[Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 3
lượt xem 10
download
Trong khu vực trạm phía thiết bị và đường dây ở cấp điện áp 220 kV ta chọn các cột thu sét có độ cao là 29 m. Từ cột N1 đến N13. Khoảng cách giữa các cột đã được xác định ở trên đều đạt yêu cầu bảo vệ sét đánh trực tiếp vào trạm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: [Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 3
- Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp Độ cao bảo vệ hx = 16,5 m Vì hx =16,5 m >.h0 = .23,36 = 14,415(m) Nên R0x = 0,75.h0.(1- ) = 0,75.20(1- ) = 5,154 (m) Nhận xét: Trong khu vực trạm phía thiết bị và đường dây ở cấp điện áp 220 kV ta chọn các cột thu sét có độ cao là 29 m. Từ cột N1 đến N13. Khoảng cách giữa các cột đã được xác định ở trên đều đạt yêu cầu bảo vệ sét đánh trực tiếp vào trạm. Qua kết quả tính toán ta lập bảng phạm vi bảo vệ của các cặp cột biên phía điện áp 220 KV Cặp cột A (m) h (m) h0 (m) hx (m) R0x (m) N4 – N3 72,52 29 18,64 11 7,335 16,5 1,065 N3 – N2 63 29 20 11 9,375 16,5 2,625 N2 – N1 72,52 29 18,64 11 7,335 16,5 1,605 N1 – N8 52,5 29 21,5 11 11,63 16,5 3,75 N8 – N9 57,43 29 20,8 11 10,58 16,5 3,23 N9 – N10 72,92 29 18,58 11 7,25 ĐHBK - Hà Nội 23
- Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp 16,5 1,56 N10 – N11 35,62 29 23,91 11 15,24 16,5 5,56 N11 – N12 63 29 20 11 9,375 16,5 2,625 N12 – N13 50,09 29 24,44 11 14,415 16,5 5,154 21 > Xác định khoảng cách cột và điều kiện chọn ha * Xét nhóm cột 1, 2, 9, 10, và các nhóm cột giống nhau (2, 3, 8, 9), (3, 4, 7, 8), (4, 5, 6, 7) tạo thành hình vuông a1-2 = 34 (m) ; a1-10 = 51 (m) Đường kính vòng tròn ngoại tiếp hình vuông là. D= 34 2 + 512 = 61,294(m) D 61,294 ha = = = 7,662( m) 8 8 * Xét nhóm cột 9, 10, 11 tạo thành một tam giác có: a9-10 = 34 (m) ; a11-10 = 41,094 (m ) ; a11-9 = 54,562 (m) - Nửa chu vi của tam giác là: 34 + 54,562 + 41,094 P= = 64,828 (m) 2 Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. 34.54,652.41,094 D= = 54,623(m) 2. 64,828.(64,828 − 34).(64,828 − 54,562).(64,828 − 41,094) Field Code Changed D 54,623 ⇒ ha = = = 6,828 (m) Field Code Changed 8 8 ĐHBK - Hà Nội 24
- Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp * Xét nhóm cột 9, 11, 12 tạo thành một tam giác có: a9-12 = 43,324 (m) ; a12-11 = 50 (m ) ; a11-9 = 54,562 (m) - Nửa chu vi của tam giác là: 43,324 + 50 + 54,562 P= = 73,943 (m) 2 Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. 43,324.50.54,562 D= = 57,655(m) 2. 73,943 .(73,943 − 43,324).(73,943 − 50).(73,943 − 54,562) Field Code Changed D 57,655 ⇒ ha = = = 7,207 (m) Field Code Changed 8 8 * Xét nhóm cột 8, 9, 12 tạo thành một tam giác có: a8-9 = 34 (m) ; a9-12 = 43,324 (m) ; a12-8 = 45,618 (m) - Nửa chu vi của tam giác là: 34 + 43,324 + 45,618 P= = 61,471 (m) 2 Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. 34.43,324.45,618 D= = 48,204(m) 2. 61,471.(61,471 − 43,324).(61,471 − 34).