và 5. 3. Thực hành: - Hs đọc yêu cầu tự làm bài vào vở; 3 Bài 1. Hs lên bảng chữa bài, lớp đôỉ chéo vở Hs trao đổi bài. trao - Gv cùng Hs nx chữa bài, trao đổi 5 5 x 4 20 1 1x6 6 a. Ta có: = = ;= = a. cách làm. cách 6 6 x 4 24 4 4 x6 24 5 1 + Quy đồng MS 2 P/s và ta nhận 6 4 được 2 P/s nào và có đặc điểm gì? MS C = 24. Bài 2.( Làm tương tự). - Hs tự làm bài và chữa. - Gv chấm một số bài, cho lớp trao đổi cách làm. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài - Nx tiết học. - VN học thuộc bài. TẬP LÀM VĂN. Tiết 41: Trả bài văn miêu tả đồ vật. A. MỤC TIÊU: - Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình. - Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo. - Thấy được cái hay của bài văn hay. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp. - Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Nhận xét chung bài làm của Hs: - Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu - Lần lượt Hs đọc và nêu yêu cầu các cầu của từng đề. đề bài tuần trước. - Gv nhận xét chung: * Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đ ề bài văn miêu tả ( tả một đồ vật). - Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với vật chọn tả. - Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn. - Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lôgíc theo dàn ý bài văn miêu tả.
  16. - Nh ững bài có vi ết đúng yêu c ầu; hình ảnh miêu t ả sinh đ ộng; có sự liên kết giữa các phần như :Vân Anh, Hương, Huyền Trang... - Có mở bài, kết bài hay:Hưng * Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau: - Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác:Hạnh Tuyền Lập... - Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng; mở bài, thân bài, kết bài. - Còn mắc lỗi chính tả: Danh từ riêng không viết hoa,... * Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến: Lỗi về bố Lỗi về ý/ Lỗi về cách Lỗi đặt câu/ Lỗi chính tả/ cục/ Sửa lỗi dùng từ/ Sửa Sửa lỗi Sửa lỗi dùng Sửa lỗi lỗi - Gv trả bài cho từng hs. 2. Hướng dẫn hs chữa bài. a. Hướng dẫn học sinh chữa bài. - Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi. - Viết vào phiếu học tập các lỗi - Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa trongbài. - Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các - Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn nhóm sữa lỗi. sửa lỗi. nhóm b. Chữa lỗi chung: - Gv dán một số lỗi điển hình về -Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi. chính tả, từ, đặt câu,... - Hs lên bảng chữa bằng bút màu. - Hs chép bài lên bảng. 3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - Gv đọc đoạn văn hay của Hs: - Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của +Bài văn hay của Hs: đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,... 4. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình. - Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại. - Đoạn có nhiều lỗi chính tả: - Viết lại cho đúng - Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc - Viết lại cho trong sáng. rối: - Đoạn viết sơ sài: - Viết lại cho hấp dẫn, sinh động. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài học. - Nx tiết học. - Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( yêu cầu Hs viết chưa đạt ).. - VN quan sát 1 cây ăn quả quen thuộc. Ngày soạn: 10-1-2011
  17. Ngày soạn: thứ năm ngày 13- 1- 2011 TOÁN. đồng mẫu số các phân số (Tiếp theo). Tiết 104: Quy A. MỤC TIÊU: Giúp hs: - Biết quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó MS của một phân số được chọn làm MS C. - Củng cố về cách quy đồng mẫu số hai phân số. B. CHUẨN BỊ. - Nội dung bài học C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II Kiểm tra bài cũ: 34 27 + Quy đồng MS : và và 45 96 - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 75 2. Quy đồng MS 2PS và 6 12 + Nhận xét gì về 2 MS của 2 P/s trên? - Khác nhau và 12 chia hết cho 6. + Có thể chọn 12 là MSC được - Có vì: 12 : 6 = 2 không? Vì sao? 12: 12 = 1. - Yêu cầu hs tự quy đồng MS 2 P/s - Hs quy đồng vào nháp, 1 Hs lên bảng trên: làm. 7 7x2 14 5 = = và giữ nguyên P/s 6 6x2 12 12 - Xác định MS C. + Nêu cách làm? Nêu - Tìm thương của MS Cvà MS của P/s kia. kia. - Lấy thương tìm được nhận với TS và MS của PS/skia. Giữ nguyên P/s có MS MS là MS C. là 3. Thực hành. - Hs tự làm bài vào vở. Bài 1,2a,b,c. 6 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo vở kiểm tra, trao đổi. - Gv chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. 2 2x3 6 7 = = và giữ nguyên ps a.Ta có: 3 3x3 9 9 ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 3. - Yc hs đọc yêu cầu, trao đổi - Hs nêu yêu cầu bài. Nêu nx và cách Hs
  18. cách làm. làm. cách - 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài +Tìm thương của phép chia MSC cho vào vở. MS của PS/s ta được 24:6=4. vào MS - Gv cùng Hs nx trao đổi chữa bài. Lấy thương tìm được nhân với TS và MS của PS ta có: MS 5 5 x 4 20 = = (tương tự có) 6 6x4 24 IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài. - Nx tiết học. - VN làm Bài 2 (d,e,g) vào vở BT. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 42: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? A. MỤC TIÊU: - Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu k ể Ai th ế nào?. - Xác định bộ phận vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào?; biết đặt câu đúng mẫu. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu viết từng câu trong đoạn văn bài 1( Phần NX, LT). C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng câu kể Ai thế nào? - 2, 3 Hs đọc, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài : 2. Phần nhận xét. Bài 1. Gv dán phiếu. - 2 Hs đọc. Lớp đọc thầm đoạn văn. Bài 2. Tìm các câu kể Ai thế nào trong - Hs phát biểu: đoạn văn? - Câu 1;2;4;6;7 là câu kể Ai thế nào? đo Bài 3. Xác định CN - VN các câu trên. - 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp. - Gv cùng Hs nx, chốt câu đúng: CN VV Về đêm Cảnh vật Thật im lìm. Thôi vỗ sóng dồn dập như hồi chiều. Sông Trầm ngâm. Ông ba Trái lại Rất sôi nổi. Ông Sáu Hệt như thần Thổ Địa của vùng này. Ông - Hs đọc yêu cầu, trao đổi cặp trả Bài 4. lời.
  19. - Trả lời: - Lần lượt các nhóm nêu từng câu. - Gv cùng Hs nx, chốt ý ghi tóm tắt lên bảng: VN trong câu biểu thị Từ ngữ tạo thành VN Câu Câu 1 Trạng thái của svật (cảnh Cụm TT Câu 2 vật) Cụm Đt ( Đt: thôi) Câu 4 '' (sông) ĐT Câu 6 Trạng thái của người(ông Cụm TT Cụm TT ( TT: hệt). Câu 7 Ba) '' (ông Sáu) Đặc điểm của người(ông Sáu) 3. Phần ghi nhớ. - 2, 3Hs đọc. 4. Phần luyện tập. Bài 1. Gv dán phiếu ghi các câu lên - Hs đọc nd và yêu cầu bài, trao đổi bảng. cùng bạn, làm bài vào vở BT. - Hs nêu miệng từng câu; 2 Hs lên - Trình bày: bảng gạch và đánh dấu trước câu kể Ai thế nào? - Gv cùng Hs nx, trao đổi. a. Tất cả các câu đều là câu kể Ai thế nào? Từ ngữ tạo thành b. CN VN VN Cánh đại bàng rất khoẻ Cụm TT Mỏ đại bàng dài và cứng Hai TT Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần Cụm TT cẩu Đại bàng rất ít bay. Cụm TT giống như một con...hơn nhiều. 2 cụm TT (TTgiống; ...nó nhanh nhẹn). - Hs đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở. Bài 2. - Hs nối tiếp nhau nêu miệng, lớp nx, - Trình bày: - Gv nx chung, khen Hs đặt câu tốt. trao đổi. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài học - Nx tiết học. Nx -VN HTL ghi nhớ. Viết vào vở 5 câu kể Ai thế nào?. KHOA HỌC Tiết 42: Sự lan truyền âm thanh. A. MỤC TIÊU:
  20. Sau bài học hs có thể: - Nhận biết được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh đ ược lan truyền trong môi trường (khí, lỏng hoặc rắn) tới tai. - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh y ếu đi khi lan truy ền ra xa nguồn. - Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Chuẩn bị theo dặn dò tiết trước. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. + Làm cách nào để phát ra âm thanh? Ví dụ minh hoạ? - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Sự lan truyên âm thanh. thanh - Tổ chức cho hs làm thí nghiệm: gõ - Hs đọc sgk và làm thí nghiệm . trống. + Đặt phía dưới trống 1 ống bơ, miệng ống được bọc ni lông và trên có rắc giấy vụn, gõ trống. + Nêu kết quả quan sát: - Tấm ni lông rung, âm thanh truyền từ trống đến tai ta. - Thảo luận: Vì sao tấm ni lông rung - Hs trao đổi theo cặp và nêu. và vì sao tai ta nghe được tiếng trống? - Lần lượt hs phát biểu và trao đổi cả - Gv nx và chốt ý đúng: lớp. * Kết luận: Mặt trống rung động làm cho không khí gần đó rung đ ộng. Rung động này được truyền đến không khí gần đó,...và lan truy ền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm các vụn giấy chuyển động. Tương tự như vậy, khi rung động lan truy ền tới tai sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe thấy được âm thanh. 3. Hoạt động 2: Sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn. - Tổ chức cho Hs làm thí nghiệm như - Hs làm thí nghiệm (theo N4): Buộc dây vào đồng hồ cho vào túi ni lông hình 2/85. ngâm trong chậu nước, áp tai vào nghe. - Kết quả: - Hs các nhóm nêu kết quả: nghe thấy tiếng đồng hồ chạy. - Tổ chức cho Hs làm thí nghiệm - Ví dụ; Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, bịt tai kia lại ta nghe được âm khác: thanh... - Từ đó rút ra kết luận: - Hs nêu. * Kết luận: Âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng và chất rắn. 4. Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến ngu ồn âm xa hơn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2