[Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 4
lượt xem 6
download
Xét nhóm cột N14, N17, N15 tạo thành một tam giác có: a17.18 = 72 (m) a18.14 = 56,84 (m ) a17.14 =68,87 (m) - Nửa chu vi của tam giác là: P = = 98,85 (m) Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. D= = 77,08 (m) ha = = =9,63 (m)
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: [Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 4
- Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp a17.18 = 54 (m) a18.14 = 64,83 (m ) a17.14 =56,84 (m) - Nửa chu vi của tam giác là: P = = 87,84 (m) Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. D= = 68,33 (m) ha = = =8,54 (m) * Xét nhóm cột N14, N17, N15 tạo thành một tam giác có: a17.18 = 72 (m) a18.14 = 56,84 (m ) a17.14 =68,87 (m) - Nửa chu vi của tam giác là: P = = 98,85 (m) Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. D= = 77,08 (m) ha = = =9,63 (m) * Xét nhóm cột N17, N16, N15 tạo thành một tam giác vuông có: a16.17 = 54 (m) a15.14 =44,38 (m) Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. D = = 68,87 (m) ha = = =8,73 (m) * Xét nhóm cột N17, N16, N20 tạo thành một tam giác vuông có: a17.16 = 54 (m) a16.20 =31,06 (m) Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. D = = 62,3 (m) ha = = =7,78 (m) * Xét nhóm cột N17, N19, N20 tạo thành một tam giác có: ĐHBK - Hà Nội 34
- Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp a17.20 = 62,3 (m) a17.19 = 35,9 (m ) a19.20 =72 (m) - Nửa chu vi của tam giác là: P = = 85,1 (m) Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. D= = 72 (m) ha = = =9 (m) * Xét nhóm cột N17, N18, N19 tạo thành một tam giác có: a17.18 = 54 (m) a17.19 = 35,9 (m ) a18.19 =46,8 (m) - Nửa chu vi của tam giác là: P = = 68,35 (m) Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. D= = 54,77 (m) ha = = =6,847 (m) * Xét nhóm cột N5, N13, N18 tạo thành một tam giác có: a5.13 = 55 (m) a5.18 = 48,075 (m ) a13.18 =61,29 (m) - Nửa chu vi của tam giác là: P = = 82,18 (m) Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. D= = 64,23 (m) ha = = =8,03 (m) * Xét nhóm cột N18, N13, N14 tạo thành một tam giác có: a13.18 = 62 (m) a13.14 = 81 (m ) ĐHBK - Hà Nội 35
- Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp a14.18 =55,88 (m) - Nửa chu vi của tam giác là: P = = 99,44 (m) Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. D= = 81,14 (m) ha = = =10,14 (m) * Xét nhóm cột N5, N18, N19 tạo thành một tam giác có: a5.18 = 47,85 (m) a5.19 =72,75 (m ) a18.19 =47,73 (m) - Nửa chu vi của tam giác là: P = = 84,165 (m) Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. D= = 73,68 (m) ha = = =9,21 (m) Qua tính toán độ cao hiệu dụng của các nhóm cột thu sét phía điện áp 110 KV ta chọn chung một giá trị lớn nhất là ha = 10,14 (m) a) Tính độ cao của cột thu sét phía điện áp 110 KV. h = hx + ha = 11 + 10,14 = 21,14 (m) Ta chọn h = 22 (m) - Phạm vi bảo vệ của cột thu sét cao 22 m + Bán kính bảo vệ cho độ cao hx = 8 m Vì hx = 8 m < .h = .22 = 14,67 (m) Rx = 1,5.h.(1- ) = 1,5.22(1- ) = 18 (m) + Bán kính bảo vệ cho độ cao hx = 11 m Vì hx = 11 m < .h = 12 (m) Rx = 1,5.h.(1- ) = 1,5.22(1- ) = 12,375 (m) b) Tính phạm vi bảo vệ của các cặp cột biên. * Xét cặp cột N13 – N14 có độ cao khác nhau c ó a = 81 m h13 = 29 m h14 = 22 m ĐHBK - Hà Nội 36
- Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp Vì h14 = 22 m > .h13 = 19,33 m. Do vậy từ hình vẽ cột giả định N có độ cao là 22 m nằm cách cột N13 một khoảng là x được xác định theo x = 0,75.h13.(1- ) = 0,75.29. (1- ) = 5,25 (m) Vậy khoảng cách từ cột giả định đến cột N14 là a’ =a – x = 81 – 5,25 = 75,75 (m) Formatted: Font: Times New Roman, Italic Phạm vi bảo vệ của hai cột N13 – N14 có độ cao khác nhau được biểu diễn như hình vẽ. N13 N14 N'14 h13 0,2h13 h14 0,2h14 h0 0,7h14 0,75h13 a' x 1,5h14 1,5h13 a + Độ cao bảo vệ lớn nhất ở giữa hai cột N14 và N14 là. h0 = h2 - = 22 - = 11,18 (m) - Bán kính bảo vệ lớn nhất giữa hai cột là. + Độ cao bảo vệ hx = 8 m Vì hx = 8 m > .h0 = .11,18 = 7,45 (m) Nên R0x = 0,75.h0.(1- ) = 0,75.11,18(1- ) = 2,385 (m) + Độ cao bảo vệ hx = 11 m Vì hx = 11 m > .h0 = .11,18 = 7,45 (m) Nên R0x = 0,75.h0.(1- ) = 0,75.11,18(1- ) = 0,135 (m) * Xét cặp cột N14 – N15 có độ cao bằng nhau có a = 72 m h = 22 m Độ cao bảo vệ lớn nhất giữa hai cột là. h0 = h - = 22 - = 11,71 (m) - Bán kính bảo vệ lớn nhất giữa hai cột là. + Độ cao bảo vệ hx = 8 m ĐHBK - Hà Nội 37
- Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp Vì hx = 8 m > .h0 = .11,71 = 7,806 (m) Nên R0x = 0,75.h0.(1- ) = 0,75.11,71(1- ) = 2,78 (m) + Độ cao bảo vệ hx = 11 m Vì hx = 11 m > .h0 = 7,806 (m) Nên R0x = 0,75.h0.(1- ) = 0,75.11,71(1- ) = 0,53 (m) * Xét cặp cột N15 – N16 có độ cao bằng nhau có a = 39 m h = 22 m Độ cao bảo vệ lớn nhất giữa hai cột là. h0 = h - = 22 - = 16,43 (m) - Bán kính bảo vệ lớn nhất giữa hai cột là. + Độ cao bảo vệ hx = 8 m Vì hx = 8 m < .h0 = .16,43 = 10,95 (m) Nên R0x = 1,5.h0.(1- ) = 0,75.16,43(1- ) = 9,645 (m) + Độ cao bảo vệ hx = 11 m Vì hx = 11 m > .h0 = 10,95 (m) Nên R0x = 0,75.h0.(1- ) = 0,75.16,43(1- ) = 4,073 (m) * Xét cặp cột N16 – N20 có độ cao bằng nhau có a = 26 m h = 22 m Độ cao bảo vệ lớn nhất giữa hai cột là. h0 = h - = 22 - = 18,286 (m) - Bán kính bảo vệ lớn nhất giữa hai cột là. + Độ cao bảo vệ hx = 8 m Vì hx = 8 m < .h0 = .18,286 = 12,19 (m) Nên R0x = 1,5.h0.(1- ) = 1,5.18,286(1- ) = 12,43 (m) + Độ cao bảo vệ hx = 11 m Vì hx = 11 m < .h0 = 12,19 (m) Nên ĐHBK - Hà Nội 38
- Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp R0x = 1,5.h0.(1- ) = 1,5.18,286(1- ) = 6,804 (m) * Xét cặp cột N20 – N19 có độ cao bằng nhau có a = 72 m h = 22 m Độ cao bảo vệ lớn nhất giữa hai cột là. h0 = h - = 22 - = 11,71 (m) - Bán kính bảo vệ lớn nhất giữa hai cột là. + Độ cao bảo vệ hx = 8 m Vì hx = 8 m >.h0 = .11,71 = 7,806 (m) Nên R0x = 0,75.h0.(1- ) = 0,75.11,71(1- ) = 2,78 (m) + Độ cao bảo vệ hx = 11 m Vì hx = 11 m > .h0 = 7,806 (m) Nên R0x = 0,75.h0.(1- ) = 0,75.11,71(1- ) = 0,53(m) * Xét cặp cột N19 – N4 có độ cao khác nhau Có a = 78 m h19 = 22 m h4 = 29 m Trong trường hợp này ta cũng áp dụng như trường hợp cột N13 và N14 dùng cột giả định. Gọi x là khoảng cách từ cột giả định N đến cột N4 . Ta có h19 = 22 m > .h4 = .29 = 19,33 (m) Vậy x = = 0,75.h4.(1- ) = 0,75.29(1- ) = 5,25 (m) - Khoảng cách từ cột giả định N19’ đến cột N19 là. a’ = a – x = 72 – 5,25 = 66,75 (m) - Độ cao bảo vệ lớn nhất giữa hai cột N19 và N19’ là. h0 = h19 - = 22 - = 12,46 (m) - Bán kính bảo vệ lớn nhất giữa hai cột là + Độ cao hx = 8 m Vì hx = 8 m
- Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp Vì hx = 11 m > .h0 = 8,306 (m) Nên R0x = 0,75.h0.(1- ) = 0,75.12,46(1- ) = 1,095(m) Nhận xét: - Sau khi tính toán các phạm vi bảo vệ của các cặp cột thu sét biên của trạm phía 110 KV gồm các cột N14, N15, N16, N20, N19. Kết hợp với hai cột phía 220 KV là cột N13 và N4 ta thấy đảm bảo an toàn cho toàn bộ thiết bị và đường dây phía 110 KV. Qua tính toán ta lập bảng kết quả tính toán phạm vi bảo vệ trạm 110 kV. II) Phương án 2 . ĐHBK - Hà Nội 40
- Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp Formatted: Font: Times New Roman 12 17 17 17 17 17 17 17 17 38 5.5 NHμ NGHØ CA 3 4 5 1 2 17 17 17 7 10 9 8 7 6 19 KV NHμ §I£ï HμNH 7 11 12 8 13 10 5.5 10 9 10 16 15 14 BÓ N¦íC CH 4 Trong phương án 2 ta đặt tổng cộng 21 16 cột thu sét trong đó: - Phía điện áp 220 KV gồm các cột từ N1 N104 - Phía điện áp 110 KV gồm các cột từ N115 N1621. 1 ) Xác định khoảng cách cột và điều kiện chọn ha * Xét nhóm cột 1, 2, 9, 10, và các nhóm cột giống nhau (2, 3, 8, 9), (3, 4, 7, 8), (4, 5, 6, 7) tạo thành hình vuông a1-2 = 34 (m) ; a1-10 = 51 (m) Đường kính vòng tròn ngoại tiếp hình vuông là. Field Code Changed D= 34 2 + 512 = 61,294(m) Field Code Changed D 61,294 ha = = = 7,662( m) 8 8 * Xét nhóm cột 9, 10, 11 tạo thành một tam giác có: a9-10 = 34 (m) ; a11-10 = 41,094 (m ) ; a11-9 = 54,562 (m) - Nửa chu vi của tam giác là: ĐHBK - Hà Nội 41
- Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp 34 + 54,562 + 41,094 Field Code Changed P= = 64,828 (m) 2 Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. Field Code Changed 34.54,652.41,094 D= = 54,623( m) 2. 64,828.(64,828 − 34).(64,828 − 54,562 ).(64,828 − 41,094) Field Code Changed D 54,623 ⇒ ha = = = 6,828 (m) Field Code Changed 8 8 Field Code Changed * Xét nhóm cột 9, 11, 12 tạo thành một tam giác có: a9-12 = 43,324 (m) ; a12-11 = 50 (m ) ; a11-9 = 54,562 (m) - Nửa chu vi của tam giác là: Field Code Changed 43,324 + 50 + 54,562 P= = 73,943 (m) 2 Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. Field Code Changed 43,324.50.54,562 D= = 57,655( m) 2. 73,943 .(73,943 − 43,324).(73,943 − 50 ).(73,943 − 54,562) Field Code Changed D 57,655 ⇒ ha = = = 7,207 (m) Field Code Changed 8 8 Field Code Changed * Xét nhóm cột 8, 9, 12 tạo thành một tam giác có: a8-9 = 34 (m) ; a9-12 = 43,324 (m) ; a12-8 = 45,618 (m) - Nửa chu vi của tam giác là: Field Code Changed 34 + 43,324 + 45,618 P= = 61,471 (m) 2 Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. Field Code Changed 34.43,324.45,618 D= = 48,204(m) 2. 61,471 .(61,471 − 43,324).(61,471 − 34).(61,471 − 45,618) Field Code Changed D 48,204 ⇒ ha = = = 6,026 (m) Field Code Changed 8 8 Field Code Changed * Xét nhóm cột 7, 8, 12N1, N2, N9 tạo thành một tam giác thường có: a7-81.2 = 3442,83 (m) ; a81-12.9 = 52,6745,618 (m ) ; a12-7 2.9= 67,80152,5 (m) - Nửa chu vi của tam giác là: 34 + 45,618 + 67,801 P= = 73,710(m) = 74 (m) 2 ĐHBK - Hà Nội 42
- Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. D = 34.45,618.67,801 = 75,437(m) 2. 73,710.(73,710 − 34).(73,710 − 45,618).(73,710 − 67,801) = 57,58 (m) D 75,437 ha = = 9,430( m) = =7,197(m) = 8 8 * Xét nhóm cột N2, N8, N97, 12, 13 tạo thành một tam giác thường có: a7-122.9 = 52,567,801 (m) ; a12-132.8 = 52,590 (m ) ; a13-7 8.9= 63 54,562 (m) - Nửa chu vi của tam giác là: 67,801 + 90 + 54,562 P= = 106,182(m) 2 = 84 (m) Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. 67,801.90.54,562 D= D= 2. 106,182.(106,182 − 67,801).(106,182 − 90).(106,182 − 54,562) = 90,228( m) = 65,625 (m) Field Code Changed D 90,228 ha = ⇒ = = 11,279( m) 8 8 = =8,12(m) * Xét nhóm cột 6, 7, 13 tạo thành một tam giác có: a6-7 = 34 (m) ; a7-13 = 54,562 (m ) ; a6-13 = 41,049 (m) - Nửa chu vi của tam giác là: Field Code Changed 34 + 54,562 + 41,049 P= = 64,806(m) 2 Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. Field Code Changed 34.54,562.41,049 D= = 54,627(m) 2. 64,806.(64,806 − 34).(64,806 − 54,562).(64,806 − 41,049) Field Code Changed D ha = = 6,828 (m) ⇒ 8 ĐHBK - Hà Nội 43
- Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện cao áp * Xét nhóm cột N3, N7, N813, 14, 15 tạo thành một tam giác vuông cân có: a14-133.8 = 44,5 (m) ; a15-143.7 = 60,8560 (m) a7.8 = 63 (m ) - Nửa chu vi của tam giác là: P = = 92,35 (m) Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. Field Code Changed D = 44,52 + 60 2 = 74,701(m) = 71,12 (m) Field Code Changed D 74,701 ha = = 9,338(m) = =8,89(m) = 8 8 * Xét nhóm cột N2, N3, N8t12, 13, 15 tạo thành một tam giác thường có: a13-122.8 = 52,590 (m) ; a12-153.8 = 60,8553,668 (m ) ; a15-13 2.3= 65,1474,701 (m) - Nửa chu vi của tam giác là: Field Code Changed 90 + 53,668 + 74,701 P= = 109,185( m) 2 = 89,24 (m) Đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. D = 90.53,668.74,701 Field Code Changed = 90,091(m) 2. 109,185.(109,185 − 90).(109,185 − 53,668).(109,185 − 74,701) = 69,47 (m) Field Code Changed D 90,091 ha = = 11,261( m) = =8,68(m) = 8 8 * Xét nhóm cột N3, N4, N7t12, 15, 16 tạo thành một tam giác thường có: a12-153.4 = 35,5853,668 (m) ; a15-163.7 = 60,8580 (m )) ; a12-164.7 = 42 66,935 (m) ĐHBK - Hà Nội 44
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu khảo sát bộ vi điều 8 bit PIC16F877
36 p | 127 | 20
-
[Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 1
11 p | 98 | 16
-
Điện Tử Tự Động - Tự Động Hóa Bằng Kỹ Thuật Số Phần 10
5 p | 87 | 14
-
[Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 8
11 p | 107 | 13
-
[Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 10
10 p | 92 | 10
-
[Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 3
11 p | 90 | 10
-
[Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 2
11 p | 82 | 10
-
Điện Tử Tự Động - Tự Động Hóa Bằng Kỹ Thuật Số Phần 8
8 p | 81 | 10
-
[Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 9
11 p | 76 | 8
-
[Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 7
11 p | 82 | 8
-
[Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 6
11 p | 78 | 8
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý biến động của chi phí vật liệu từ định mức tiêu hao p1
10 p | 85 | 7
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý chung của hệ thống báo giờ tự động p4
10 p | 59 | 6
-
[Điện Tử Học] Kỹ Thuật Điện Cao - Giông Sét Phần 5
11 p | 72 | 6
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý chung của hệ thống báo giờ tự động p2
10 p | 66 | 6
-
Tài liệu hướng dẫn phương pháp thực hiện những phát minh khoa học kỹ thuật vào sản xuất ứng dụng tự động hóa p10
11 p | 62 | 5
-
Giáo trình hình thành quy trình phân tích nguyên lý chung của hệ thống báo giờ tự động p6
10 p | 59 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn