intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình hình thành hệ thống thiết lập kết nối vào cổng PCI theo lệnh Show p2

Chia sẻ: Sdsdg Thyrty | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

33
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo trình hình thành hệ thống thiết lập kết nối vào cổng pci theo lệnh show p2', công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình hình thành hệ thống thiết lập kết nối vào cổng PCI theo lệnh Show p2

  1. 11 8.2.3. Đồng bộ đồng hồ và ước tính thờ i gian truyền dữ liệu .................. 186 8.2.4. Thông điệp Information request và reply ....................................... 187 8.2.6. Thông điệp để tìm router ................................................................ 189 8.2.7. Thông điệp Router solicitation ....................................................... 189 8.2.8. Thông điệp báo nghẽn và điều khiển lu ồng d ữ liệu ....................... 190 TỔNG KẾT.................................................. ....................................................... 191 CHƯƠNG 9: CƠ BẢN VỀ XỬ LÝ SỰ CỐ ROUTER ..................................... 193 GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 193 9.1. Kiểm tra b ảng định tuyến .......................................................................... 194 9.1.1. Lệnh show ip route ......................................................................... 194 9.1.2. Xác định gateway ........................................................................... 196 9.1.3. Chọ n đường để chuyển gói từ ngu ồn đến đích............................... 197 9.1.4. Xác định địa lớp 2 và lớp 3 ............................................................ 198 9.1.5. Xác định chỉ số tincậ y củ a các con đường .................................... 198 9.1.6. Xác định thông số định tuyến ......................................................... 199 9.1.7. Xác định trạm kế tiếp...................................................................... 201 9.1.8. Kiểm tra thông tin định tuyến được cập nhật mới nhất.................. 202 9.1.9. Sử dụ ng nhiều đường đến cùng một đích....................................... 203 9.2. Kiểm tra kết nố i mạng ............................................................................... 205 9.2.1. Giới thiệu về việc kiểm tra kết nối mạng ....................................... 205
  2. 12 9.2.2. Các bước tiến hành xử lý sự cố ...................................................... 206 9.2.3. Xử lý sự cố theo lớp củ a mô hình OSI ........................................... 208 9.2.4. Sử dụ ng các đèn b áo hiệu để tìm sự cố của Lớp 1 ......................... 209 9.2.5. Sử dụ ng lệnh ping để xử lý sự cố ở Lớp 3 ..................................... 209 9.2.6. Sử dụ ng Telnet để xư lý sự cố ở Lớp 7 .......................................... 211 9.3. Tổng quát về quá trình xử lý mộ t số sự cố củ a router............................... 212 9.3.1. Sử dụ ng lệnh show interfaces để xử lý sự cố Lớp 1 ...................... 212 9.3.2. Sử dụ ng lênh show interfaces để xử lý sự cố Lớp 2 ..................... 216 9.3.3. Sử dụ ng lệnh show cdp để xử lý sự cố .......................................... 217 9.3.4. Sử dụ ng lệnh traceroute để xử lý sự cố .......................................... 218 9.3.5. Xử lý các sự cố về định tuyến ........................................................ 219 9.3.6. Sử dụ ng lênh show controllers serial để xử lý sự cố ...................... 222 TỔNG KẾT......................................................................................................... 225 CHƯƠNG 10: TCP/IP ........................................................................................ 227 GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 227 10.1. Hoạt động củ a TCP............................................................................... 228 10.1.1 Hoạt động của TCP........................................................................ 228 10.1.2 Quá trình động bộ hay quá trình bắt tay 3 bước............................ 228 10.1.3 Kiểu tấn công từ chố i d ịch vụ DoS (Denial of Service)................ 230 10.1.4 Cửa sổ và kích thước cửa sổ.......................................................... 231
  3. 13 10.1.6 ACK xác nhận ............................................................................... 234 10.2. Tổng quan về port ở lớp vận chuyển . .................................................. 236 10.2.1. Nhiều cuộ c kết nối giữa 2 host. .................................................... 236 10.2.2. Port dành cho các d ịch vụ............................................................. 238 10.2.3. Port dành cho client ...................................................................... 240 10.2.4. Chỉ p ort và các chỉ số port nổ i tiếng............................................. 240 10.2.5. Ví dụ về trường hợp mở nhiều phiên kết nối giữ a 2 host............. 240 10.2.6. So sánh giữa địa chỉ IP, địa chỉ MAC và số port ......................... 241 TỔNG KẾT......................................................................................................... 241 CHƯƠNG 11: DANH SÁCH KIỂM TRA TRUY CẬP ACLs ......................... 243 GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 243 11.1 Cơ b ản về danh sách kiểm tra truy cập.................................................. 244 11.1.1 ACLs làm việc như thế nào? ......................................................... 246 11.1.2 Kiểm tra ACLs............................................................................... 254 11.2.1 Danh sách kiểm tra truy cập ACLs..................................................... 256 11.2.1 ACLs cơ b ản ................................................................................. 256 11.2.2 ACLs mở rộ ng ............................................................................... 258 11.2.3 ACLs đặt tên .................................................................................. 259 11.2.4 Vị trí đặt ACLs .............................................................................. 261 11.2.5 Bức tường lửa ................................................................................ 262
  4. 14 11.2.6 Giới hạn truy cập vào đường vty trên router ................................. 263 TỔNG KẾT......................................................................................................... 265
  5. 15 CHƯƠNG 1 WAN VÀ ROUTER GIỚI THIỆU Mạng diện rộ ng (WAN) là màng truyền d ữ liệu qua nhữ ng vùng địa lý rất lớn. WAN có nhiều đặc điểm q uan trọng khác với LAN. Trong chương này, trước tiên các b ạn sẽ có một cái nhìn tổng thể về các kỹ thuật và các giao thức của mạng WAN. Đồng thời trong chương này cũng sẽ giải thích những đặc điểm giố ng nhau và khác nhau giữa LAN và WAN. Bên cạnh đó, kiến thức về các thành phần vật lý của router cũng rất quan trọ ng. Kiến thức này sẽ là nền tảng cho các k ỹ năng và kiến thức khác khi bạn cấu hình router và quản trị mạng định tuyến. Trong chương này, các bạn sẽ được khảo sát thành phần vật lý bên trong và bên ngoài của router và các k ỹ thiật kết nố i với nhiều cổ ng khác nhau trên router. Sau khi hoàn tất chương này, các bạn có thể thực hiện các việc sau: • Xác định tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm về các chuẩn củ a WAN. • Giải thích sự khác nhau giữa LAN và WAN, giữa các loại địa chỉ mà mỗ i mạng sử d ụng. • Mô tả vai trò củ a router trong WAN. • Xác định các thành phần vật lý bên trong của router và các chức năng tương ứng. • Mô tả các đặc điểm vật lý củ a router. • Xác định các lo ại cổ ng trên router. • Thực hiện các kết nố i đến cổng Ethernet, cổng nối tiếp WAN và cổng console trên router. 1.1. WAN 1.1.1 Giới thiệu về WAN
  6. 16 WAN là mạngtruyền d ữ liệu qua những vùng địa lý rất rộ ng lớn như các bang, tỉnh, quốc gia… Các p hương tiện truyền dữ liệu trên WAN được cung cấp bởi các nhà cung cấp d ịch vụ , ví dụ như các công ty điện thoại. Mạng WAN có một số đặc điểm sau: WAN dùng để kết nố i các thiệt b ị ở cách xa nhau bởi nhữ ng địa lý lớn. WAN sử dụng dịch vụ của các công ty cung cấp d ịch vụ, ví dụ như: Regional Bell Operating Conpanies (RBOCs), Sprint, MCI, VPM internet servies, Inc., Altantes.net… WAN sử dụng nhiều loại liên kết nố i tiếp khác nhau. WAN có mộ t số điểm khác với LAN. Ví dụ như: LAN được sử dụng để kết nối các máy tính đơn lẻ, các thiết b ị ngoại vi, các thiết bị đầu cuố i và nhiều lo ại thiết bị khác trong cung một toà nhà hay một phạm vi địa lý nhỏ . Trong khi đó WAN được sử dụng để kết nối các chi nhánh của mình, nhờ đó mà thông tin được trao đổi dễ dàng giữa các trung tâm. Mạng WAN hoạt động chủ yếu ở lớp Vật lý và lớp Liên kết d ữ liệu mô hình OSI. WAN kết nố i các mạng LAN lại với nhau. Do đó, WAN thực hiện chuyển đổi các gói d ữ liệu giữa các router, switch và các mạng LAN mà nó kết nối. Sau đây là các thiết b ị được sử dụ ng trong WAN: • Router: cung cấp nhiều d ịch vụ khác nhau, bao gồ m Internet và các giao tiếp WAN. • Loại switch được sử dụng trong WAN cung cấp kết nố i cho hoạt động thông tin liên lạc băng thoại video và d ữ liệu. • Modem: bao gồ m: giao tiếp với dịch vụ truyền thoại; CSU/DSU (Chanel service units/ Digital service units) để giao tiếp với dịch vụ T1/E1; TA/NT1 (Terminal Adapters /Network Terminal 1) để giao tiếp với dịch vụ ISDN (Integrate Services Digital Network). • Server thông tin liên lạc: tập trung xử lý cuộc gọi của ngườ i dùng.
  7. 17 Hình 1.1.1: Các thiết bị WAN Các giao thức ở lớp Liên kết dữ liệu của mạng WAN mô tả về cách thức mà gói dữ liệu được vận chuyển giữa các hệ thống trên một đường truyền dữ liệu. các giao thức này đươc thiết kế cho các d ịch vụ chuyển mạch điểm-đến-điểm, đa điểm, đa truy nhập, ví dụ như: FrameRelay. Các tiêu chuẩn củ a mạng WAN được định nghĩa và qu ản lý bởi các tổ chức quốc tế sau: • Liên hiệp viễn thông quố c tế - lĩnh vực tiêu chu ẩn viễn thông – ITUT (International Telecommunication Union-Telecommunication Standardization Sector), trước đây là Uỷ b an cố điện thoại và điện tín quốc tế - CCITT (Consultative Committee for International Telegraph and Telephone). • Tổ chức quố c tế về tiêu chuẩn – ISO (International Organization for Standardization). • Tổ chức đặc trách về k ỹ thu ật Internet – IETF (Internet Engineering Task Force). • Liên hiệp công nghiệp điện tử - EIA (Eletronic Industries Association). 1.1.2 Giới thiệu về router trong mạng WAN
  8. 18 Hình 1.1.2 Router là một loại máy tính đặc biệt. Nó cũng có các thành phần cơ bản giố ng như máy tính: CPU, bộ nhớ, system bus và các cổng giao tiếp. Tuy nhiên router được kết là để thực hiện mộ t số chức năng đặc biệt. Ví dụ: router được thiết kế là để thực hiện một số chức năng đặc b iệt. Ví dụ : router kết nố i hai hệ thống mạng với nhau và cho phép hai hệ thống này có thể liên lạc với nhau, ngoài ra router còn thực hiện việc chọ n lựa đường đi tố t nhất cho d ữ liệu. Cũng giố ng như máy tính cần phải có hệ điều hành để chạ y các trình ứng dụng thì router cũng cần phải có hệ điều hành để chạy các tập tin cấu hình. Tập tin cấu hình chứa các câu lệnh và các thông số để điều khiển luồ ng dữ liệu ra vào trên router. Đặc biệt là router còn sử dụng giao thức định tuyến để truyền để quyết định chọn đường đi tố t nhất cho các gói dữ liệu. Do đó, tập tin cấu hình cũng chứa các thông tin để cài đặt và chạ y các giao thức định tuyến trên router. Giáo trình này sẽ giải thích rõ cách xây d ựng tập tin cấu hình từ các câu lệnh IOS để router có thể thực hiện được các chức năng cơ b ản. Lúc ban đầu có thể b ạn thấ y tập tin cấu hình rất phức tạp nhưng đến cuối giáo trình này b ạn sẽ thấy nó dễ hiểu hơn nhiều. Các thành phần chính bên trong router bao gồm: bộ nhớ RAM, NVRAM, bộ nhớ flash, ROM và các cổng giao tiếp. RAM, hay còn gọ i là RAM động (DRAM- Dynamic RAM) có các đặc điểm và chức năng như sau • Lưu bảng định tuyến.
  9. 19 • Lưu bảng ARP. • Có vùng bộ nhớ chuyển mạch nhanh. • Cung cấp vùng nhớ đệm cho các gói d ữ liệu • Duy trì hàng đợi cho các gói d ữ liệu. • Cung cấp bộ nhớ tạm thời cho tập tin cấu hình của router khi router đang hoạt động. • Thông tin trên RAM sẽ bị xoá mất khi router khởi động lại ho ặc b ị tắt điện. Đặc điểm và chức năng của NVRAM: • Lưu giữ tập tin cấu hình khởi động của router. • Nội dung củ a NVRAM vẫn được lưu giữ khi router khởi động lại ho ặc b ị tắt điện. Đặc điểm và chức năng củ a bộ nhớ flash: • Lưu hệ điều hành IOS. • Có thể cập nhật phần mềm lưu trong Flash mà không cần thay đổi chip trên bộ xử lý. • Nội dung củ a Flash vẫn được lưu giữ khi router khởi động lại hoặc bị tắt điện. • Ta có thể lưu nhiều phiên b ản khác nhau của phần mềm IOS trong Flash. • Flash là loại ROM xoá và lập trình được (EPROM). Đặc điểm và chức năng của các cổng giao tiếp: • Kết nố i router vào hệ thố ng mạng để nhận và chuyển gó i d ữ liệu. • Các cổng có thể gắn trực tiếp trên mainboard ho ặc là dưới d ạng card rời. 1.1.3 Router LAN và WAN
  10. 20 Hình 1.1.3a: Phân đoạn mạng LAN với router Router vừa được sử dụng để p hân đoạn mạng LAN vừa là thiết bị chính trong mạng WAN. Do đó, tên router có cả cổng giao tiếp LAN và WAN. Thực chất là các k ỹ thu ật WAN được sử dụng để kết nối các router, router này giao tiếp với router khác qua đường liên kết WAN. Router là thiết bị xương sống củ a mạng Intranet lớn và mạng Internet. Router hoạt động ở Lớp 3 và thực hiện chuyển gói dữ liệu dựa trên địa chỉ mạng. Router có hai chứ c năng chính là: chọn đường đi tố t nhất và chuyển mạch gói d ữ liệu. Để thực hiện chức năng này, mỗi router phải xây dựng một bảng định tuyến và thực hiện trao đổi thông tin định tuyến với nhau. Hình 1.1.3b: Kết nối router bằng các công nghệ WAN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2