intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

[Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 6

Chia sẻ: Danh Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

79
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ta nhận thấy Rmv = 0,633

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: [Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 6

  1. Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp l1 / l2 1 2 3 4 5 K 5,53 5,81 6,42 8,17 10,4 k 11 10 8 6 4 2 l 1 l 0 1 2 3 4 5 2 Từ l1 / l2 = 1,274 tra đồ thị ta được K = 5,6 - Ta chọn thanh ngang của mạch vòng là thanh thép dẹt ( 40x4 ) mm b 40.10 −3 Đường kính tương đương : d = = 0,02m 2 2 - Ta chôn ở độ sâu là 0,8 m - Hệ số Kmt = 1,6 Vậy : K .L2 ρ do .K mt ρ1 K .L2 Rmv = = . . ln . ln 2 .L π 2 Lπ h.d h.d 0,95.10 2.1,6 5,6.664 2 = = 0,687(Ω) . ln 2.664.3,14 0,8.0,02 Ta nhận thấy Rmv = 0,633 < 1 Ω . Vậy mạch vòng nối đất đạt yêu cầu về an toàn nối đất. - Khi thi công hệ thống nối đất nhân tạo kết hợp với hệ thống nối đất tự nhiên Vậy điện trở nối đất của hệ thống là : Rtn .Rnt 0,687.0,2886 Rht = = = 0,203(Ω) Rtn + Rnt 0,687 + 0,2886 ĐHBK - Hà Nội 56
  2. Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp • Kết luận : Hệ thống thiết kế nối đất như trên đảm bảo an toàn cho trạm biến áp 110 / 220 KV 4) Nối đất chống sét : a. Dạng sóng tính toán của dòng điện sét : - Trong tính toán thiết kế ta chọn sóng của dòng điện sét là dạng sóng xiên góc có biện độ không đổi. IS = a . t ; khi t < đs ; khi t ≥ IS = a . đs đs Trong đó a : độ dốc của dòng điện sét a = 30 KA / ms I : biên độ dòng điện sét I = 150 KA : thời gian đầu sóng đs I S 150 = 5( μs ) = = đs a 30 b. Yêu cầu kiểm tra : Kiểm tra theo điều kiện : ) ≤ U50% I.Z(0; đs Nhằm đảm bảo an toàn cho cách điện của máy biến áp Trong đó : I : trị số dòng điện sét I = 150 kA Z ( 0 ; đs ) : tổng trở xung kích nối đất tại thời điểm và tại chỗ dòng điện sét đi vào điện cực U50% : trị số điện áp phóng điện xung kích bé nhất cuả máy biến áp với U50% ( 110 ) = 460 kV U50% ( 220 ) = 900 kV Vậy ta kiểm tra với cấp điện áp 110 kV tức U50% = 460 kV c. Tính toán lại trị số điện trở nối đất nhân tạo của trạm trong mùa sét : Hệ số KSm thay đổi so với hệ số Km nối đất an toàn. Theo bảng ( 2-1 ) tài liệu HDTKTNKTĐCA ta chọn KmtS Với thanh KmtS = 1,25 S K mt 1,25 Rnt = RmvS = Rmv . = 0,687. = 0,537(Ω) K mt 1,6 ĐHBK - Hà Nội 57
  3. Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp Đây là điện trở nối đất nhân tạo của trạm trong mùa sét. d. Tính tổng trở đầu của nối đất chống sét Z ( 0 ; ): đs - Để tính toán tổng trở đầu vào của nối đất chống sét ta phải : + Bỏ qua nối đất tự nhiên + Bỏ qua các thanh nối cân bằng điện áp trong một trạm - Ta coi mạch vòng gồm 2 phần bằng nhau, cùng độ dài và ghép song song với nhau. Sơ đồ thay thế hệ thống nối đất : is a.t 2= 2 l0 l0 l0 g0 g0 g0 g0 Với g0 , L0 là điện trở và điện dẫn trên một dơn vị dài 1 1 g0 = = 2,805.10 −3 (1 / Ωm) = S 2.Rmv .l 2.0,537.332 332 l L0 = 0,2 ( ln - 0,31 ) = 0,2 ( ln - 0,31 ) = 2,02 ( H/m) 0,01 r • Tính tổng trở sóng đầu vào tại thời điểm t = có xét rới 2 tia ghép đs song song : 1 ⎡ 2T1 ∞ 1 ⎛ ⎞⎤ t − ∑ ⎜1 − e TK ⎟⎥ Z(0; đs ) = ⎢1 + t K =1 k ⎜ ⎟⎥ 2.g 0 .l ⎢ ⎝ ⎠⎦ ⎣ Với 2,02.2,805.10 −3.332 2 L0 .g 0 .l 2 T1 = = = 63,268 π2 3,14 2 t ∞ ∞ 1 1− ∑1 K 2 − ∑1 K 2 .e TK = K= K= Vì e-3 ≈ 0,05 e-4 ≈ 0,0183 e-5 ≈ 0,0067 e-6 ≈ 0,00248 Ta thấy e-5 rất nhỏ so với e- 4 nên ta có thể bỏ qua và chỉ sét e- 4 tức là tính đến K sao cho đs / TK ≤ 4 Lấ y =5 s=t đs ĐHBK - Hà Nội 58
  4. Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp ⇔ 5 / TK ≤ 4 ⇒ TK ≥ 1,25 T1 T1 63,268 ⇒ K≥ Mặt khác ta có TK = = = 7,1144 K2 1,25 1,25 K=1÷8 Vậy ta tính với π2 ∞ 1 ∑1 K 2 6 = 1,5273 Xét : = K= Ta có bảng kết quả sau : K 1 2 3 4 5 6 7 8 1/K2 1 0,25 0,111 0,0625 0,04 0,0278 0,0204 0,016 T1/K2 63,268 15,817 7,030 3,954 2,531 1,757 1,291 0,989 Tđs/TK 0,079 0,316 0,711 1,264 1,976 2,845 3,872 5,058 t ∞ 1 − ∑K 0,984318 0,220305 0,072514 0,022728 0,005546 0,000914 0,000090 0,000005 TK .e 2 K =1 t ∞ 1 − ∑K = 1,306421 TK .e 2 K =1 Vậy : ⎡ 2.63,268 ⎤ 1 Z(0; )= 1+ (1,5273 − 1,306421)⎥ = 3,538 2.2,805.10 −3.332 ⎢ đs 5 ⎣ ⎦ e. Kiểm tra nối đất chống sét : • Điều kiện kiểm tra : ở cấp điện áp 110 KV có mức cách điện thấp hơn nên ta kiểm tra sao cho thoả mãn điều kiện của cấp điện áp 110 KV tức là : I.Z(0; ) < U50% ( 110 KV ) = 460 KV đs Với dòng điện sét là 150 KV Usét = I . Z ( 0 ; ) = 150 . 3,538 = 530,7 KV > U50% = 460 đs KV • Nhận xét : Hệ thống nối đất nhân tạo mạch vòng chưa đáp ứng được yêu cầu chống sét phía điện áp 110 KV và 220 KV vì tại chỗ dòng sét đi vào hệ thống nối đất sẽ gây nguy hiểm cho cách điện của máy biến áp và các thiết bị khác trong trạm. Để khắc phục ta cần đóng thêm tiếp địa bổ xung. ĐHBK - Hà Nội 59
  5. Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp f. Tính toán nối đất bổ xung : - Điện trở nối đất bổ xung cho mỗi cột gồm : 3 cọc thép L ( 65x65x6 ) mm dài 3m, chôn sâu so với mặt đất là 0,8 m, mỗi cọc cách nhau 6 m. Các cọc liên kết với nhau bằng thanh thép dẹt ( 40x4 ) mm chôn sâu 0,8 m. - Điện trở nối đất của thanh là : ρ tt K .l 2 Rt = ln 2.π .l h.b Trong đó : K=1 . Kmt = 0,95.104.1,15 = 1,0925.104(Ω.cm) = tt l = 12 m , h = 0,8 m , d = b / 2 = 0,04 / 2 = 0,02 m 1,0925.10 2 1,25.12 2 → Rt = = 13,5162(Ω) ln 2.3,14.12 0,8.0,02 • Tính điện trở của cọc : ρ do .K mt ⎛ 2.l 1 4t + l ⎞ Rc = + ln ⎜ ln ⎟ 2.π .l ⎝ d 2 4t − l ⎠ d = 0,95.b = 0,95 . 0,065 = 0,062 (m) t = 0,8 + 3/2 = 2,3 (m) h 2 l t= h+ l 2 6m 6m l 1 4.2,3 + 3 ⎞ 1,0925.10 2 ⎛ 2.3 Rc = + ln ⎟ = 28,4626(Ω) ⎜ ln 2.3,14.3 ⎝ 0,062 2 4.2,3 − 3 ⎠ ĐHBK - Hà Nội 60
  6. Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp - Điện trở nối đất bổ sung được xác định theo RC .RtS S RbxS = R .ηt + n.Rt .ηC S C Tra bảng phần phụ lục ta có : = 0,92 , = 0,85 t C Với n = 3, a / l = 6 / 3 = 2 28,4626.13,5162 RbxS = = 6,3429(Ω) 28,4626.0,92 + 3.13,5162.0,85 g. Tính tổng trở xung kích của hệ thống nối đất khi có nối đất bổ xung : - Như trên ta có sơ đồ thay thế của hệ thống nối đất gồm điện cảm và điện dẫn. Nhờ phép biến đổi Laplace ta tìm được giá trị của tổng trở sóng đầu vào hệ thống nối đất bổ xung. 2 ⎛ x K ⎞ τ ds ∞ R .Rnt 2.R −⎜ ⎟. ∑ ∑ (0;τ ds ) = R bx+ R + ∑1 Rnt nt 1 .e ⎝ π = X +Y ⎠ T1 + K= bx nt Rbx cos xK Trong đó : 6,3429.0,537 Rbx .Rnt X= = = 0,495(Ω) 6,3429 + 0,537 Rbx + Rnt 2 ⎛x ⎞ τ ∞ 2.Rnt −⎜ K ⎟ . ds ∑R ⎝ π ⎠ T1 Y= .e 1 + nt K =1 Rbx cos xK Đối với chuỗi Y ta chỉ tính tới e- 4 hay x K .τ ds 2 T1 63,268 ≤ 4 → x K ≥ 2π = 2.3,14 = 22,351(rad ) τ ds π 2 .T1 5 Giá trị xK được xác định theo : ⎛R⎞ ⎛ 0,537 ⎞ TgxK = ⎜ − nt ⎟.xK = ⎜ − ⎟.xK = - 0,0847 xK ⎜ ⎟ ⎝ Rbx ⎠ ⎝ 6,3429 ⎠ Vậy xK là nghiệm của phương trình : Tg xK = - 0,0847 xK Giải phương trình bằng phương pháp đồ thị. Nghiệm của phương trình là giao điểm của đường thẳng y = - 0,0847 xK và đường cong y = tg xK Ta có bảng kết quả sau : ĐHBK - Hà Nội 61
  7. Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp K 1 2 3 4 5 6 XK(rad) 2,602 5,3320 8,2 11,1796 14,2248 17,3082 τ ds Xk -0.0542 -0.2276 -0.5384 -1.0008 -1.6202 -2.3988 −( )2 . π T1 Các τ ds xk )2 . −( π 0.9472 0.7964 0.5837 0.3676 0.1979 0.0908 T1 e giá 1 trị 1.359 2.965 8.694 29.864 130.550 1154.085 cos 2k tính x toán 2.Rnt Rnt 1 0.74412 0.35214 0.12235 0.03586 0.00822 0.00093 + Rbx cos 2 K X ∑ 0.70486 0.28046 0.07141 0.01318 0.00163 0.00008 ∑ ( 0;τ ds ) y = tgxk Π 2Π 3Π 4Π 5Π 6Π 0 y = -0,0847.xk Đồ thị xác định giá trị xK Với : 6 ∑ Y ( A.B) Z(0; )=X+ đs K =1 ) = 0,495 + 1,07162 = 1,56662 (Ω) Z(0; đs • Kiểm tra yêu cầu của nối đất chống sét : I .Z ( 0 ; ) = 150 . 1,56662 = 234,993 KV < U50 % ( 110 KV ) = 460 đs KV Vậy thoả mãn điều kiện nối đất chống sét. Kết luận: Sau khi thực hiện nối đất bổ sung cho các cột thu sét ta thấy hệ thống nối đất có nối đất bổ sung đạt tiêu chuẩn về kỹ thuật nối đất chống sét cho trạm 110/220 kV ĐHBK - Hà Nội 62
  8. Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp ĐHBK - Hà Nội 63
  9. Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp CHƯƠNG III TÍNH CHỈ TIÊU CHỐNG SÉT CHO ĐƯỜNG DÂY 220 KV I) Yêu cầu chung đối với bảo vệ chổng sét đường dây 220 kV - Trong hệ thống điện thì đường dây tải điện là phần tử dài nhất. Do vậy thường bị sét đánh và chịu tác dụng của quá điện áp khí quyển do sét gây ra. Quá điện áp khí quyển có thể dẫn đến cắt máy cắt đường dây dẫn đến ảnh hưởng tới việc cung cấp điện của lưới điện. Nguy hiểm hơn là quá điện áp còn truyền sóng vào vào trạm biến áp gây ra sự cố phá hoại cách điện trong trạm. Do đó cần phải bảo vệ chống sét đường dâyvới bảo vệ chống sét trạm phải kết hợp chặt chẽ, đặc biệt là đoạn đường dây gần trạm. - Quá điện áp khí quyển có thể là do sét đánh thẳng vào đường dây hoặc đánh xuống đất gần đó và gây quá điện áp cảm ứng trên đường dây. Nhưng trường hợp sét đánh thẳng vào đường dây là nguy hiểm nhất vì đường dây phải chịu toàn bộ năng lượng của phóng điện sét. Vì vậy ta chọn trường hợp sét đánh thẳng vào đường dây để tính toán bảo vệ chống sét cho đường dây. - Việc bảo vệ đường dây đến mức độ an toàn tuyệt đối là không thể thực hiện được vì vốn đầu tư xây dựng đường dây là rất lớn như tăng cường cách điện, tăng thiết bị bảo vệ chống sét . . . vì vậy phương án đúng đắn nhất là tính toán mức độ bảo vệ chống sét của đường dây phải đảm bảo hợp lý về kinh tế – kỹ thuật. Do vậy việc đưa ra yêu cầu bảo vệ chống sét đường dây không phải loại trừ hoàn toàn khả năng sự cố sét đánh mà chỉ làm giảm bớt số lần sét đánh đến một giới hạn hợp lý nhất. - Từ số lần có phóng điện sét diện tích 1 km2 ứng với một ngày sét đánh trực tiếp vào đường dây là ( 0,1 ÷ 0,15 ) lần. Ta có công thức tính tổng số lần sét đánh vào đường dây trong 1 năm như sau : N = ( 0,1 ÷ 0,15 ) 6.htb . 10-3 . L . nngs ( lần / km năm ) Trong đó : htb : độ treo cao của dây dẫn tính theo trung bình L : chiều dài đường dây. Thường lấy L = 100 Km nngs : số ngày phát sét trong một năm ở khu vực có đường dây đi qua - Tuỳ theo vị trí sét đánh mà quá điện áp xuất hiện trên cách điện của đường dây có vị trí khác nhau. Số lần sét đánh trực tiếp vào đường dây được phân bố ở 3 dạng sau: • Số lần sét đánh vòng qua dây thu sét vào dây dẫn Ndd = N . Va Trong đó : Va : xác suất sét đánh vòng qua dây thu sét được xác định theo : ĐHBK - Hà Nội 64
  10. Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp α 0 . hc Lg. Va = −4 90 0 : góc bảo vệ của dây thu sét hc : chiều cao của cột điện ( m ) • Số lần sét đánh vào đỉnh cột : N − N dd Nđc 2 Theo quy phạm của điện áp lấy Nđc = Nkv • Số lần sét đánh vào khoảng vượt : N − N dd Nkv = 2 * Số lần xảy ra phóng điện trên cách điện đường dây : - Điều kiện để có phóng điện trên cách điện đường dây là quá điện áp khí quyển phải có trị số lớn hơn mức cách điện của đường dây. Khả năng này được biểu thị bởi xác suất phóng điện ( Vpđ ). Vậy số lần xảy ra phong điện trên cách điện đường dây là: Npđ = N . Vpđ - Số lần xảy ra cắt điện trên đường dây : Do thời gian tác dụng của quá điện áp khí quyển rất ngắn khoảng 100 s trong khi thời gian làm việc của hệ thống bảo vệ rơle thường không nhỏ hơn 1/2 chu kỳ tần số công nghiệp là khoảng 0,01s nên các rơle chưa kịp tác động. Vì vật số lần xảy ra phóng điện trên cách điện chưa phải là số lần nhảy máy cắt do sét đánh. Phóng điện trên cách điện đường dây chỉ gây nên cách điện đường dây khi tia lử phóng điện xung kích trên cách điện chuyển thành hồ quang duy trì bởi điện áp làn việc của lưới điện. Xác suất chuyển từ tia lửa phóng điện xung kích thành hồ quang kí hiệu là gọi là xác suất duy trì hồ quang trên cách điện đường dây. phụ thuộc vào thời gian duy trì hồ quang dưới dòng điện tần số công nghiệp tức phụ thuộc vào điện áp đường dây, chiều dài chuỗi sứ. Quan trọng nhất là cường độ điện trường doc theo đường phóng điện. Sự phụ thuộc này được biểu diễn bằng quan hệ : = f ( Elv ) = f ( ULV / LCS ) Trong đó : ULV : điện áp làm việc của đường dây ( KV ) LCS : chiều dài đường phóng điện Vậy số lần cắt điện đường dây do sét đánh được xác định bằng công thức : ĐHBK - Hà Nội 65
  11. Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp = ( 0,1 ÷ 0,15 ) 6. htb . 10-3 . L . nngs . Vpđ . Ncđ = Npđ . Để so sánh khả năng chịu sét của đường dây có các tham số khác nhau đi qua những vùng có hoạt động của sét khác nhau ta dùng trị số “ suất cắt đường dây “ là số lần cắt điện khi đường dây có chiều dài L = 100 Km ta có : = ( 0,1 ÷ 0,15 ) 6. htb . 10-3 . L . nngs . Vpđ . Ncđ = Npđ . = ( 0,06 ÷ 0,09 ) htb . nngs . Vpđ . ( lần / 1km năm ) II) Trình tự tính toán : 2- Các tham số sử để tính toán : • Kích thước cột : 5m a 2,5m 2,93m c b 4m 4,12m 4,68m 32m 20,5m • Dây thu sét : Loại 1 dây treo đỉnh cột, dùng dây AC 95 có d = 12,6 mm r = 6,3 mm • Dây dẫn điện : Dùng dây nhôm lõi thép AC 240 có d = 21,6 mm ( r = 10,8 mm ) • Cách điện chuỗi sứ cùng loại II – 4,5 có 13 bát sứ cao 170 mm. Vậy chiều dài chuỗi sứ là 13 . 170 = 2210 mm ĐHBK - Hà Nội 66
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2