(61,471 − 45,618) Field Code Changed D 48,204 ⇒ ha = = = 6,026 (m) Field Code Changed 8 8 * Xét nhóm cột 11, 12, 17, 18 tạo thành một hình chữ nhật có: a11-12 = 50 (m) ; a11-18 = 44,5 (m) Đường kính vòng tròn ngoại tiếp hcn. Field Code Changed D = 50 2 + 44,5 2 = 66,935 (m) Field Code Changed D 66,935 ⇒ ha = = = 8,367 (m) Field Code Changed 8 8 Field Code Changed * Xét nhóm cột 12, 13, 8 tạo thành một tam giác có: a12-13 = 50,99 (m) ; a13-8 = 59,169 (m ) ; a8-12 = 45,618 (m) - Nửa chu vi của tam giác là: 50,99 + 59,169 + 45,618 P= = 77,889 (m) 2 Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. 50,99.59,169.45,618 D= = 61,169(m) 2. 77,889 .(77,889 − 50,99).(77,889 − 59,169).(77,889 − 45,618) ĐHBK - Hà Nội 25
- Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp D 61,169 Field Code Changed ⇒ ha = = = 7,646 (m) 8 Field Code Changed 8 * Xét nhóm cột 7, 8, 13 tạo thành một tam giác có: a13-8 = 59,169 (m) ; a13-7 = 51,157 (m ) ; a7-8 = 34 (m) - Nửa chu vi của tam giác là 59,169 + 51,157 + 34 P= = 72,163 (m) 2 Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. 59,169.51,157.34 D= = 59,351(m) 2. 72,163 .(72,163 − 59,169).(72,163 − 51,157 ).(72,163 − 34) Field Code Changed D 59,351 ⇒ ha = = = 7,419 (m) Field Code Changed 8 8 * Xét nhóm cột 7, 13, 14 tạo thành một tam giác có: a7-13 = 51,157 (m) ; a13-14 = 41,231 (m ) ; a7-14 = 54,562 (m ) - Nửa chu vi của tam giác là 41,231 + 51,157 + 54,562 P= = 73,475 (m) 2 Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. 41,231.51,157.54,562 D= = 57,542(m) 2. 73,475 .(73,475 − 41,231).(73,475 − 51,157 ).(73,475 − 54,562) Field Code Changed D 57,542 ⇒ ha = = = 7,193 (m) Field Code Changed 8 8 * Xét nhóm cột 6, 7, 14 tạo thành một tam giác có: a6-7 = 34 (m) ; a7-14 = 54,562 (m ) ; a6-14 = 41,049 (m) - Nửa chu vi của tam giác là: 34 + 54,562 + 41,049 P= = 64,806(m) 2 Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. 34.54,562.41,049 D= = 54,627(m) 2. 64,806.(64,806 − 34).(64,806 − 54,562).(64,806 − 41,049) Field Code Changed D 54,627 ha = = = 6,828 (m) ⇒ Field Code Changed 8 8 * Xét nhóm cột 14, 15, 16 tạo thành một tam giác vuông có: a14-15 = 44,5 (m) ; a15-16 = 30 (m ) ĐHBK - Hà Nội 26
- Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. D = 44,5 2 + 30 2 = 53,668(m) Field Code Changed D 53,668 ⇒ ha = = = 6,709 (m) Field Code Changed 8 8 Field Code Changed * Xét nhóm cột 14, 13, 16 tạo thành một tam giác có: a14-13 = 41,231 (m) ; a16-14 = 53,668 (m ) ; a13-16 = 35,92 (m) - Nửa chu vi của tam giác là: 41,231 + 53,668 + 35,92 P= = 65,410(m) 2 Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. 53,668.41,231.35,92 D= = 53,705(m) 2. 65,410.(65,410 − 53,668).(65,410 − 41,231).(65,410 − 35,92) Field Code Changed D 53,705 ha = = = 6,713 (m) ⇒ Field Code Changed 8 8 * Xét nhóm cột 13, 16, 17 tạo thành một tam giác có: a16-13 = 35,92 (m) ; a16-17 = 60 (m ) ; a17-13 = 60,747 (m) - Nửa chu vi của tam giác 35,92 + 60 + 60,747 P= = 78,334(m) 2 Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. 60.60,747.35,92 D= = 63,248(m) 2. 78,334.(78,334 − 60).(78,334 − 60,747 ).(78,334 − 35,92) Field Code Changed D 61,169 ⇒ ha = = = 7,906 (m) Field Code Changed 8 8 Nhận xét: Sau khi đã tính toán chiều cao tác dụng tối thiểu cho các nhóm cột bảo vệ ta thấy ha = 8,367 m là lớn nhất, vậy ta chọn độ cao tác dụng cho cả trạm là 9,0 m. b)-Tính độ cao của cột thu lôi. Phía 220KV Ta thấy rằng ở phía 220 KV thì độ cao lớn nhất của cột cần bảo vệ là xà đỡ dây cao 17 m. Vậy độ cao tác dụng của các cột thu lôi phía 220KV (bao gồm các cột: 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10). h1 = ha + hx = 9 + 17 = 26 m Để tăng độ dự trữ bảo vệ chống sét cho trạm ta chọn cột có độ cao h1 = 26 m Phía 110KV ĐHBK - Hà Nội 27
- Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp Ta thấy rằng ở phía 110 KV thì độ cao lớn nhất của cột cần bảo vệ là xà đỡ dây cao 11 m. Vậy độ cao tác dụng của các cột thu lôi phía 110KV (bao gồm các cột : 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18) là: 11 m + 9 m = 20 m . c) Tính bán kính của cột thu sét - Phạm vi bảo vệ của cột thu sét cao 20 m + Bán kính bảo vệ cho độ cao hx =11 (m) 2 Vì hx = 11 (m) < .20 = 13,33(m) 3 11 Nên Rx = 1,5.20.( 1 − ) = 9,375 (m) 0,8.20 - Phạm vi bảo vệ của cột thu sét cao 26 m + Bán kính bảo vệ cho độ cao hx = 17 (m) 2 Vì hx = 17 (m) < .26 = 17,33 (m) 3 17 Nên Rx = 1,5.26.( 1 − ) = 7,125 (m) 0,8.26 2) Tính phạm vi bảo vệ của các cặp cột thu sét biên. * Xét cặp cột (1-2), (2-3), (3-4), (4-5), (5-6) có: a = 34 (m) ; h = 26 (m) - Độ cao bảo vệ lớn nhất ở khu vực giữa hai cột là: a 34 h0 = h - = 26 − = 21,143(m) 7 7 Độ cao bảo vệ hx = 17 (m) Field Code Changed 2 2 Vì hx = 17 (m) > .h0 = .21,143 = 14,095 (m) Field Code Changed 3 3 17 17 Nên R0x = 0,75.h0.( 1 − ) = 0,75.21,143.( 1 − ) = 3,107(m) 21,143 h0 * Xét cặp cột 1-10 và (5-6) có độ cao giống nhau có: a = 51 (m) ; h = 26 (m) - Độ cao bảo vệ lớn nhất ở khu vực giữa hai cột là: Field Code Changed a 51 h0 = h - = 26 − = 18,714(m) 7 7 - Bán kính kính bảo vệ lớn nhất giữa hai cột là: Độ cao bảo vệ hx = 17 (m) ĐHBK - Hà Nội 28
- Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp 2 2 Field Code Changed Vì hx = 17 (m) > .h0 = .18,714 = 12,467 (m) Field Code Changed 3 3 Field Code Changed 17 17 Nên R0x = 0,75.h0.( 1 − ) = 0,75.18,714.( 1 − ) = 1,286(m) 18,714 h0 * Xét cặp cột 10 – 11 có độ cao khác nhau có a = 41,094 (m) ; h10 = 26 (m) ; h11 = 20 (m) Field Code Changed 2 Vì h11 = 20 (m) > .h10 = 17,33 (m). Do vậy từ hình, vẽ cột giả định 3 N’11 có độ cao là 20 (m) nằm cách cột N10 một khoảng là x được xác định theo h11 20 x = 0,75.h10.( 1 − ) = 0,75.26.( 1 − ) = 4,5 (m) h10 26 Vậy khoảng cách từ cột giả định đến cột N11 là a’ = a – x = 41,094 – 4,5 = 36,594 (m) Phạm vi bảo vệ của hai cột N11 – N10 có độ cao khác nhau được biểu diễn như hình vẽ. Formatted: Font: Times New Roman N10 0,2.h10 N11 N'11 0,2.h11 h10 h11 h0 0,7.h11 a' x 0,75.h10 1,5.h11 a 1,5.h10 + Độ cao bảo vệ lớn nhất ở giữa hai cột N11 và N’11 là. Field Code Changed a' 36,594 h0 = h10 - = 20 - = 14,772 (m) 7 7 - Bán kính bảo vệ lớn nhất giữa hai cột là. + Độ cao bảo vệ hx = 11 m Field Code Changed 2 2 Vì hx = 11 (m) > .h0 = .14,772 = 9,848 (m) Field Code Changed 3 3 ĐHBK - Hà Nội 29
- Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp 11 11 Nên : R0x = 0,75.h0.( 1 − ) = 0,75.14,772.( 1 − ) = 2,829 (m) 14,772 h0 * Xét cặp cột 18-11 và 14-15 cao bằng nhau có a = 44,5 (m) ; h = 20 (m) Độ cao bảo vệ lớn nhất giữa hai cột là. Field Code Changed a 44,5 h0 = h - = 20 - = 13,643 (m) 7 7 - Bán kính bảo vệ lớn nhất giữa hai cột là. + Độ cao bảo vệ hx = 11 (m) Field Code Changed 2 Vì hx = 11 (m) > .h0 = 9,095 (m) 3 Field Code Changed 11 11 Nên : R0x = 0,75.h0.( 1 − ) = 0,75.13,643.( 1 − ) = 1,982 (m) 13,643 h0 * Xét cặp cột 18-17 có độ cao bằng nhau có a = 50 (m) ; h = 20 (m) Độ cao bảo vệ lớn nhất giữa hai cột là. Field Code Changed a 50 h0 = h - = 20 - = 12,857 (m) Field Code Changed 7 7 - Bán kính bảo vệ lớn nhất giữa hai cột là. + Độ cao bảo vệ hx = 11 (m) Field Code Changed 2 Vì hx = 11 (m) > .h0 = 8,57 (m) 3 Field Code Changed 11 11 Nên : R0x = 0,75.h0.( 1 − ) = 0,75.12,857.( 1 − ) = 1,404 (m) 12,857 h0 * Xét cặp cột 16-17 có độ cao bằng nhau có a = 60 (m) ; h = 20 (m) Độ cao bảo vệ lớn nhất giữa hai cột là. Field Code Changed a 60 h0 = h - = 20 - = 11,429 (m) 7 7 - Bán kính bảo vệ lớn nhất giữa hai cột là. + Độ cao bảo vệ hx = 11 (m) Field Code Changed 2 Vì hx = 11 (m) > .h0 = 7,619 (m) 3 Field Code Changed 11 11 Nên : R0x = 0,75.h0.( 1 − ) = 0,75.11,429.( 1 − ) = 0,322 (m) 11,429 h0 * Xét cặp cột 16-15 có độ cao bằng nhau có a = 30 (m) ; h = 20 (m) Độ cao bảo vệ lớn nhất giữa hai cột là. ĐHBK - Hà Nội 30
- Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp a 30 Field Code Changed h0 = h - = 20 - = 15,714 (m) Field Code Changed 7 7 - Bán kính bảo vệ lớn nhất giữa hai cột là. + Độ cao bảo vệ hx = 11 (m) Field Code Changed 2 Vì hx = 11 (m) > .h0 = 10,476 (m) 3 Field Code Changed 11 11 Nên : R0x = 0,75.h0.( 1 − ) = 0,75.15,714.( 1 − ) = 3,536 (m) 15,714 h0 * Xét cặp cột 6 – 14 có độ cao khác nhau có a = 41,049 (m) ; h6 = 26 (m) ; h14 = 20 (m) Field Code Changed 2 Vì h14 = 20 (m) > .h6 = 17,33 (m). Do vậy từ hình vẽ cột giả định N’14 3 có độ cao là 20 (m) nằm cách cột N6 một khoảng là x được xác định theo Field Code Changed h14 20 x = 0,75.h6.( 1 − ) = 0,75.26.( 1 − ) = 4,5 (m) 26 h6 Vậy khoảng cách từ cột giả định đến cột N14 là a’ = a – x = 41,049 – 4,5 = 36,549 (m) Phạm vi bảo vệ của hai cột N14 – N6 có độ cao khác nhau được biểu diễn như hình vẽ. Formatted: Font: Times New Roman N6 0,2.h6 N14 N'14 0,2.h14 h6 h14 h0 0,7.h14 x 0,75.h6 a' 1,5.h14 a 1,5.h6 + Độ cao bảo vệ lớn nhất ở giữa hai cột N14 và N’14 là. Field Code Changed a' 36,549 h0 = h2 - = 20 - = 14,779 (m) 7 7 - Bán kính bảo vệ lớn nhất giữa hai cột là. + Độ cao bảo vệ hx = 11 m ĐHBK - Hà Nội 31
- Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp 2 2 Field Code Changed Vì hx = 11 (m) > .h0 = .14,779 = 9,853 (m) Field Code Changed 3 3 11 11 Nên : R0x = 0,75.h0.( 1 − ) = 0,75.14,779.( 1 − ) = 2,834 (m) 14,779 h0 Nhận xét: - Sau khi tính toán các phạm vi bảo vệ của các cặp cột thu sét biên của trạm ta có bảng tổng hợp sau Các cặp cột Khoảng Độ cao các cột (m) Bán kính cách a(m) Độ cao cột Độ cao cột Độ cao cột (m) h0 (m) 1(m) 2 (m) 1-2 34 21,143 26 26 3,107 2-3 34 21,143 26 26 3,107 3-4 34 21,143 26 26 3,107 4-5 34 21,143 26 26 3,107 5-6 51 18,714 26 26 1,286 1-10 51 18,714 26 26 1,286 10-11 41,094 14,772 26 22 2,829 11-18 44,5 13,643 22 22 1,982 18-17 50 12,857 22 22 1,404 17-16 60 11,429 22 22 0,322 16-15 30 15,714 22 22 3,536 15-14 44,5 13,643 22 22 1,982 14-6 41,049 14,779 26 22 2,834 ĐHBK - Hà Nội 32
- Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp 12 17 17 17 17 17 17 17 17 38 5.5 NHμ NGHØ CA 3 4 5 1 2 17 17 17 7 10 9 8 7 6 19 KV NHμ §I£ï HμNH 7 8 11 12 14 10 13 5.5 10 9 10 18 17 16 15 BÓ N¦íC CH 4 Xác định khoảng cách cột và điều kiện chọn ha phía thiết bị, đường dây cấp điện áp 110 KV. * Xét nhóm cột N18, N17, N14 tạo thành một tam giác có: ĐHBK - Hà Nội 33
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu khảo sát bộ vi điều 8 bit PIC16F877
36 p | 127 | 20
-
[Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 1
11 p | 98 | 16
-
Điện Tử Tự Động - Tự Động Hóa Bằng Kỹ Thuật Số Phần 10
5 p | 87 | 14
-
[Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 8
11 p | 107 | 13
-
Điện Tử Tự Động - Tự Động Hóa Bằng Kỹ Thuật Số Phần 8
8 p | 81 | 10
-
[Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 2
11 p | 82 | 10
-
[Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 10
10 p | 92 | 10
-
[Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 7
11 p | 82 | 8
-
[Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 9
11 p | 76 | 8
-
[Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 6
11 p | 78 | 8
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý biến động của chi phí vật liệu từ định mức tiêu hao p1
10 p | 85 | 7
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý chung của hệ thống báo giờ tự động p4
10 p | 59 | 6
-
[Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 5
11 p | 72 | 6
-
[Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 4
11 p | 67 | 6
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý chung của hệ thống báo giờ tự động p2
10 p | 66 | 6
-
Tài liệu hướng dẫn phương pháp thực hiện những phát minh khoa học kỹ thuật vào sản xuất ứng dụng tự động hóa p10
11 p | 62 | 5
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý chung của hệ thống báo giờ tự động p6
10 p | 59 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn