150 câu hỏi trắc nghiệm về Quang học sóng
lượt xem 24
download
Nhằm giúp đỡ cho các bạn học sinh lớp 12 nắm vững kiến thức ôn tập về Quang học sóng để chuẩn bị cho kỳ thi học kì II, ĐH-CĐ sắp tới, mời các bạn tham khảo “150 Câu hỏi trắc nghiệm về Quang học sóng”. Tài liệu cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án giúp các bạn dễ dàng ôn tập hơn. Chúc các bạn ôn tập tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 150 câu hỏi trắc nghiệm về Quang học sóng
- 150 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ QUANG HỌC SÓNG II. MỨC ĐỘ HIỂU VÀ VẬN DỤNG PHẦN QUANG HỌC SÓNG (GỒM 150 Câu, từ 1 đến 150) 1.Trong thí nghiệm Iâng về gia thoa ánh sáng, khoảng vân sẽ A. tăng khi bước sóng tăng B. tăng khi khoảng cách giữa hai khe và màn giảm C. giảm khi khoảng cách giữa hai khe tăng D. giảm khi khảtng cách từ nguồn đến hai khe giảm ĐA: A 2. Chiết suất của một môi trường là 1,5. Nếu vận tốc của ánh sáng trong không khí là 3.108 m / s thì vận tốc ánh sáng trong môi trường đó là A. 3.108 m / s B. 3.108 m / s C. 3,2.108 m / s D. 2.108 m / s ĐA: D 3. Điều kiện cần để có hiện tượng giao thoa là hai nguồn sáng phải A. ở gần nhau B. có cùng biên độ C. có hiệu số pha không đổi. D. có tần số khác nhau ĐA: C. 4. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng vàng bằng ánh sáng màu lục thì A. khoảng vân sẽ tăng B. khoảng vân sẽ giảm C. khoảng vân vẫn như cũ
- D. độ sáng các vân sẽ giảm ĐA: A 5. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 6mm và khoảng cách giữa hai khe và màn là 80cm. Nếu khoảng vân đo được là 0,08mm thì bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là A. 6.10-4 cm B. 6.10-5 cm C. 0,6.10-5 cm D. 0,06.10-5 cm ĐA: B 6. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 1mm, khoảng cách giữa hai khe và màn là 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là 6,5.10-5 cm . Khoảng cách giữa vân tối thứ ba và vân sáng thứ năm là A. 0,65mm B. 1,63mm C. 3,25mm D. 4,88mm. ĐA: B 7. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, nếu khoảng cách hai khe giảm đi một nửa và khoảng cách giữa hai khe và màn tăng gấp đôi thì khoảng vân sẽ A. không thay đổi. B. giảm một nửa C. tăng gấp đôi D. tăng gấp bốn ĐA: D 8. Vận tốc ánh sáng là nhỏ nhất trong A. chân không. B. nước. C. thủy tinh. D. không khí.
- ĐA: C 9. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, a là khoảng cách giữa hai khe, D là khoảng cách giữa hai khe và màn và l là bước sóng của ánh sáng sử dụng. Kkhoảng cách ngắn nhất giữa một cực đại và một cực tiểu giao thoa là la A. D lD B. 2a aD C. l la D. 2D ĐA: B 10. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng nào dưới đây sẽ cho khoảng vân nhỏ nhất? A. Tím. B. Đỏ. C. Lam. D. Vàng. ĐA: A 11. Các sóng nào dưới đây không truyền được qua chân không? A. Tia X. B. Hạ âm. C. Tử ngoại D. Sóng vô tuyến. ĐA: B 12. Hai sóng kết hợp sẽ tạo ra cực tiểu giao thoa tại những điểm mà hiệu số pha của chúng bằng A. p / 2 B. 2p C. p
- D. 0 ĐA: C 13. Bản chất sóng của ánh sáng được khẳng định bởi A. hiện tượng truyền thẳng. B. hiệu ứng quang điện. C. hiện tượng phản xạ và khúc xạ. D. hiện tượng giao thoa. ĐA: D 14. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, nếu dùng ánh sáng trắng thì A. tất cả các vân sáng đều là trắng. B. tất cả các vân sáng đều có màu trong khoảng từ đỏ đến tím. C. Chỉ có vân trung tâm là trắng còn các vân sáng khác đều là vân màu. D. Không quan sát được vân nào. ĐA: C 15. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sàn màu lam có bước sóng 500nm. Khoảng cách hai khe là 1mm và màn đặt cách hai khe 2m. Khoảng vân là A. 0,25mm B. 0,10mm C. 1,00mm D. 0,01mm ĐA: C 16. Bản chất sóng của ánh sáng được khẳng định do A. hiện tượng giao thoa B. hiệu ứng quang điện C. hiện tượng khúc xạ D. hiện tượng phản xạ ĐA: A 17. Nếu bước sóng trong chân không là l thì trong môi trường có chiết suất n, bước sóng của nó là
- A. nl B. l / n C. l / n 2 D. n 2l ĐA: A 18. Thời gian để ánh sáng đi qua một tấm thủy tinh có độ dày a = 4mm và chiết suất n = 3 là A. 2.10-11 s B. 4.10-11 s C. 16.10-11 s D. 8.10-11 s ĐA: B 19. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, nếu khoảng cách hai khe giảm một nửa thì khoảng vân sẽ A. tăng 2 lần B. giảm một nửa C. giảm một phần tư D. không thay đổi ĐA: A 20. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, nếu khoảng cách hai khe giảm một nửa và bước sóng sử dụng tăng gấp đôi thì khoảng vân sẽ A. tăng gấp đôi B. tăng gấp 3 lần C. tăng gấp 4 lần D. giảm một nửa ĐA: C 21. Trong thí nghiêm Iâng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng có bước sóng 700nm và nhận được vân sáng thứ 3 tại một điểm M nào đó trên màn. Để nhận được vân sáng bậc 5 cũng tại vị trí đó thì phải dùng ánh sáng với bước sóng là A. 500nm
- B. 630nm C. 750nm D. 420nm ĐA: D 22. Trong thí nghiêm Iâng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng có bước sóng 600nm tới từ hai nguồn kết hợp S1 và S2 . Tại điểm P trên màn nhận được vân tối thức ba. Khi đó hiệu quãng đường ( S1P - S2 P) tính ra micrômét là A. 0,75 B. 1,5 C. 3,0 D. 4,5 ĐA: B 23. Trong thí nghiêm Iâng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng có bước sóng 500nm, khoảng cách hai khe là 1mm và khoảng cách giữa hai khe và màn là 1m. Khoảng cách từ vân tối thứ 3 đến vân sáng trung tâm là A. 0,50mm B. 1,25mm C. 1,50mm D. 1,75mm ĐA: B 24. Chiếu một chùm tia sáng trắng qua lăng kính, chùm tia ló gồm nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Hiện tượng đó được gọi là A. khúc xạ ánh sáng B. giao thoa ánh sáng C. tán sắc ánh sáng D. phản xạ ánh sáng ĐA: C 25. Vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? A. Cường độ và màu sắc của ánh sáng
- B. Bản chất của môi trường và cường độ ánh sáng C. Bản chất môi trường và màu sắc ánh sáng D. Cả ba yếu tố: bản chất môi trường, cường độ và màu sắc của ánh sáng. ĐA: C 26. Hiện tượng giao thoa chỉ quan sát được khi hai chùm ánh sáng gặp nhau là A. cùng cường độ B. kết hợp C. đơn sắc D. cùng biên độ ĐA: B 27. Có thể sử dụng thí nghiệm nào sau đây để đo bước sóng ánh sáng A. Thí nghiệm Niutơn về tán sắc ánh sáng B. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng C. Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc D. Thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng ĐA: D 28. Bộ phận nào thực hiện tác dụng của hiện tượng quang học chủ yếu là cơ sở cho nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ? A. Ống chuẩn trực B. Buồng ảnh C. Lăng kính D. Cả A, B, C. ĐA: C 29. Khi nói về các loại quang phổ, hãy chọn khẳng định sai A. Các vật rắn lỏng hay khí có tỷ khối lớn khi bị nung nóng sẽ phát ra quang phổ liên tục. B. Điều kiện để nhận được quang phổ hấp thụ là nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục. C. Mỗi nguyên tố hoá học có một quang phổ vạch riêng đặc trưng cho nguyên tố đó. D. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào nhiệt độ.
- ĐA: D 30. Hiện tượng ở một nhiệt độ nhất định, một đám hơi có khả năng phát xạ những ánh sáng đơn sắc nào thì nó cũng có khả năng hấp thụ chính những ánh sáng đớn sắc đó được gọi là A. Hiện tượng phát xạ B. Hiện tượng hấp thụ C. Hiện tượng đảo sắc D. Hiện tượng tán sắc ĐA: C 31. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quang phổ vạch hấp thụ. A. Quang phổ Mặt Trời mà ta thu được trên mặt đất là quang phổ vạch hấp thụ B. Quang phổ vạch hấp thụ nhận được khi nhiệt độ của đám hơi hấp thụ thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục. C. Quang phổ vạch hấp thụ và quang phổ vạch phát xạ liên hệ với nhau bởi một hiện tượng đặc biệt gọi là hiện tượng đảo sắc. D. Trong ba phát biểu trên có một phát biểu sai. ĐA: D 32. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia hồng ngoại? A. Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ. B. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ. C. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. D. Ứng dụng quan trọng nhất của tia hồng ngoại là để sấy và sưởi. ĐA: A 33. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia tử ngoại? A. Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy với bước sóng ngắn hơn bước sóng của ánh sáng tím. B. Tia tử ngoại không phải là sóng điện từ. C. Tia tử ngoại bị thủy tinh và nước hấp thụ rất mạnh. D. Tia tử ngoại có tác dụng rất mạnh lên kính ảnh. ĐA: B
- 34. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm; khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Người ta đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 4 là 3,9mm. Bước sóng ánh sáng sử dụng trong thí nghiệm là A. 500nm B. 450nm C. 650nm D. 400nm ĐA: C 35. Ánh sáng được dùng trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng gồm hai bức xạ đơn sắc l1 = 500nm (lục) và l2 = 750nm (đỏ). Vân sáng của hai bức xạ trên trùng nhau lần thứ hai (không kể vân sáng trung tâm) ứng với vân sáng đỏ có bậc là A. 6 B. 2 C. 5 D. 4 ĐA: D 36. Dùng ánh sáng có bước sóng từ 4.10-7 m đến 7,4.10-7 m trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6mm và khoảng cách giữa hai khe và màn là 1,2m. Bức xạ cho vân sáng tại tại vị trí trên màn cách vân sáng trung tâm 3mm có bước sóng là A. 0,5mm B. 0,45mm C. 0,55mm D. 0,6 mm ĐA: A 37. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, a là khoảng cách giữa hai khe, D là khoảng cách giữa hai khe và màn và l là bước sóng ánh sáng. Toạ độ các vân sáng trên màn là (k là số nguyên)
- kla A. xs = D klD B. xs = a kaD C. xs = l aD D. xs = kl ĐA: B 38. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, a là khoảng cách giữa hai khe, D là khoảng cách giữa hai khe và màn và l là bước sóng ánh sáng. Toạ độ các vân tối trên màn là (k là số nguyên) (2k + 1)la A. xt = 2D (2k + 1)lD B. xt = a (2k + 1)aD C. xt = 2l (2k + 1)lD D. xt = 2a ĐA: D 39. Khi nói về quang phổ nhận được khi cho ánh sáng trắng đi qua một lăng kính, chọn câu sai. A. Các chùm đơn sắc lệch về phía đáy lăng kính tăng dần từ đỏ sang tím. B. Quang phổ này gồm vô số màu, biến đổi dần từ màu này sang màu khác. C. Quang phổ này chỉ có 7 màu cầu vồng D. Thu được quang phổ này là do có hiện tượng tán sắc. ĐA: C 40. Chiết suất của nước đối với ánh sáng màu lam là 1,3371. Chiết suất tỉ đối của kim cương đối với nước là 1,81. Vận tốc của ánh sáng màu lam trong kim cương là A. 1,21.108 m / s B. 1,52.108 m / s C. 2,52.108 m / s
- D. 2,21.108 m / s ĐA: A 41. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,8mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,6m. Khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp là 10,8mm. Ánh sáng thí nghiệm có bước sóng là A. 700nm B. 750nm C. 600nm D. 650nm ĐA: C 42. Ánh sáng vàng có bước sóng trong thủy tinh flin và trong chân không lần lượt là 357nm và 589nm. Vận tốc của ánh sóng vàng trong thủy tinh flin là A. 2,52.108 m / s B. 1,65.108 m / s C. 2,20.108 m / s D. 1,82.108 m / s ĐA: D 43. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm Iâng về giao thoa có bước sóng 500nm. Khoảng cách hai khe là 0,2mm và khoảng cách giữa hai khe và màn là 1m. Vân sáng bậc ba cách vân sáng trung tâm A. 7mm B. 7,5mm C. 8mm D. 8,5mm ĐA: B 44. Trong thí nghiêm Iâng về giao thoa ánh sáng người ta sử dụng ánh sáng có bước sóng l = 0,54mm , khoảng cách giữa hai khe với màn là 1m. Khoảng cách giữa 8 vân sáng liên tiếp đo được là 12,6mm. Khoảng cách giữa hai khe là A. 0,30mm B. 0,36mm
- C. 0,40mm D. 0,45mm ĐA: A. 45. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa, ánh sáng được dùng có bước sóng 600nm, khoảng cách hai khe là 0,2mm và khoỉang cách giữa hai khe đến màn là 1m. Toạ độ của vân tối bậc 4 là A. 2,7cm B. 2,5cm C. 2,1cm D. 3,1cm ĐA: C 46. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa, ánh sáng được dùng có bước sóng 0,56mm , khoảng cách hai khe là 0,2mm và khoảng cách giữa hai khe đến màn là 2m. Tại điểm có toạ độ 14mm có A. vân sáng bậc 2 B. vân tối bậc 2 C. vân sáng bậc 3 D. vân tối bậc 3 ĐA: D 47. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa, ánh sáng được dùng gồm hai bức xạ có bước sóng là 0,56mm và 0,72mm , khoảng cách hai khe là 0,2mm và khoảng cách giữa hai khe đến màn là 2m. Khoảng cách giữa vân tối bậc 5 của bức xạ thứ nhất và vân sáng bậc 2 của bức xạ thứ hai là A. 5,4mm B. 1,8mm C. 2,8mm D. 3,4mm ĐA: B 48. Chọn phát biểu sai về tia hồng ngoại. A. Tia hồng ngoại có bản chất như sóng vô tuyến.
- B. Tia hồng ngoại nằm ngoài vùng ánh sáng nhìn thấy, có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ. C. Tia hồng ngoại kích thích các tế bào thị giác làm cho ta thấy màu hồng. D. Vật có nhiệt độ thấp chỉ phát ra tia hồng ngoại. ĐA: C 49. Nguồn phát các tia X là A. sự phân rã hạt nhân. B. các vật nóng cỡ 50000C C. ống tia Rơnghen D. máy phát sóng vô tuyến có bước sóng cực ngắn. ĐA: C 50. Chọn câu sai khi nói về ống Rơnghen. A. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt cỡ vài ngàn vôn. B. Đối âm cực làm bằng kim loại có nguyên tử lượng lớn và khó nóng chảy. C. Ống Rơnghen đơn giản là ống tia catốt có lắp thêm một đối âm cực. D. Áp suất trong ống Rơnghen vào cỡ 10-3 mmHg ĐA: A 51. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 1mm, khoảng cách hai khe đến màn là 2m và ánh sáng sử dụng có bước sóng là 500nm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 4 ở hai phía của vân sáng trung tâm là A. 0,65mm B. 3,55mm C. 4,50mm D. 6,50mm ĐA: D 52. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 2mm, khoảng cách hai khe đến màn là 1m và bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là 600nm. Bản chất và bậc của vân tại điểm M có toạ độ 0,9mm là A. vân tối thứ 2 B. vân sáng bậc 3
- C. vân tối thứ 3 D. vân sáng bậc 4 ĐA: B 53. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 2mm, khoảng cách hai khe đến màn là 1m và bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là 600nm. Bản chất và bậc của vân tại điểm M có toạ độ 1,05mm là A. vân tối thứ 3 B. vân sáng bậc 3 C. vân tối thứ 4 D. vân sáng bậc 4 ĐA: C 54. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 1m, khoảng cách hai khe đến màn là 1,5m. Biết khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 9 (ở cùng phía của vân sáng trung tâm) là 4,2mm. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là A. 500nm B. 400nm C. 550nm D. 450nm ĐA: B 55. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 1,5m, khoảng cách hai khe đến màn là 2m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng 450nm. Vùng giao thoa trên màn có bề rộng 17mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là A. 31 B. 27 C. 25 D. 29 ĐA: D 56. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, người ta thấy trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn cách nhau 3,6mm và đối xứng nhau qua vân sáng trung
- tâm có 13 vân sáng (kể cả hai vân sáng ở M và N). Bản chất và bậc của vân nằm tại điểm có toạ độ 10,5mm là A. vân tối thứ 4 B. vân sáng bậc 5 C. vân tối thứ 3 D. vân sáng bậc 4 ĐA: A 57. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 3mm, khoảng cách giữa hai khe và màn là 2m. người ta thấy trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn cách nhau 3,6mm và đối xứng nhau qua vân sáng trung tâm có 13 vân sáng (kể cả hai vân sáng ở M và N). Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng là A. 500nm B. 550nm C. 450nm D. 400nm ĐA: C 58. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách giữa hai khe và màn là 2m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng 700nm. Biết vùng giao thoa trên màn có bề rộng là 15,3mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là A. 41 B. 43 C. 39 D. 37 ĐA: B 59. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách giữa hai khe và màn là 2m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng 700nm. Biết vùng giao thoa trên màn có bề rộng là 15,3mm. Số vân tối quan sát được trên màn là A. 42 B. 40
- C. 44 D. 38 ĐA: C 60. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách giữa hai khe và màn là 1,5m. Người ta đó được khoảng cách giữa 7 vân tối liên tiếp là 3,6mm. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng là A. 500nm B. 550nm C. 600nm D. 450nm ĐA: A 61. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách giữa hai khe và màn là 1,5m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng là 600nm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 5 và vân tối thứ 7 ở hai phía của vân sáng trung tâm là A. 9,45mm B. 11,25mm C. 9,25mm D. 10,35mm ĐA: D 62. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách giữa hai khe và màn là 2m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng là 600nm. Ngay sau một khe người ta đặt một bản mỏng hai mặt song song có bề dày 4,5mm thì thấy hệ vân giao thoa trên màn dịch chuyển một đoạn 3,6mm. Chiết suất của bản mỏng là A. 1,40 B. 1,45 C. 1,50 D. 1,60 ĐA: B
- 63. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách giữa hai khe và màn là 1,5m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng là 600nm. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 5 là A. 4,05mm B. 4,95mm C. 4,65mm D. 4,50mm ĐA: D 64. Quang phổ vạch phát xạ của natri có hai vạch vàng rất sáng nằm sát nhau (vạch kép) có bước sóng tương ứng là l1 = 0,5890mm và l2 = 0,5896mm . Quang phổ vạch hấp thụ của natri A. chỉ có một vạch đen nằm đúng vị trí của vạch vàng có bước sóng l1 B. chỉ có một vạch đen nằm đúng vị trí của vạch vàng có bước sóng l2 C. có hai vạch đen nằm đúng vị trí của hai vạch vàng có bước sóng l1 và l2 D. có một vệt đen nằm giữa hai vạch vàng có bước sóng l1 và l2 ĐA: C 65. Chọn câu đúng. Vận tốc truyền của sóng điện từ A. phụ thuộc vào môi trường truyền sóng, nhưng không phụ thuộc tần số của sóng. B. không phụ thuộc môi trường truyền sóng, nhưng phụ thuộc tần số của sóng. C. không phụ thuộc môi trường truyền sóng cũng không phụ thuộc tần số của sóng. D. phụ thuộc vào cả môi trường truyền sóng và tần số của sóng. ĐA: A 66. Nhưng tiện lợi của phép phân tích quang phổ là A. đơn giản và nhanh hơn phép phân tích hoá học. B. rất nhạy: có thể phát hiện được một nồng độ rất nhỏ của chất trong mẫu. C. biết được thành phần cấu tạo và nhiệt độ của các vật ở rất xa. D. cả A, B, C. ĐA: D
- 67. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa, ánh sáng được dùng là ánh sáng trắng có bước sóng 0,4 mm £ l £ 0,76mm . Số vân sáng cùng xuất hiện tại vị trí vân sáng bậc 6 của bức xạ có bước sóng 500nm là A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 ĐA: B 68. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách giữa hai khe và màn là 1,5m. Người ta đo được khoảng vân trên màn là 0,5mm. Tần số của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là 2 A. .1014 Hz 3 1 B. .1014 Hz 3 2 C. .1015 Hz 3 1 D. .1015 Hz 3 ĐA: C 69. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách giữa hai khe và màn là 1m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ánh sáng trắng có bước sóng 0,4mm £ l £ 0,76mm . Số bức xạ đơn sắc cho vân tối tại điểm có toạ độ 4,2mm là A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 ĐA: B 70. Chọn câu đúng khi nói về các tính chất của tia Rơnghen. A. Tia Rơnghen gồm những hạt mang điện tích dương, bị lệch trong điện trường và làm phát quang một số chất.
- B. Tia Rơnghen có khả năng đâm xuyên mạnh, hủy hoại các tế bào và bị lệch trong từ trường. C. Tia Rơnghen có khả năng iôn hoá chất khí, được dùng trong y tế để chụp và chiếu điện. D. Tia Rơnghen là một loại sóng điện từ, có tần số lớn hơn tia tử ngoại và có tác dụng mạnh lên kính ảnh. ĐA: D 71. Chọn câu sai khi nói về các loại quang phổ A. Quang phổ liên tục là dải sóng có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím và phụ thuộc vào nhiệt độ của vật phát xạ. B. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng phát ra và không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn phát sáng. C. Quang phổ hấp thụ của một chất là hệ thống các vạch tối nằm đúng vị trí của các vạch phổ phát xạ của chất đó. Quang phổ này thu được trong điều kiện khí hay hơi hấp thụ có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của nguồn phát quang phổ liên tục. D. Quang phổ vạch là hệ thống các vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối và là đặc điểm riêng của mỗi nguyên tố. ĐA: C 72. Chọn câu sai khi nói về tia tử ngoại. A. Tia tử ngoại có cùng bản chất như sóng vô tuyến, nhưng có tần số lớn hơn. B. Tia tử ngoại được dùng trong công nghiệp để phát hiện các vết nứt của các sản phẩm đúc và được dùng trong y học để chiếu điện, chụp điện. C. Nguồn phát tia tử ngoại là các đèn thủy ngân và các vật được nung nóng trên 30000C. D. Tia tử ngoại tác dụng mạnh lên kính ảnh và làm iôn hoá không khí. ĐA: B 73. Chọn câu sai khi nói về tia hồng ngoại. A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ và có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng đỏ. B. Tia hồng ngoại có tác dụng lên một loại kính ảnh đặc biệt. C. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt, nên thường được dùng để sấy và sưởi ấm.
- D. Nguồn phát tia hồng ngoại thường dùng là các bóng đèn có dây tóc bằng vonfram có công suất 250W - 1000W được nung nóng sáng đến nhiệt độ cỡ 20000C. ĐA: A 74.Nguyên nhân nào dưới đây là không đúng khi giải thích sự tán sắc của ánh sáng trắng qua lăng kính? A. Do trong lăng kính các ánh sáng đơn sắc có vận tốc khác nhau. B. Do tần số của các ánh sáng đơn sắc khác nhau. C. Do các tia đơn sắc mang năng lượng khác nhau. D. Do bước sóng của các ánh sáng đơn sắc khác nhau. ĐA: C 75. Trong những tập hợp các bức xạ dưới đây, tập hợp nào được sắp theo đúng trật tự tần số giảm dần từ trái qua phải? A. Tia tử ngoại, tia Rơnghen, tia hồng ngoại và ánh sáng nhìn thấy. B. Tia Rơnghen, tia tử ngoại, tia hồng ngoại và ánh sáng nhìn thấy. C. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại và tia Rơnghen. D. Tia Rơnghen, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy và tia hồng ngoại. ĐA: D 76. Chiếu vào mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A = 450 một chùm ánh sáng trắng hẹp coi như một tia sáng. Biết góc lệch của tia vàng có góc lệch cực tiểu. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng vàng là nv = 1,52 và đối với ánh sáng đỏ là nd = 1,5 . Góc ló của tia đỏ gần đúng bằng A. 35,490 B. 34,490 C. 36,600 D. 33,230 ĐA: B 77. Chọn câu sai. Đặc điểm của các sóng trong thang sóng điện từ: A. đều có bản chất là sóng điện từ chỉ khác nhau ở bước sóng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tuyển tập và hướng dẫn giải 310 bài đọc hiểu trắc nghiệm Tiếng Anh: Phần 2
170 p | 395 | 73
-
150 câu hỏi trắc nghiệm về Phản xạ và Khúc xạ ánh sáng
37 p | 355 | 46
-
Một số câu hỏi Trắc Nghiệm về ADN – GEN
8 p | 335 | 37
-
Tài liệu trắc nghiệm Giải tích 12 - Chuyên đề "Lũy thừa - mũ - Logarit”
29 p | 149 | 27
-
Tuyển chọn lý thuyết ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề số 1
14 p | 233 | 26
-
150 Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn thi ĐH-CĐ môn Lý
12 p | 100 | 6
-
Tuyển chọn 150 câu điện xoay chiều - Trần Trọng Duy
17 p | 76 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn