intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

[Đồ Án Điện Học] Điện Lưới - Thiết Kế Lưới Điện phần 7

Chia sẻ: Dqwdqweferg Vgergerghegh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

79
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nếu l ≤ 70km khi đó má cắt điện được đặt ở phía MB để thay đổi u m áy n BA y chế độ làm việc của MB ế BA.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: [Đồ Án Điện Học] Điện Lưới - Thiết Kế Lưới Điện phần 7

  1. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện * Nếu l ≤ 70km khi đó máy cắt điện được đặt ở phía MBA để thay đổi chế độ làm việc của MBA.(Hình 4.3) Hình 4.2 Hình 4.3 4.3.3. Sơ đồ hệ thống điện thiết kế Phan Thành Trung 5 5 Khoa Sư phạm kỹ thuật
  2. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện CHƯƠNG 5 TÍNH CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH CỦA MẠNG ĐIỆN Để đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mạng điện thiết kế, cần xác định các thông số chế độ xác lập trong các trạng thái phụ tải cực đại, cực tiểu và sau sự cố khi phụ tải cực đại. Khi xác định các dòng công suất và các tổn thất công suất, ta lấy điện áp ở tất cả các nút trong mạng điện bằng điện áp định mức Ui = Uđm = 110 kV. 5.1. Chế độ phụ tải cực đại Thông số của các phần tử trong sơ đồ thay thế các đường dây trong mạng điện lấy từ bảng 2.5 Trong đó có sử dụng công thức: & Z d = R + jX 1 2 Qcc=Qcd=Qc= U dm .B 2 Thông số các phần tử trong sơ đồ thay thế của trạm biến áp lấy từ bảng 4.1. Trong đó: ΔS0 = 2( ΔP0 + j ΔQ0 ) 1 & Zb = ( Rb + jXb ) 2 5.1.1. Các đường dây nối với nhà máy điện a. Đường dây NĐ-1 Sơ đồ nguyên lý và thay thế của mạng điện cho trên hình 5.1. Phan Thành Trung 6 5 Khoa Sư phạm kỹ thuật
  3. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện 1 41,2 km NĐ & S1 = 38 + j18,40 TPDH-32000/110 & S1 = 38 + j18,40 & & & & & NĐ S S' S '' Sc Sb 1 N1 & Zd ΔS0 Zb Qcđ Qcc Hình 5.1. Sơ đồ thay thế của đường dây NĐ-1 Từ bảng 2.2. ta có các thông số của đường dây là: Zd = 5,56 + j8,65 Ω B S = 1,11.10 − 4 2 Đối với máy biến áp , theo bảng 4.3: & ΔS01 = 2(ΔP0 + j ΔQ0 ) = 2( 35 + j240) .10-3 = 0,07 + j0,48 MVA 1 1 Zb = ( Rb + jXb ) = (1,87 + j 43,5) = 0,935 + j 21,75 Ω 2 2 Tổn thất công suất trên tổng trở máy biến áp: P2 + Q2 & 38 2 + 18,40 2 & (0,935 + j 21,75) = 0,138 + j3,203 MVA ΔS b1 = .Z b = 2 110 2 U dm Công suất trước tổng trở máy biến áp: & & & Sb = S1 + ΔSb = 38 + j18,40 + 0,138 + j3,203 = 38,138 + j21,603 MVA Dòng công suất chạy vào cuộn cao áp của máy biến áp: & & & Sc = Sb + ΔS0 = 38,138 + j21,603 + 0,07 + j0,48 = 38,208 + j22,083 MVA Phan Thành Trung 7 5 Khoa Sư phạm kỹ thuật
  4. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Công suất điện dung ở cuối đường dây bằng: B Qcc = U dm . MVAr = 110 2.1,11.10 − 4 = 1,34 2 2 Công suất sau tổng trở đường dây: & & S′′ = Sc − jQ cc =38,208 + j22,083- j1,34 = 38,208 + j20,743 MVA Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây: P ′′ 2 + Q ′′ 2 & 38,208 2 + 20,743 2 & ΔS d = .Z d = .(5,56 + j8,65) = 0,869 + j1,351 2 110 2 U dm (MVA) Dòng công suất trước tổng trở đường dây có giá trị: && & S′ = S′′ + ΔSd =38,208 + j20,743 + 0,869 +j1,351 = 39,077 + j22,094 MVA Công suất điện dung đầu đường dây: Qcđ = Qcc = 1,34 MVAr Công suất từ nhà máy điện truyền và đường dây có giá trị: & & S N1 = S′ − jQ cd = 39,077 + j22,094- j1,34 = 39,077 + j20,754 MVA b. Các đường dây NĐ-3, NĐ-4 và NĐ-6 Việc tính toán hoàn toàn tương tự. Để đơn giản có thể biểu diễn kết quả tính toán trong các bảng. Thông số của các phần tử của đường dây cho trong bảng 5.1, còn các dòng công suất và các tổn thất công suất trên các phần tử của mạng điện cho trong bảng 5.2. B .10 − 4 , & S = P + jQ Đường Zd , Z b, & ΔS0 , MVA 2 Ω Ω dây MVA S NĐ-1 5,56 + j8,65 1,11 0,07+ j0,48 0,935+j21,75 38+j18,40 NĐ-3 9,90 + j12,90 1,59 0,07+j0,48 0,935+j21,75 30+j18,59 NĐ-4 11,53 +j17,93 2,30 0,07+ j0,48 0,935+j21,75 38 +j23,55 NĐ-6 10,56 + j13,76 1,7 0,07+ j0,48 0,935+j21,75 36+j17,44 Phan Thành Trung 8 5 Khoa Sư phạm kỹ thuật
  5. Đồ án tốt nghiệp Qc, phía nhà máy điện S’, S”, SNi, ΔS d , Sb , ΔS b , MV MVA MVA MVA MVA MVA MVA Khoa Sư phạm kỹ thuật Ar 39,077+j20,754 39,077+j22,094 0,869 +j1,351 38,208+j20,743 1,34 38,138+j21,603 0,138+j3,203 31,191+j18,840 31,191+j20,760 1,025+j1,371 30,166+j19,389 1,92 30,096+j20,829 0,096+j2,239 40,132+j25,142 40,132+j27,922 1,980+j3,080 38,224+j24,842 2,78 38,154+j27,143 0,154+j3,593 37,644+j18,571 37,644+j20,608 1,450+j1,889 36,194+j18,739 2,057 36,124+j20,316 0,124+j2,877 0,512+j11,912 148,044+j83,307 5,324+j7,691 Bảng 5.2. Các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở MBA và trên đường dây phía nhà máy điện Thiết kế lưới điện 5 Bảng 5.1. Thông số các phần tử trong sơ đồ thay thế các đường dây Phan Thành Trung 9
  6. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Đường NĐ-1 NĐ-3 NĐ-4 NĐ-6 Tổng dây 5.1.2. Đường dây NĐ-2-HT Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế của đường dây cho trên hình 5.2. 44,7 km 63,2 km 2AC-70 2AC-70 NĐ HT TPDH-25000/110 & S 2 = 29+j17,8 MVA ' '' S N' 2 '' SN2 SN2 S H' 2 '' '' ' SH 2 SH 2 SN2 SH2 SC HT NĐ Sb Δ S 0 ZN6 QcNc ZH6 QcNd QcHc QcHd S2 = 29+j17,8 MVA Hình 5.2. Sơ đồ đường dây và sơ đồ thay thế Ở các chương trước ta đã tính được thông số của các phần tử trong mạng điện như sau: - Máy biến áp có: Δ S0 = 0,058+j0,4MVA Zb = 1,27+j27,95 Ω - Đường dây NĐ-2: Phan Thành Trung 0 6 Khoa Sư phạm kỹ thuật
  7. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện ZN2 = 7,31 +j9,52 BN 2 -4 = 1,17.10 S 2 - Đường dây HT-2: ZH2 = 14,54 +j 13,90 Ω BH 2 = 1,63.10-4 S 2 a. Tính dòng công suất từ NĐ chạy vào đường dây NĐ-2 Trong chương 1 đã tính được công suất phát kinh tế của nhà máy nhiệt điện và công suất tự dùng của nhà máy. Như vậy công suất truyền vào thanh góp hạ áp của trạm tăng áp của nhà máy bằng: Sh = Skt-Std = 204+j126,43-(24+j21,12) = 180 + j105,31 MVA Tổn thất công suất trong trạm tăng áp bằng: ⎡ 10,5 × 223,14 2 ⎤ ⎡ 0,315 223,14 2 ⎤ ΔSb = ⎢4 × 0,07 + ×( ) ⎥+ j ⎢4 × 0,48 + ⎥ 4 × 100 × 80 ⎥ ⎣ ⎦ ⎢ 4 80 ⎣ ⎦ = 0,89+j18,26 MVA Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm tăng áp bằng: Sc = Sh- Δ Sb = 180 + j105,31-(0,89 + j18,26) = 179,11 + j87,05 MVA Theo bảng 5.2. tính được công suất các phụ tải lấy từ thanh góp cao áp của NĐ bằng: SN = 148,044 + j83,307 MVA Như vậy công suất từ nhiệt điện truyền vào đường dây NĐ-2 có giá trị: SN2 = Sc-SN = 179,11 + j87,05- (148,044+j83,307) = 31,066+ j3,743 MVA Công suất điện dung ở đầu và cuối đường dây NĐ-2 là: QcNd = QcNc = 1102.1,17.10-4 = 1,42 MVAr Công suất trước tổng trở đường dây: S N 2 = 31,066 + j3,743 + j1,42 = 31.066 + j5,163 MVA ' Phan Thành Trung 1 6 Khoa Sư phạm kỹ thuật
  8. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện Tổn thất công suất trên đường dây: 31,066 2 + 5,163 2 × (7,31 + j 9,52) = 0,599+ j0,780 MVA ΔS N 2 = 110 2 Công suất sau tổng trở đường dây có giá trị: S N 2 = 31.066 + j5,163 - (0,599+ j0,780) = 30,467 + j4,383 MVA '' Công suất chạy vào nút 2 bằng: S N' 2 = 30,467 + j4,383 +j1,42 = 30,467 + j5,803 MVA '' b. Tính dòng công suất chạy vào cuộn cao áp trạm 2 Tổn thất công suất trong tổng trở máy biến áp: 29 2 + 17,97 2 × (1,27 + j 27,95) = 0,122 + j 2,689 MVA ΔS b 2 = 110 2 Công suất trước tổng trở máy biến áp: Sb = 29 +j17,97 + 0,122 + j2,689 = 29,122 + j20,659 MVA Dòng công suất chạy vào cuộn dây cao áp máy biến áp: Sc = 29,122 + j20,659 + 0,058 +j0,4 = 29,18 + j21,059 MVA c. Tính dòng công suất từ hệ thống chạy vào nút 2 Áp dụng địmh luật Kirchoff đối với nút 2: S H 2 = S c − S N 2 = 29,18 + j 21,059 − (30,467 + j 5,803) = −1,287 + j15,256 "' "' MVA Công suất điện dung ở đầu và cuối đường dây HT-2 bằng: QcHd = QcHc = 1102.1,63.10-4 = 1,97 MVAr Công suất sau tổng trở đường dây: S H 2 =-1,287+j15,256-j1,97 = -1,287+j13,286 MVA " Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây: ΔS H 2 = 0,214 + j 0,205 MVA Công suất trước tổng trở đường dây: S H 2 = −1,073 + j13,291 MVA ' Công suất từ hệ thống chạy vào đường dây này bằng:’ SH2 = -1,073 +j13,291-j1,97 = -1,073 +j11,321 MVA Phan Thành Trung 2 6 Khoa Sư phạm kỹ thuật
  9. Qc,M S’,MVA S”,MVA ΔSd,MVA Sb,MVA ΔSb,MVA VAr Đồ án tốt nghiệp 29,906+j16,252 0,739+j0,963 29,167+j15,289 1,61 29,109+j16,449 0,109+j2,399 Khoa Sư phạm kỹ thuật 38,968+j22,103 0,764+j1,885 38,208+j20,914 1,17 38,138+j21,604 0,138+j3,204 dây còn lại cho trong bảng 5.3. 28,820+j19,780 0,648+j0,844 28,172+j18,936 1,32 28,114+j19,856 0,114+j2,506 31,277+j16,468 1,102+j1,231 30,175+j15,237 2.26 30,117+j17,097 0,117+j2,567 -1,073 +j13,291 0,214+j0,205 -1,287+j13,286 1,97 29,122+j20,659 0,122+j2,689 30,467 + j4,383 0,599+ j0,780 30,467 +j5,803 1,42 0,600+j13,365 4,066+j5,908 Bảng 5.3. Các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở MBA và trên đường dây HT Thiết kế lưới điện 6 5.1.3. Các đường dây HT-5, HT-7, HT-8, HT-9Tính chế độ các đường dây này được tiến hành tương tự như trên. Kết quả t ính chế độ của các đường Phan Thành Trung 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2