intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

10 Đề kiểm tra giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2011-2012

Chia sẻ: Tran Vinh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:50

1.399
lượt xem
195
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu 10 đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn tiếng Việt lớp 5 năm 2011-2012 dành cho các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo nhằm trau dồi kinh nghiệm ra đề và củng cố kiến thức môn tiếng Việt lớp 5.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 10 Đề kiểm tra giữa HK2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2011-2012

  1. Trường :Tiểu học Trung Hòa I ĐỀ THI GIỮA KÌ II Lớp : 5…….. Năm học 2011-2012 Môn : Tiếng Việ Họ tên : …………………….. PHẦN I : Đọc : 10 điểm I/Đọc thành tiếng :( 5 điểm) - Học sinh đọc 1 đoạn văn khoảng 115 tiếng / phút ( GV chọn các đoạn văn trong sách TV 5 tập 2 , từ tuần 19 đến tuần 27, ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đánh dấu) II Đọc thầm và trả lời : (5 điểm) 30 Phút Đọc thầm bài: KHÚC HÁT ĐỒNG QUÊ Trời thu cao lồng lộng. Heo may về sớm. Con lũ sớm qua nhanh. Dòng sông quê tôi lại hiền hòa, êm ả. Mấy con đò sang sông sớm chiều tấp nập. Dòng sông thì lạ thật. Lúc sáng sớm, mặt nước loang loáng khói bốc mù mịt. Buổi trưa, khi có ánh nắng chiếu xuống, mặt nước tím sẫm lại. Rồi chiều về dòng nước lại trong veo mềm như vải lụa xanh. Nắng hanh vàng, gió hây hẩy. Heo may về hơi lạnh đã thấy săn da. Vắt qua cánh đồng xa tít tắp trước làng là con đường lớn. Hai bên đường là hàng cây mà các chàng trai làng trồng lưu niệm trước lúc lên đường, dù là đi học hay đi bộ đội. Cây xà cừ tôi trồng ba năm trước bây giờ đã vươn cao, cành lá um tùm, mướt mát xanh, tỏa bóng rợp cả con đường. Bờ ruộng mọc đầy cỏ may. Lúa là người bạn của nó. Khi lúa chắc đòng thì cỏ xanh mướt. Sương thu lãng đãng trôi qua như khoác lên mình nó một tấm áo bàng bạc mờ mờ, ảo ảo. Mưa thu trải dài trên cánh đồng, rắc lên hoa cỏ may như những giọt sương lấp lánh. Tôi lang thang trên cánh đồng. Sương mù lãng đãng trôi trên đường. Những bước chân bỗng nhẹ tênh như đưa tôi đến một miền mơ ước mới. Phía cuối kia nắng vàng yếu dần. Hoàng hôn thu hình như buông chậm. Tiếng chuông chùa bên sớm đạo thánh thót ngân nga. ( Theo Vũ Minh Nguyệt) Dựa vào nội dung bài đọc chọn ý trả lời đúng: 1. Bài văn tập trung tả cảnh gì ? A. Dòng sông, con đường, cánh đồng. B. Bầu trời, cơn lũ, mưa thu. C. Ánh nắng, cây lúa, tiếng chuông chùa.. D. Gió, cây cối, hoàng hôn. 2. Tác giả cho rằng “Dòng sông thì lạ thật”, vì : A. Dòng sông chảy rất hiền hòa, êm ả. B. Trong một ngày, mặt nước có nhiều biến đổi: sáng sớm, loang loáng khói; trưa, nước tím sẫm, và về chiều, nước trong veo mềm như vải lụa xanh. C. Dòng sông luôn có mấy con đò sang sông sớm chiều tấp nập.. D. Con lũ sớm qua nhanh. 3. Câu văn “Những bước chân bỗng nhẹ tênh như đưa tôi đến một niềm mơ ước mới.” Ý nói gì ? A. Sương mù làm cho tác giả có cảm giác như đi trong mơ. B. Tác giả mong muốn được dời xa làng để đến những vùng khác tươi đẹp hơn.
  2. C. Được ngắm cảnh đồng quê, tác giả cảm thấy hạnh phúc như đi từ ước mơ này đến ước mơ khác. D. Mưa thu trải dài trên cánh đồng nên tác giả cảm thấy những bước chân bỗng nhẹ như tênh. 4. Những câu văn nào có hình ảnh so sánh ? A. Sương thu lãng đãng trôi qua . B. Mưa thu trải dài trên ánh đồng C. Bờ ruộng mọc đầy cỏ may. D. Rồi chiều về dòng nước lại trong veo mềm như vải lụa xanh 5. Trời thu cao lồng lộng. Heo may về sớm. Con lũ sớm qua nhanh. Dòng sông quê tôi lại hiền hòa, êm ả. Mấy con đò sang sông sớm chiều tấp nập. Trong đoạn văn trên tác giả dùng biện pháp ............................để tả dòng sông. 6. Từ trái nghĩa với từ vàng chỉ màu sắc trong bài là từ: …............................ 7. Trong các câu văn sau:” Nắng hanh vàng, gió hây hẩy. Heo may về hơi lạnh đã thấy săn da. Vắt qua cánh đồng xa tít tắp trước làng là con đường lớn.”. Có mấy câu ghép ? đó là câu nào ? A. Một câu. Đó là câu:.................................................................................. B. Hai câu. Đó là câu:................................................................................... C. Ba câu. Đó là câu:.................................................................................... 8. Dòng nào nêu đúng bộ phận chủ ngữ của câu” Cây xà cừ tôi trồng ba năm trước bây giờ đã vươn cao, cành lá um tùm, mướt mát xanh, tỏa bóng rợp cả con đường.” ? A. Cây xà cừ. B. Cây xà cừ tôi trồng. C. Cây xà cừ tôi trồng ba năm trước D. Cây xà cừ tôi trồng ba năm trước bây giờ. 9. Các vế trong câu ghép” Con lũ sớm qua nhanh nên dòng sông quê tôi lại hiền hòa êm ả.” Nối với nhau bằng cách nào ? A. Trực tiếp ( không dùng từ nối ). B. Bằng một quan hệ từ. C. Một cặp quan hệ từ. D. Một cặp từ hô ứng. 10. Hai câu “ Bờ ruộng mọc đầy cỏ may. Lúa là người bạn của nó.” Liên kết bằng cách ? A. Lặp từ ngữ. B. Thay thế từ ngữ ( dùng đại từ ). C. Thay thế từ ngữ ( dùng từ ngữ đồng nghĩa ) D. Bằng từ ngữ nối. PHẦN II : BÀI VIẾT: 40 phút 1. Chính tả: (Nghe – viết) : (15 phút) 5 điểm Bài viết: ĐÊM TRĂNG HÀNH QUÂN VỀ ĐỒNG BẰNG
  3. 2.Tập làm văn: (25 phút) 5 điểm. Hãy tả một người mà em yêu quý nhất. . HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 5
  4. A. Đọc thầm 5 điểm. Mỗi câu 0.5 điểm Câu 1: A. Câu 3: C Câu 2: B Câu 4: D Câu 5: Nhân hóa Câu 6: xanh, tím Câu 7: A.(một câu). Đó là câu: Nắng hanh vàng, gió hây hẩy. Câu 8: C Câu 9: B Câu 10: B B. Đọc thành tiếng: 5 điểm - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0.5 điểm, sai quá 5 tiếng: 0 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0.5 điểm, ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên (0 điểm) - Giọng đọc rành mạch, lưu loát (1 điểm) (Giọng đọc chưa rành mạch lưu loát: 0,5 điểm. - Tốc độ đọc đạt yêu cầu (1 điểm) (Đọc quá 1 phút đến 2 phút 0,5 điểm), đọc quá 2 phút (0 điểm) - Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm trả lời sai, hoặc không được: 0 điểm) 1. Chính tả: 5 điểm Bài viết : ĐÊM TRĂNG HÀNH QUÂN VỀ ĐỒNG BẰNG. Đêm nay, sư đoàn vượt sông Đà Rằng để tiến về giải phóng vùng đồng bằng ven biển Phú Yên. Trăng đang lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm Cát đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm uy nghi trầm mặc. Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát. Các phân đội bắt đầu vượt sông. Bóng các chiến sĩ đổ dài trên bãi cát. Tiếng cười nói ồn ả. Gió thổi mát lộng. - Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả, chữa viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm) - Mỗi lỗi CT viết sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ (0.5 điểm) - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: 5 điểm Nội dung, kết cấu có đủ 3 phần( đúng theo thể loại văn tả người ) Mở bài, thân bài, kết bài ; trình tự miêu tả hợp lí. Hình thức diễn đạt : viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai chính tả. Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật. (Tùy theo nội dung bài mà giáo viên ghi điểm phù hợp)
  5. Trường TH Trung Hòa I. BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Lớp 5...... Môn: TIẾNG VIỆT- KHỐI 5 Họ và tên: ........................................... Thời gian: 80 phút Điểm: Đọc:........ Viết:........ Chung:..... I- Đọc thành tiếng (5điểm) - Giáo viên cho HS gắp phiếu nhận bài đọc từ tuần 19 đến tuần 27 SGK Tiếng Việt 5 - TậpII, trả lời câu hỏi theo quy định. II-Đọc thầm và làm bài tập:(5 điểm) Đọc thầm bài “ Phong cảnh đền Hùng” ( SGK Tiếng Việt 5,tập II,trang 68,69). Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý đúng với mỗi câu sau: 1/ Đền Hùng nằm trên ngọn núi nào? A. Nghĩa Lĩnh. B. Ba vì. C. Tam Đảo. 2/ Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng ? A.Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. B. Dãy Tam Đảo như bức tường xanhsừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mâytrời cuồn cuộn. C. Cả hai câu trên đều đúng. 3/ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ? “Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngày giổ Tổ mồng mười tháng ba” A. Mọi người dù đi đâu,ở đâu cũng nhớ về quê cha đất tổ. B. Mùng mười tháng ba là ngày giỗ của các vua Hùng. C. Cả hai ý trên đều đúng. 4/ Các câu văn “Đền thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.Trước đền những khóm hải đường đâm bông rực đỏ,những cách bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa” liên kết nhau bằng cách nào ? A. Bằng cách thay thế từ ngữ. B. Bằng cách lặp từ ngữ. C. Bằng cả hai cách trên. 5/ Câu văn Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn có sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật nào? A. Nhân hóa. B. So sánh. C. Ẩn dụ. 6/ Câu ghép “Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ,những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa” có các vế câu nối với nhau bằng cách nào? A. Bằng cách sử dụng quan hệ từ. B. Bằng cách sử dụng cặp từ hô ứng. C. Bằng cách nối trực tiếp,không cần từ nối.
  6. 7/ Dòng nào dưới đây chứa các từ láy có trong bài văn? A. Dập dờn, chót vót, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa. B. Dập dờn,chót vót, xanh xanh, xa xa. C. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm. 8/ Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có ý nghĩa như thế nào? A. Ngăn cách thành phần chính trong câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu. C. Kết thúc câu. 9/ Từ nào đây đồng nghĩa với từ vòi vọi ? A. Vun vút B. Vời vợi C. Xa xa 10/ Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn ? A. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. B. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ. C. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. B/ Kiểm tra viết: (10 điểm) I/ Chính tả: (5 điểm) Nghe – viết: Bài Tranh làng Hồ ( SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 – Trang 88 ) GV đọc cho HS viết đoạn Từ ngày còn ít tuổi ….đến hóm hỉnh và tươi vui .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… II . TËp lµm v¨n (5®iÓm) Tả một cây cho bóng mát mà em thích .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
  7. .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
  8. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm) I/ Đọc thầm: (5 điểm) Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ bài văn rồi khoanh vào trước ý với mỗi câu đúng.Câu 1,2,3,4,6,8, 9,10 khoanh vào trước ý với câu trả lời đúng : mỗi bài được 0,5điểm.Câu 5,7 khoanh vào trước ý trả lời đúng : Mỗi bài được 1 điểm. Câu 1: Ý A Nghĩa Lĩnh. Câu 2: Ý C Cả hai câu trên đều đúng. Câu 3: Ý C Cả hai ý trên đều đúng. Câu 4: Ý B Bằng cách lặp từ ngữ. Câu 5: Ý B So sánh. Câu 6: Ý C Bằng cách nối trực tiếp,không cần từ nối. Câu 7: Ý A Dập dờn,chót vót,vòi vọi, sừng sững,cuồn cuộn,xa xa. Câu 8: Ý B Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu. Câu 9: Ý B Vời vợi Câu 10: Ý C Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. B/ Kiểm tra viết: (10 điểm) I/ Chính tả: (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đọan văn 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần,dấu thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. * Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khỏang cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,..bị trừ 1 điểm toàn bài. II- Tập làm văn (5đ) - Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm : + Viết được bài văn miêu tả cây cối đủ 3 phần theo yêu cầu đã học ; độ dài khoảng 15 câu. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
  9. ĐIỂM Trường: ……………………… Đọc Viết Chung KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKII Lớp: Năm/ ……… MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5 Họ và Tên: …………………... NĂM HỌC: 2012 - 2013 Thời gian: 80 phút A. KIỂM TRA ĐỌC: I . Đọc thành tiếng: ( 5 điểm) HS đọc một đoạn văn khoảng 110 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKII (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 5, tập hai; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu) II . Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) – 30 phút §ång tiÒn vµng Mét h«m, võa b­íc ra khái nhµ, t«i gÆp mét cËu bÐ chõng m­êi hai, m­êi ba tuæi, ¨n mÆc tåi tµn, r¸ch r­íi, mÆt mòi gÇy gß, xanh xao, ch×a nh÷ng bao diªm khÈn kho¶n nhê t«i mua gióp. T«i më vÝ tiÒn ra vµ chÐp miÖng: - RÊt tiÕc lµ t«i kh«ng cã xu lÎ. - Kh«ng sao ¹. ¤ng cø ®­a cho ch¸u mét ®ång vµng. Ch¸u ch¹y ®Õn hiÖu bu«n ®æi råi quay l¹i tr¶ «ng ngay. T«i nh×n cËu bÐ vµ l­ìng lù: - ThËt chø ? - Th­a «ng, thËt ¹. Ch¸u kh«ng ph¶i lµ mét ®øa bÐ xÊu. NÐt mÆt cña cËu bÐ c­¬ng trùc vµ tù hµo tíi møc t«i tin vµ giao cho cËu ®ång tiÒn vµng. Vµi giê sau, trë vÒ nhµ, t«i ng¹c nhiªn thÊy mét cËu bÐ ®ang ®îi m×nh, diÖn m¹o rÊt gièng cËu bÐ nî tiÒn t«i, nhùng nhá h¬n vµi tuæi, gÇy gß, xanh xao h¬n vµ tho¸ng mét nçi buån: - Th­a «ng, cã ph¶i «ng võa ®­a cho anh R«- be ch¸u mét ®ång tiÒn vµng kh«ng ¹? T«i khÏ gËt ®Çu. CËu bÐ nãi tiÕp: - Th­a «ng, ®©y lµ tiÒn thõa cña «ng. Anh R«-be sai ch¸u mang ®Õn. Anh ch¸u kh«ng thÓ mang tr¶ «ng ®­îc v× anh ấy bÞ xe t«ng vµo, g·y ch©n, ®ang ph¶i n»m ë nhµ. Tim t«i se l¹i. T«i ®· thÊy mét t©m hån ®Ñp trong cËu bÐ nghÌo. ( Theo TruyÖn khuyÕt danh n­íc Anh) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi sau: 1. Trong câu chuyện trên có những nhân vật nào? a. Người kể chuyện (tác giả) và cậu bé bán diêm. b. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và em trai của cậu. c. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và Rô-be. d. Người kể chuyện, tác giả và cậu bé bán diêm. 2. Người khách (người kể chuyện) đưa đồng tiền vàng cho cậu bé bán diêm vì: a. Ông không có tiền lẻ.
  10. b. Ông thương cậu bé nghèo. c. Ông tin cậu bé sẽ làm như cậu nói: quay lại trả tiền thừa ngay sau khi đi đổi được tiền lẻ. d. Người khách muốn cho tiền cậu bé nghèo. 3. Qua ngoại hình và lời nói của Rô-be, em biết gì về hoàn cảnh và tính cách của cậu bé? a. Rô-be chừng mười hai, mười ba tuổi, ăn mặc tồi tàn, mặt mũi gầy gò, nét mặt cương trực. b. Rô-be mười hai tuổi, đói rách, gương mặt gầy còm, phải đi bán hang rong để nuôi em. c. Rô-be mười ba tuổi, ăn mặc rách rưới, dơ bẩn, biết giữ lời hứa. d. Rô-be mười ba tuổi, gương mặt gầy còm, ăn mặc rách rưới, dơ bẩn. 4. Khi trở về nhà, người khách lại ngạc nhiên vì: a. ThÊy Rô-be ®ang ®îi m×nh trả lại tiền thừa. b. Thấy cậu bé đợi mình rất giống cậu bé nợ tiền. c. Được biết Rô-be sai em đem trả lại tiền thừa. d. Cả hai lí do b và c. 5. Vì sao Rô-be không tự mang trả tiền thừa cho khách? a. Rô-be bị bệnh đang nằm ở nhà. b. Rô-be bị tai nạn, đang nằm ở bệnh viện. c. Rô-be bị xe tông gãy chân, đang nằm ở nhà. d. Rô-be kh«ng thÓ mang tr¶ «ng khách được. 6. Việc Rô-be trả lại tiền thừa cho khách đáng quý ở điểm nào? a. Tuy nghèo nhưng Rô-be không tham lam. b. Dù gặp tai nạn nhưng Rô-be vẫn tìm cách thực hiện lời hứa. c. Rô-be muốn kiếm thật nhiều tiền để phụ giúp gia đình. d. Rô-be đã làm cho vị khách hết lo lắng. 7. Em hãy chọn một tên cho Rô-be phù hợp với đặc điểm, tính cách của cậu: a. Cậu bé nghèo c. Cậu bé đáng thương b. Cậu bé bán rong d. Cậu bé nghèo trung thực 8. Câu ghép sau chỉ quan hệ gì giữa các vế câu? Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà. a. Nguyên nhân – kết quả c. điều kiện – kết quả b. Tương phản d. hô ứng 9. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế trong câu ghép trên: - Vế 1: Chủ ngữ là: …anh cháu……………………………………………. Vị ngữ là: ……………không thể mang trả ông được. - Vế 2: Chủ ngữ là: …anh ấy……………………………………………. Vị ngữ là: ……bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà………… 10. Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ: “Chẳng những … mà…” để nói về việc học tập. ………………………………………………………………………………….......
  11. B. KIỂM TRA VIẾT: I . Chính tả nghe viết ( 5 điểm) – 15 phút. Bài “Nghĩa thầy trò” ( SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 79) II . Tập làm văn: ( 5 điểm) – 35 phút Đề bài: Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích. Bài làm
  12. Bài viết chính tả Lớp 5 Giữa học kì II – Năm học : 2012 – 2013 ---------------- Nghĩa thầy trò ( SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 79) Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng người, bảo ban các học trò nhỏ, rồi nói: - Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. Các môn sinh đồng thanh dạ ran. …………………………………………………………………………………. Bài viết chính tả Lớp 5 Giữa học kì II – Năm học : 2012 – 2013 ---------------- Nghĩa thầy trò ( SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 79) Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng người, bảo ban các học trò nhỏ, rồi nói: - Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. Các môn sinh đồng thanh dạ ran. …………………………………………………………………. Bài viết chính tả Lớp 5 Giữa học kì II – Năm học : 2012 – 2013 ---------------- Nghĩa thầy trò ( SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 79) Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng người, bảo ban các học trò nhỏ, rồi nói: - Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. Các môn sinh đồng thanh dạ ran.
  13. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5 - HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2012-2013 A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng (5 điểm) - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm ( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm ( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm) - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm) - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm ( Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được; 0 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) HS khoanh tròn vào chữ cái đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án b c a d c b d a Câu 9: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế trong câu ghép trên:(1 điểm) - Vế 1: Chủ ngữ là: anh cháu (0,25 điểm) Vị ngữ là: không thể mang trả ông được. (0,25 điểm) - Vế 2: Chủ ngữ là: anh ấy (0,25 điểm) Vị ngữ là: bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà. (0,25 điểm) B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả ( 5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ,… bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn ( 5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: + Viết được bài văn tả người nghệ sĩ hài mà học sinh yêu thích, có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1,0 ; 0,5
  14. Đề thi kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2013 -2014 – Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng – Vĩnh Điều – Đề 6 A/ Phần kiểm tra đọc: (10 điểm) I.Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Học sinh đọc thầm bài ”Buôn Chư Lênh đón cô giáo” (SGK TV 5 tập 1 trang 144-145) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: ‘‘Buôn ” có nghĩa là gì ? A. Làng ở Tây Nguyên. B. Già Làng. C. Người dân. D. Cả 3 ý đều sai Câu 2: Cô giáo có tên là gì? A. Rok. B. Buôn . C. Y Hoa. D. Chư Lênh Câu 3 : Cô giáo viết hai chữ gì ? A. Buôn Chư Lênh B. Y Hoa C. Bác Hồ D. già Rok Câu 4: Cô Giáo Y Hoa đến Buôn Chư Lênh để làm gì? A. Thăm buôn làng. B. Mở trường dạy học. C. Nhận con giao mà già trao cho D. Đọc lời thề của người là đến buôn Câu 5 : Vì sao Y Hoa phải cầm dao chém vào cột ? A. Lời thề của người lạ đến buôn, theo tục lệ. B. Khi đi xa trở về C. Nghi thức trang trọng nhất dành cho khách quý D. Công việc chuẩn bị để mở trường học Câu 6: Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ? A. Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội.
  15. B. Họ trải đường cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. C. Già làng đứng đón khách ở giữa già làng, trao cho cô giáo con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn. D. Cả 3 ý đều đúng. Câu 7: Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ ? A. Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. B. Mấy cô gái vừa lùi vừa trải những tấm lông thú thẳng tắp. C. Đón tiếp bằng nghi thức trang trọng nhất. D. Căn nhà sàn chật ních như đi xem hội. Câu 8: Ý nghĩa của câu chuyện là gì ? A. Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo. B. Biết trọng văn hóa. C. Mong muốn cho con em dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu. D. Cả 3 ý đều đúng. Câu 9: Từ nào đồng nghĩa với từ hạnh phúc? A. bất hạnh B. sung sướng C. đoàn kết D. hòa bình Câu 10: Tìm cặp quan hệ từ ở câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu. Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Giang vẫn luôn học giỏi. B/ Kiểm tra viết (10 điểm) I.Chính tả: ( 5 điêm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Kì diệu rừng xanh” (SGK TV5 tập 1 trang 76) Đoạn từ ( Sau một hồi len lách đến................một thế giới thần bí.). II.Tập làm văn:(5 điểm)
  16. Đề bài: Em hãy tả một người thân trong gia đình (ông, bà, cha, mẹ, anh, em,...) của em. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 - đề số 6 A/ Kiểm tra đọc: I.Đọc thầm và làm bài tập:(5 điểm) HS trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: C Câu 4: B Câu 5: A Câu 6: D Câu 7: A Câu 8: D Câu 9: B Câu 10: Cặp quan hệ từ: tuy…nhưng (biểu thị quan hệ tương phản) B/ Kiểm tra viết: I. Chính tả (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đúng đoạn văn (5 điểm). - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết(sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, viết hoa không đúng quy định) trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn,...bị trừ 0,5 điểm toàn bài. II. Tập làm văn (5 điểm) - Đảm bảo các yêu cầu được 5 điểm.
  17. + Viết được bài văn tả ngôi trường của em đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng theo yêu cầu, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng trình bày bài viết sạch sẽ. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm còn lại: 4,5 - 4- 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 -0,5.
  18. Đề thi kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2013 -2014 – Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng – Vĩnh Điều – Đề 4 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 - đề số 4 PHẦN ĐỌC A. Đọc thành tiếng : *. HS bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc sau (Theo yêu cầu của GV): - Chuyện một khu vườn nhỏ - Mùa thảo quả - Chuỗi ngọc lam - Hạt gạo làng ta - Thầy thuốc như mẹ hiền - Ca dao về lao động sản xuất. *. Trả lời 1 câu hỏi có liên quan đến nội dung bài B. Đọc thầm và làm bài tập: (Thời gian: 30 phút) I. Đọc thầm bài văn sau: Hoa trạng nguyên Cái tên mới nghe đã mường tượng ra tiếng pháo đón mừng rồi võng lọng cùng dòng người náo nức đón người thành danh. Những bông hoa hình lá ấy, màu cứ rực lên như một niềm vui không thể giấu, cười mãi, cười mãi, cười mãi không thôi. Hi đặt tên cho loài hoa ấy, chắc muốn nó vĩnh viễn gắn liền với tuổi học trò. Hoa trạng nguyên cháy lên từ những ngày ôn thi bận mải, thắp lên trong người sắp sửa đi thi một niềm tin. Thế rồi mùa thi qua. Bao bạn trẻ từ tiểu học đến trung học hớn hở nhập trường mới. Song dù sao cũng không tránh khỏi có một số ít phải quay về tiếp tục công việc dùi mài kinh sử. Một tối nào đó, chong đèn học khuya, ngước mắt dõi qua cửa sổ, em sẽ thấy có ngọn lửa đỏ cứ lao xao giữa vườn đêm. Hoa trạng nguyên cùng em thức suốt mùa thi
  19. đấy. Đừng bao giờ để tắt ngọn lửa đó trong tim. Em nhé ! Theo K.D NXB trẻ - 1992 Chú giải : Dùi mài kinh sử: rất siêng năng trong một thời gian dài để đọc sách kinh, sách sử (cụm từ xưa được dùng nhiều, ý nói ra sức chăm chỉ học hành ). II. Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng hoặc điền vào chỗ trống thích hợp. 1. Những chi tiết nào gợi hình ảnh hoa trạng nguyên có nét dáng và màu sắc gợi lên một niềm vui? A. Cái tên mới nghe đã mường tượng ra tiếng pháo đón mừng. B. Võng lọng cùng dòng người náo nức đón người thành danh C. Những bông hoa hình lá ấy, màu cứ rực lên như một niềm vui không thể giấu, cười mãi, cười mãi, cười mãi không thôi. 2. Hoa trạng nguyên gắn bó với tuổi học trò ra sao? ¨ A. Hi đặt tên cho loài hoa ấy. ¨ B. Hoa trạng nguyên xuất hiện vào mùa thi bận rộn, thắp lên trong người sắp sửa đi thi một niềm tin. ¨ C. Muốn nó vĩnh viễn gắn liền với tuổi học trò. 3. Tác giả so sánh hoa trạng nguyên nở đỏ bằng hình ảnh nào ? ¨ A. Những bông hoa hình lá. ¨ B. Ngọn lửa cháy lên. ¨ C. Ngọn lửa thắp lên. 4. Hoa vẫn cứ là bạn thân thiết của học trò qua nghệ thuật nhân hóa, hãy gạch dưới từ ngữ dùng để nhân hóa hoa trạng nguyên trong câu sau: “Hoa trạng nguyên cùng em thức suốt mùa thi đấy.” 5. - Hoa trạng nguyên cháy lên từ những ngày ôn thi bận mải.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1