Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 14
lượt xem 102
download
Tham khảo bài viết 'giáo án lớp 4 năm 2011 - tuần 14', tài liệu phổ thông, mầm non - mẫu giáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 14
- TUẦN 14 Ngày soạn: 7 - 11- 2010 Ngày dạy: Thứ hai 9- 11-2010 TẬP ĐỌC Đất Nung Tiết 27: Chú A. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các tiếng từ khó. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, ngh ỉ h ơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn R ấm, chú bé Đ ất). T ốc độ đọc 80 tiếng / 1 phút. - Hiểu các từ ngữ trong truyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành ng ười khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Văn hay chữ tốt. + CBQ quyết chí luyện viết chữ như thế nào? + Nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Gv cùng hs nx, ghi điểm. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệubài và chủ điểm. a. Giới thiệu chủ điểm: Tiếng sáo diều. Giới thiệu qua tranh sgk. b. Giới thiệu bài đọc: Chú Đất Nung (bằng tranh). 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài. - 1 Hs khá, lớp theo dõi và chia đoạn bài. - Chia đoạn: - 3 đoạn: +Đ1:Từ đầu...đi chăn trâu. + Đ2: tiếp...lọ thuỷ tinh. + Đ3 : còn lại. - Đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ. - Từ chú giải cuối bài. - Đọc toàn bài. - 1 Hs đọc. ? Nhận xét cách đọc? - Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, ... - Lưu ý hs đọc đúng những câu hỏi, câu cảm trong bài, nghỉ hơi đúng tự nhiên
- trong các câu văn : Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc đi chăn trâu; Chú bé Đất ngạc nhiên/ hỏi lại: - Gv đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - Hs đọc đoạn 1, trả lời: + Cu Chắt có những đồ chơi nào? -... Đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa Chúng khác nhâu như thế nào? rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. - Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Đất cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét, là một hòn đất mộc mạc có hình người. + ý chính đoạn 1? - ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt - Đọc thầm đ2, trả lời; - Cả lớp. + Cu Chắt để đồ chơi của mình vào - Vào nắp cái tráp hỏng. đâu? + Những đồ chơi của cu Chắt làm quen - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất với nhau như thế nào? đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Ch ắt không cho họ chơi với nhau nữa. + ý đoạn 2? - ý 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột. - Đọc thầm đoạn còn lại, trả lời: + Vì sao chú bé Đất lại ra đi? - Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? - Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm.Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau nóng rát chân tay chú lùi lại. Chú gặp ông Hòn Rấm. + Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại? - Ông chê chú nhát. + Vì sao chú bé quyết định trở thành - Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát. Đất Nung? - Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích. + Theo em 2 ý kiến trên ý kiến nào - Hs thảo luận: - ý kiến 2 đúng. đúng? Vì sao?
- + Chi tiết " nung trong lửa" tượng - Phải rèn luyện trong thử thách, con trưng cho điều gì? người mới trở thành cứng rắn hữu ích. - Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. - Lửa thử vàng gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng dũng cảm... + ý đoạn 3? - ý 3: Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung. + Câu chuyện nói lên điều gì? * ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. c. Đọc diễn cảm. - Đọc phân vai toàn truyện: - 4 vai: dẫn truyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm. + Nhận xét cách đọc? - Toàn bài đọc diễn cảm, giọng hồn nhiên; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: rất bảnh, thật đoảng, bẩn hết, ấm, khoan khoái, nóng rát, lùi lại, nhát thế, dám xông pha, nung thì nung. Phân biệt lời nv: Lời người kể với lời các nv; chàng kị sĩ kênh kiệu ; ông Hòn Rấm: vui, ôn tồn; Chú bé Đất: từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu. - Luyện đọc đoạn: Ông Hòn Rấm cười bảo:...hết bài. - Gv đọc mẫu. - Hs nêu cách đọc. - Luyện đọc: - Đọc phân vai: 3vai, chú bé Đất, ông Hòn Rấm, dẫn truyện. - Thi đọc: - Cá nhân đọc. - Nhóm, các nhóm (đọc phân vai) - Gv cùng hs nx, khen nhóm đọc tốt, ghi điểm. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài. - Nx tiết học. - Nhắc hs về nhà luyện đọc cho tốt, chuẩn bị bài sau: “Tiết 28”
- TOÁN một tổng cho một số Tiết66: Chia A. MỤC TIÊU: Giúp hs: - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính ch ất một hiệu chia cho một số ( thông qua bài tập ). - Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. B. CHUẨN BỊ: - ND bài học. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn dịnh tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 2c (75). - 2 hs lên bảng làm, lớp đổi chéo vở - Gv chấm một số bài. kiểm tra. - Yêu cầu hs trình bày miệng bài 1. 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548 45 x ( 12 + 8 ) = 45 x 20 = 900. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số. - Tính giá trị 2 biểu thức: - 2 hs lên bảng tính, lớp tính nháp, đổi chéo kiểm tra nháp. ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7. ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8. + So sánh giá trị của hai biểu thức? ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7. + Nhận xét gì về các số hạng của tổng - Các số hạng của tổng đều chia hết với số chia? cho số chia. + Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào? - Hs phát biểu. - Gv nx, chốt đúng, ghi bảng. - Nhiều hs nhắc lại. * Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. 2. Thực hành:
- - Hs đọc yêu cầu. Bài 1. - C1: Tính theo thứ tự thực hiện các + Nêu 2 cách tính? phép tính. - C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số. - Hs tự làm bài, chữa bài. - 2 Hs lên bảng, lớp làm vào vở BT. C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 - Yêu cầu hs làm theo mẫu. Câu b. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 2. ( cách làm giống như bài 1) - Hs làm bài vào vở BT và chữa bài. + Nêu cách chia một hiệu cho một số? - Hs phát biểu thành lời ( không yc học thuộc) * Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia h ết cho s ố chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia ch o số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi cho nhau. Bài 3. - Yêu cầu hs: - Đọc, tóm tắt, phân tích bài toán. - Tổ chức cho hs tự làm bài: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng chữa. - Gv qs giúp đỡ hs còn lúng túng. Bài giải - Gv chấm 1 số bài, nhận xét. Số nhóm hs của lớp 4A là: 32 : 4 = 8 ( nhóm) Số nhóm hs của lớp 4B là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Số nhóm hs của cả hai lớp 4A và 4B là: 8 + 7 = 15 ( nhóm ) Đáp số: 15 nhóm. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. - Hs giải theo cách khác nên khuyến khích và yc hs trình bày miệng. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài. - Nx tiết học. - Vn học thuộc bài và làm lại các bài tập. CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết ) Tiết 14: Chiếc áo búp bê A. MUC TIÊU: - Hs nghe cô giáo đọc- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê. Tốc độ viết 80 chữ / 15 phút.
- - Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn viết sai: s/x. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ viết bài tập 2a chưa điền. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Gv đọc để hs viết: - 2 Hs lên bảng, lớp viết bảng con: lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần, tiềm năng. - Gv nx chung. III Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: NÊU MĐ,YC. 2. Hướng dẫn hs nghe- viết. - Đọc đoạn văn: - 1, 2 hs đọc. + Nội dung đoạn văn? - Tả chiếc áo búp bê xinh xắn, bạn nhỏ may áo cho búp bê với biết bao tình cảm yêu thương. - Tìm từ dễ viết sai? - Hs đọc thầm và tìm: Ly, Khánh, phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, - Gv tổ chức cho cả lớp viết. nhỏ xíu,... - Gv lưu ý cách trình bày. - Gv đọc - Hs viết. - Gv đọc toàn bài. - Hs soát lỗi. - Gv chấm 1 số bài, nhận xét. - Hs đổi chéo vở soát lỗi. 3. Bài tập. Bài tập 2a. - Hs đọc yêu cầu. - Gv treo bảng phụ? - Hs đọc thầm và tự làm bài vào vở BT. - Chữa bài: - Hs lần lượt chữa điền từng câu: - Thứ tự điền: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh nhỉ, sợ. - Hs đọc yêu cầu . Bài 3a. - Tổ chức làm bài: - Thảo luận nhóm, tìm. - Thi đua giữa các nhóm: -Thi tiếp sức; VD: sâu, sung sướng, sáng,... - Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm có kết quả tốt. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài. - Nx tiết học. - Vn viết lại từ ngữ tìm được BT3 vào vở.
- Ngày soạn 8 - 11- 2010 Ngày dạy: Thứ ba 10- 11- 2010 TOÁN Chia cho số có một chữ số Tiết 67: A. MỤC TIÊU: - Giúp hs rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số. B. CHUẨN BỊ. - Nội dung bài học C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Muốn chia một tổng cho ( một hiệu ) cho một số ta làm ntn? - 2 Hs trả lời, lấy vd minh hoạ. - Gv cùng hs nx chung. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Trường hợp chia hết. - Phép chia: 128 472 : 6 + Để thực hiện phép chia làm như thế - Đặt tính. - Chia theo thứ tự từ phải sang trái. nào? + Yêu cầu hs làm: - 1 Hs lên bảng, lớp làm nháp. + Nêu cách thực hiện phép chia? 128 472 6 - Mỗi lần chia đều tính theo 3 bước: 08 21412 chia, nhân, trừ nhẩm. 24 07 12 128 472 : 6 = 21 412 0 2. Trường hợp chia có dư: ( cách làm tương tự ). * Lưu ý: Trong phép chia có dư số dư bé hơn số dư. Cách viết: 230 859 : 5 = 46 171 (dư 4 ). 3. Thực hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính.
- - Hs tự làm bài và chữa bài. - 2 Hs lên bảng, lớp làm vào vở mỗi câu 1 phép tính. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. 278157 3 b. 158735 3 08 92719 08 52911 21 27 05 03 27 05 0 2 Bài 2. Đọc đề toán. - 1, 2 hs đọc. + Đổ đều 128 610 l xăng vào 6 bể ta làm phép tính gì? - Thực hiện chia 128 610 cho 6. - Cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng chữa. - Làm bài: Bài giải Số lít xăng ở mỗi bể là: 128 610 : 6 = 21 435 ( l ) Đáp số : 21 435 l xăng. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 3.( Hướng dẫn tương tự Bài giải Thực hiện phép chia ta có: bài 2 ) 187 250 : 8 = 23 406 ( dư 2 ) Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23 406 hộp và còn thừa 2 áo. Đáp số : 23 406 hộp và còn thừa 2 áo. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài học. + Muốn chia cho số có 1 chữ số ta làm thế nào? - Nx tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. “Tiết 68” LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 27: Luyện tập về câu hỏi A. MỤC TIÊU. - Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy. - Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nh ưng không dùng đ ể hỏi. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 1. - 2, 3 tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi của bt 3. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ:
- + Câu hỏi dùng để làm gì ? cho vd? + Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho vd ? - 2,3 Hs nối tiếp trả lời. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài mới: Nêu MT. 2. Luyện tập: Bài 1. Đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài. - 1, 2 hs đọc. - Cả lớp làm vào vở BT. - Trình bày: - Lần lượt hs trình bày. Lớp nx. - Gv nx chốt bài đúng: Dán phiếu. -Hs đọc bài giải. a. Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai? b. Trước giờ học các em cần làm gì? c. Bến cảng như thế nào? d. Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? Bài 2. Đọc yêu cầu. - Hs đọc. - Hs thảo luận nhóm 2 trao đổi viết nháp. - Hs làm bài. - Lần lượt các nhóm, nhóm khác nx, - Trình bày: trao đổi bổ sung. - Gv nx kết luận nhóm làm bài tốt. VD : Ai đọc hay nhất lớp? Cái gì dùng để lợp nhà? Bạn làm gì để cha mẹ vui lòng?... Bài 3. Đọc yêu cầu - Hs đọc. - Hs tự làm bài, Gv phát phiếu cho 3 hs . - Cả lớp làm vào vở BT,3 hs có phiếu làm vào phiếu ( gạch chân từ nghi vấn). - Lần lượt các hs, 3 hs dán phiếu. -Trình bày : - Gv nx chốt bài đúng. a. Có phải - không? b. Phải không? c. à? Bài 4.Đọc yêu cầu. - Hs đọc. - Mỗi hs tự đặt 3 câu: - Hs đặt vào nháp. - Hs nối tiếp trình bày miệng. - Gv cùng hs nx, khen hs có câu đúng, hay. Bài 5. Đọc yêu cầu của bài. - Hs đọc. - Gv giải thích rõ yêu cầu: Thế nào là câu
- hỏi? - 1 hs nhắc lại: Câu hỏi dùng để hỏi về những điều chưa biết... - Hs trao đổi nhóm 2: - Đọc thầm và tìm câu là câu hỏi và câu không phải là câu hỏi. - Lần lượt các nhóm; nhóm khác nx, - Trình bày: bổ sung. - Gv nx, chốt bài đúng: - 2 câu là câu hỏi: a,d. - 3 câu không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi:b,c,e. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài - Nx tiết học. - Giúp hs rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số. KHOA HỌC Tiết 27: Một số cách làm sạch nước A. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết xử lý thông tin để: - Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách. - Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn gi ản và s ản xuất nước sạch của nhà máy nước. - Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - 6 phiếu học tập cho hoạt động 3. - Các dụng cụ lọc nước đơn giản. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn? + Điều gì xảy ra đối sức khoẻ con - 2,3 Hs trả lời. người khi nguồn nước bị ô nhiễm? - Gv cùng hs nx, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước. - Hs lần lượt kể: Lọc nước; khử trùng; + Kể ra một số cách làm sạch nước mà đun sôi. gia đình hoặc địa phương bạn đã sử - Hs trao đổi các cách lọc nước mà hs kể dụng? về cách làm và tác dụng của mỗi cách làm ấy. - Gv nx, kết luận. * Kết luận: Thông thường có 3 cách làm sạch nước:
- + Lọc nước: Bằng giấy lọc, bông... lót ở phễu. Bằng sỏi, cát, than củi,...đối với bể lọc. Tác dụng: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước. + Khử trùng: Pha vào nước những chất khử trùng như nước gia- ven. + Đun sôi: Đun sôi nước, để thêm 10 phút, vi khuẩn ch ết hết, n ước b ốc h ơi mùi thuốc khử trùng hết. 2. Hoạt động 2: Thực hành lọc nước. - Đọc mục thực hành sgk/ 56. - Hs đọc nối tiếp. - Tổ chức hs thực hành: - Thực hành theo nhóm 6, với các dụng cụ đã chuẩn bị. - Lần lượt tình bày sản phẩm nước đã - Trình bày: lọc, và kết quả thảo luận. - Nhóm khác nx, trao đổi. * Kết luận: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là: - Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước. - Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan. - Kết quả: Nước đục trở thành nước trong, nhưng không làm chết các vi khuẩn gây bệnh có tong nước.Vì vậy sau khi lọc, nước ch ưa dùng đ ể u ống ngay được. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước sạch. - Yêu cầu hs đọc thàm và qs - Cả lớp. hình 2 sgk. - Gv phát phiếu : - Hs thảo luận theo nhóm 6 theo yêu cầu phiếu.( Những phần gạch chân để trống yc hs điền, đánh số thứ tự theo đúng các giai đoạn của dây chuyền sx). Hoàn thành bảng sau: Các gđ của dây chuyền sx nước sạch Thông tin 6. Tạm bơm đợt hai Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng. 5. Bể chứa Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác. 1. Trạm bơm nước đợt 1 Lấy nước từ nguồn. 2. Dàn khử sắt - bể lắng Loại chất sắt và chất hoà tan trong nước. 3. Bể lọc Tiếp tục loại các chất không tan trong nước. Khử trùng. 4. Sát trùng * Kết luận: Qui trình sản xuất nước sạch của nhà máy: 1. Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm. 2. Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước bằng dàn kh ử sắt và bể lắng. 3.Tiếp tục loại các chất không tan trong nước bằng bể lọc.
- 4. Khử trùng bằng nước gia ven. 5. Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các ch ất b ẩn khác đ ược chứa trong bể. 6. Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng máy bơm. 4. Hoạt động 4: Sự cần thiết phải đun sôi nước uống. * Mục tiêu: Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trong khi uống. * Cách tiến hành: Hs thảo luận theo bàn. + Nước làm sạch đã uống được chưa? Tại sao? + Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? - Hs thảo luận trả lời. * Kết luận: Mục bạn cần thiết sgk/57. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài. - Nx tiết học. - Nhắc hs về nhà ôn lại bài. - Chuẩn bị bài sau: “ Tiết 28” LỊCH SỬ Tiết 14: Nhà Trần thành lập A. MỤC TIÊU: Học xong bài này hs biết: - Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. - Về cơ bản nhà Trần cũng giống nhà Lí về tổ chức nhà nước, pháp luật và quân đội. - Mối quan hệ gần gũi, thân thiết giữa vua với quan, giữa vua với dân d ưới thời nhà Trần. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu học tập cho hs. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. + Tường thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuy ến trên bờ phía Nam sông Nh ư Nguyệt của quân ta? + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai? III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài 2. Giảng bài a. Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. + Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII - Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đồi sống nhân dân khổ cực. Giặc ntn?
- ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần để giữ ngai vàng. + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay - Vua Lý Hệu Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu nhà Lý ntn? Hoàng. ... * Kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là 1 điều tất yếu. 2. Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng đất nước. - Gv phát phiếu cho hs. - Cá nhân làm phiếu, trình bày theo phiếu - Nội dung phiếu: Điền dấu x sau chính sách được nhà Trần thực hiện. - Đứng đầu nhà nước là vua. X - Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. X - Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. X - Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có đi ều oan X ức hoặc cầu xin. - Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. X - Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì s ản xu ất, khi X có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. Kết luận: Những chính sách trên về tổ chức được nhà Trần thành lập. 3. Hoạt động 3: Các mối quan hệ dưới thời nhà Trần. + Những sự việc nào trong bài chứng tỏ - Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm giữa vua với quan, vua với dân dưới cung điện ... Trong các buổi yến tiệc, có thời Trần chưa có cách biệt quá xa? lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ. * Kết luận: Giữa vua với quan và vua với dân dưới thời Trần có mối quan h ệ gần gũi thân thiết. IV. Củng cố - Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ của bài. - Nx tiết học. - Vn học thuộc bài chuẩn bị bài Nhà Trần và việc đắp đê. KỂ CHUYỆN Tiết 14: Búp bê của ai? A. MỤC TIÊU. - Rèn kĩ năng nói: + Nghe cô giáo kể câu chuyện Búp bê của ai?, nhớ được câu chuy ện, nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ truyện; kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt.
- + Hiểu truyện, biết phát triển thêm phần cuối của câu chuyện theo tình huống giả thiết. - Rèn kĩ năng nghe: + Chăm chú nghe cô giáo kể chyện, nhớ chuyện. + Theo dõi bạn kc, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn kể. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện( TBDH ) - 6 băng giấy để hs thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh, và 6 băng đã viết sẵn. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Kể lại 1 câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh th ần v ượt khó? - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu câu chuyện....Cần phải cư xử với đồ chơi ntn? Đồ chơi thích những người bạn, người chủ ntn? 2. Gv kể chuyện: - Hs nghe. + Lần 1: Kể xong giới thiệu lật đật... + Lần 2: Kể kết hợp tranh minh hoạ. 3. Hướng dẫn hs thực hiện yc. Bài 1. Tìm lời thuyết minh cho tranh. - Hs đọc yc. - Tìm mỗi tranh 1 lời thuyết minh. - Hs trao đổi, tìm, viết vào giấy. - Cả lớp trình bày, dán băng giấy. - Gv nx, thay băng giấy đúng lên. - Đọc 6 lời thuyết. Tranh 1 Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng đồ chơi khác. Tranh 2 Mùa đồng, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc. Tranh 3 Đêm tối búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố. Tranh 4 Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. Tranh 5 Cô bé may váy áo mới cho búp bê. Tranh 6 Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ. Bài 2. Kể lại câu chuyện bằng lời kể của Búp bê. - Đọc yc. - Nhập vai búp bê kể lại câu chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nv. - Khi kể xưng tôi, hoặc tớ. - Kể mẫu: - 1 Hs khá kể. - Từng cặp hs thực hành kể. - Thi kể: - Hs thi kể. Lớp bình xét, chọn bạn kể nhập vai giỏi. - Gv nx, khen hs kể tốt.
- Bài 3. Kể phần kết thúc câu chuyện với tình huống mới. - Hs đọc yc. Suy nghĩ những khả năng có thể xảy ra trong tình huống cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới. - Thi kể phần kết: - Hs thi kể. - Gv cùng hs nx chung. IV. Củng cố- Dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Nx tiết học - Chuẩn bị bài tập kc tuần 16. Ngày soạn 9 - 11 - 2010 Ngày dạy: Thứ tư 11 - 11 - 2010 TẬP ĐỌC đất nung (Tiếp theo) Tiết 28: Chú A. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp diễn biến của truyện, phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (chành kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). Tốc độ đọc 80 tiếng/1 phút. - Hiểu các từ ngữ trong bài. + Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm con người có ích phải biết rèn luy ện, không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ giám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được 2 người bột yếu đuối. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Đọc bài phần 1 Chú Đất Nung. Trả lời câu hỏi cuối bài? - 2 hs đọc nối tiếp bài. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. III. Bài mới:
- HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài:... Phần tiếp theo là số phận của 2 người bột trôi dạt ra sao? Đất Nung thực sự đổi khác, trở thành người hữu ích ... 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: + Đọc cả bài? - 1 Hs khá. + Chia đoạn: - 4 đoạn: Đ1: đầu ... vào cống tìm công chúa. Đ2: tiếp...chạy trốn. Đ3: tiếp...se bột lại. Đ4: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp: 2 lần, kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ. - 4 hs đọc. - Đọc toàn bài: - 1 hs đọc, nx cách đọc: Đọc đúng câu hỏi, câu cảm trong bài. - Gv đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài: - Đọc từ đầu...nhũn cả chân tay. - Đọc thầm: + Kể lại tai nạn của 2 người bột? - Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào cống. Hai người gặp nhau và cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật thuyền, cả 2 bị ngâm nước, nhũn cả chân tay. + Đoạn 1 kể gì? - ý 1: Kể lại tai nạn của người bột. - Đọc doạn còn lại trao đổi trả lời: - Đọc thầm: + Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người - Chú liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ bột gặp nạn? phơi nắng. + Vì sao chú đất Nung có thể nhảy - Vì đất Nung đã được nung trong lửa, xuống nước cứu 2 người bột? chịu được nắng mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn tay khi gặp nước như 2 người bột. + Theo em câu nói cộc tuếch của Đất - ...thông cảm với 2 người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu được thử Nung có ý nghĩa gì? thách. - ... + Đoạn cuối bài kể chuyện gì? - ý 2: Đất Nung cứu bạn. + Đặt tên khác cho truyện? - Tiếp nối nhau đặt tên:
- + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức. + Đất Nung dũng cảm. + Truyện kể về Đất Nung là người - Ca ngợi chú Đất Nung dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ntn? ích... + Nội dung chính của bài? - ý nghĩa: Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. c. Đọc diễn cảm: - Đọc truyện theo vai: - 4 vai ( dẫn truyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung) + Nhận xét cách đọc của bài? - Toàn bài đọc diễn cảm, chậm ở câu đầu, hồi hộp căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà nàng công chúa và chàng kị sĩ phải trải qua. Lời nàng công chúa và chàng kị sĩ lo lắng, căng thẳng khi gặp nạn, ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung. Lời Đất Nung : thẳng thắn, chân thành, bộc tuyệch. - Nhấn giọng : sợ quá, lạ quá, khác thế, phục quá, vừa la, cộc tuếch, thuỷ tinh. - Luyện đọc: Hai người bột tỉnh dần...lọ thuỷ tinh mà. - Luyện đọc nhóm 4. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx chung. IV. Củng cố - Dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì? - Nx tiết học -Vn đọc lại chuyện, kể chuyện cho người thân nghe. TOÁN Tiết 68: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: Giúp hs rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia 1 số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số. - Thực hiện qui tắc chia 1 tổng ( hoặc 1 hiệu ) cho 1 số. B. CHUẨN BỊ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ.
- - Chữa bài 1 ( 77 ) - 4 hs lên bảng làm 4 phép tính còn lại. - Lớp dổi chéo vở kt, nx chung. - Gv nx chung, ghi điểm III. Bài mới: HĐ của thầy. HĐ của trò Bài 1. Đặt tính rồi tính. - 4 hs lên bảng, lớp làm vào vở. + Tìm phép chia hết và phép chia có Kq: a. 67 494 : 7 = 9 642 dư? 42 789 : 5 = 8557 ( dư 4) b. 359 361 : 9 = 39 929 238 057 : 8 = 29 757 ( dư 1 ) - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Hs đọc yêu cầu, tự giải bài toán. Bài 2. - Lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài, a. Số bé là : ( 42 506 - 18 472 ) : 2 = 12 017 Số lớn là: 12 017 + 18 472 = 30 489 Đáp số: Số bé: 12 017 số lớn: 30 489. b. ( Làm tương tự ) : - Số bé là: 26 304. - Số lớn là: 111 591. - Gv cùng lớp nx chữa bài. - Hs đọc đề bài, tóm tắt, phân tích bài. Bài 3. + Trước hết ta tìm gì? - Tìm số toa xe chở hàng. +Tìm số hàng do 3 toa chở? - 1 hs lên bảng giải, lớp làm vào vở. + Tìm số hàng do 6 toa khác chở? Bài giải +Tìm số trung bình mỗi toa xe chở? Số toa xe chở hàng là: 3 + 6 = 9 (toa) Số hàng do 3 toa chở là: 14 580 x 3 = 43 740( kg ) Số hàng do 6 toa khác chở là: 13 275 x 6 = 79 650 (kg) Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là: ( 43 740 + 79 650 ) : 9 = 13 710 (kg) Đáp số: 13 710 kg hàng. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 4. Tính bằng 2 cách. - Hs đọc yc, nêu 2 cách tính. - 2 hs lên bảng chữa câu a theo 2 cách: C1: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 61 692 : 4 = 15 423 C2: ( 33 164 + 28 528 ) : 4
- = 33 164 : 4 + 28 528 : 4 = 8291 + 7132 =15 423. - Gv cùng hs chữa bài. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài. - Nx tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. “Tiết 69” TẬP LÀM VĂN Tiết 27: Thế nào là miêu tả? A. MỤC TIÊU. - Hiểu được thế nào là miêu tả. - Bước đầu viết được một đoạn văn miêu tả. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2, Nx. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại một câu chuyện theo 1 trong 4 đề tài BT2 tiết TLV tuần trước? - Gv cùng hs nx, ghi điểm. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét. - Hs đọc yc và nội dung, cả lớp đọc Bài 1. thầm tìm câu trả lời. - Tên các sự vật được miêu tả trong - cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước. đoạn văn là: - Hs đọc yc bài. Bài 2. - Gv dán phiếu - Hs đọc các cột trong bảng theo chiều ngang. - Gv làm rõ mẫu. - 3 hs làm mẫu, cả lớp làm VBT. - Trình bày kết quả, dán phiếu. - GV cùng hs nx, chốt bài đúng. sự Hình Chuyển động Tiếng động T Tên Màu T vật sắc dáng 1 Cây cơm Lá vàng Lá rập rình lay động nguội rực rỡ như những đóm lửa đỏ. 2 Lạch Trườn lên mấy tảng đá, Róc rách chảy. nước luồn dưới mấy gốc cây
- ẩ m mụ c - Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời. Bài 3. - Tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác quan nào? - mắt, tai. + Muốn miêu tả sự vật, người viết - Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác phải làm gì? quan. 3. Phần ghi nhớ: - 2, 3 Hs đọc. 4. Phần luyện tập. - Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời. Bài 1: - Câu miêu tả trong truyện chú Đất - Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi Nung? ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son. - Đọc yc, nội dung bài. Bài 2. - Làm mẫu: - 1Hs giỏi: Thích hình ảnh: Sấm ghé xuống sân khanh khách cười. Có thể tả hình ảnh như sau: Sấm rền vang rồi bỗng nhiên “ đùng đùng, đoàng đoàng ” làm mọi người giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách) - Hs đọc thầm mỗi hs tự làm bài vào vở. - Hs lần lượt trình bày : - Trình bày: - Gv cùng hs nx, trao đổi, khen hs viết câu hay, gợi tả. IV. Củng cố - Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ? - NX tiết học. - Tập quan sát một cảnh vật trên đường em tới trường. Ngày soạn 9 - 11-2010 Ngày dạy: Thứ năm 12 - 11- 2010 TOÁN một số cho một tích Tiết 69: Chia A. MỤC TIÊU: Giúp hs: - Nhận biết cách chia một số cho một tích. - Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện hợp lí. B. CHUẨN BỊ: - Nội dung bài học
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 11
28 p | 601 | 123
-
Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 12
28 p | 631 | 120
-
Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 13
26 p | 623 | 103
-
Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 16
37 p | 567 | 96
-
Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 15
26 p | 629 | 95
-
Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 26
29 p | 499 | 94
-
Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 17
40 p | 485 | 94
-
Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 19
27 p | 502 | 93
-
Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 22
25 p | 445 | 93
-
Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 27
132 p | 394 | 88
-
Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 25
31 p | 459 | 86
-
Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 18
22 p | 467 | 86
-
Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 23
29 p | 359 | 85
-
Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 21
26 p | 426 | 84
-
Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 30
25 p | 315 | 67
-
Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 28
121 p | 288 | 65
-
Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 29
29 p | 303 | 64
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn