20 đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí lớp 9 có đáp án
lượt xem 4
download
“20 đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí lớp 9 có đáp án” được TaiLieu.VN sưu tầm và chọn lọc nhằm giúp các bạn học sinh lớp 9 luyện tập và chuẩn bị tốt nhất cho kì thi giữa kì hiệu quả. Đây cũng là tài liệu hữu ích giúp quý thầy cô tham khảo phục vụ công tác giảng dạy và biên soạn đề thi. Mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 20 đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí lớp 9 có đáp án
- ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐỀ 1 Môn: ĐỊA LÍ – LỚP 9 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: 3,0 điểm 1.Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. Chứng minh rằng đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam. 2. Dựa vào atlat Địa lí Việt Nam trang 13 cho biết những đặc điểm nổi bật về địa hình của vùng núi Đông Bắc. Câu 2: 4,0 điểm 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định vùng có mức độ tập trung dân cư đông nhất nước ta và giải thích. Phân tích ảnh hưởng của dân số đông đến sự phát triển kinh tế xã hội, tài nguyên của vùng. 2. Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi, giai đoạn 19892009 (Đơn vị: %) Nhóm tuổi 1989 1999 2009 014 tuổi 38,9 33,6 25,0 1559 tuổi 53,2 58,3 66,0 60 tuổi trở lên 7,9 8,1 9,0 Nhận xét cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta. Câu 3: 5,0 điểm Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 2012 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng). Ngành 2005 2007 2010 2012 công nghiệp Công nghiệp 110,9 141,5 250,5 384,8 khai thác Công nghiêp 818,5 1251,0 2563,0 3922,5 chế biến Công nghiệp sản xuất phân 59,1 78,3 150,0 199,4 phối điện, khí đốt và nước 1. Tính cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 2012. 2. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 2012. 3. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 2012. Câu 4: 3,0 điểm Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1. Nhận xét tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản giai đoạn 2000 – 2007.
- 2. Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta? Câu 4: 5,0 điểm Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1. Phân tích điều kiện phát triển ngành kinh tế biển của Bắc Trung Bộ. 2.Kể tên các huyện giáp biển của tỉnh Nam Định? Cho biết tiềm năng và hiện trạng phát triển các ngành kinh tế biển của các huyện này. HẾT Câu Ý Nội dung Điểm 1 (4,5) 1 Đặc điểm chung địa hình VN + Đồi núi là bộ phận quan trọng và chủ yếu là đồi núi thấp (dc) + Cấu trúc địa hình phức tạp: Núi già được tân kiến tạo làm trẻ lại, có tính phân bậc; Hướng nghiêng chủ yếu là TBĐN, cấu trúc địa hình gồm hai hướng chính là TBĐN (dc) và hướng vòng cung (dc) + Địa hình của miền nhiệt đới ẩm gió mùa với biểu hiện xâm thực mạnh ở vùng đồi núi và bồi tụ nhanh ở vùng
- đồng bằng hạ lưu sông (dc) + Địa hình chịu tác động của con người (phân tích tác động tích cực, tiêu cực....) Đồi núi là bộ phận quan trọng trong cấu trúc địa hình Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, làm đồng bằng thu hẹp chỉ còn 1/4/ diện tích cả nước, ngay cả trong vùng đồng bằng cũng xuất hiện núi (ĐBSH còn nhiều đồi núi còn sót lại...., đồng bằng duyên hải thì có núi kề bên, ĐBSCL có núi xuất hiện ở Hà Tiên –Kiên Giang) *. Đặc điểm nổi bật về địa hình của vùng núi Đông Bắc. Phạm vi: Nằm tả ngạn sông Hồng; Đặc điểm hình thái chung: vùng núi thập với độ cao trung bình từ 500m1000m so với mực nước biển; Hướng nghiêng chung là TB ĐN; hướng núi chủ đạo là hướng vòng cung .
- Các bộ phận địa hình gồm: + Vùng núi và cao nguyên cao giáp biên giới Việt Trung (Sơn nguyên Hà Giang, Đồng Văn... cao trên 1000m, có các đỉnh núi cao trên 2000m – d/c....) + Trung tâm là vùng đồi núi thấp với độ cao TB 500600m so với mực nước biển, nổi bật với các cánh cung như...... + Giáp ĐBSH là vùng trung du chuyển tueyens với các quả đồi, dãy đồi bát úp với độ cao 100200m so với mực nước biển.... + Xem kẽ các dãy núi là các sông cùng hướng như..... 2 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định vùng có mức độ tập trung dân cư đông nhất nước ta và giải thích. Phân tích ảnh hưởng của dân số đông
- đến sự phát triển kinh tế xã hội, tài nguyên của vùng. Vùng có mức độ dân cư tập trung cao: ĐBSH (nêu d/c: mật độ dân số Tb phổ biến ở mức cao......, so với mật độ ds tb cả nước gấp >5 lần, so với mật độ TB của Tây Nguyên.... Nguyên nhân: Do ĐBSH hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú + Kinh tế phát triển (nhấn mạnh đến hoạt động sản xuất nông nghiệp lâu đời, thâm canh lúa nước cần nhiều lao động......). + Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời... + Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Địa hình...., khí hậu..., đất đai.... Ảnh hưởng của danh số đến phát triển kinh tế xã hội + Làm chậm sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng trưởng kinh tế của vùng... + Gây khó khăn cho
- việc giải quyết việc làm trong vùng và phát triển các điều kiện phúc lợi xã hội... + Tác động mạnh mẽ lên các tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên đất (dc....), gây ô nhiễm môi trường.... Nhận xét cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta Trong giai đoạn 19892009, cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi nước ta có sự thay đổi: Tỉ lệ dân số thuộc nhóm tuổi 014 tuổi có xu hướng giảm... tỉ lệ dân số thuộc nhóm tuổi 1560 tuổi tăng mạnh...... Tỉ lệ dân ..... > KL: Cơ cấu dân số nước ta đnag có xu hướng chuyển dịch từ kết cấu dân số trẻ sang kết cấu dân số già và hiện nước ta đnag có cơ cấu dân số vàng (tỉ lệ người phụ thuộc giảm...., tỉ lệ nguồn lao động cao...)
- 3 1 Tính cơ cấu giá trị 0,5 (4,0) sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 2012. Bảng: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 2012 (Đơn vị: %) Ngành công nghiệp Công nghiệp khai thác Công nghiệp chế biến Công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt và nước 2 Vẽ biểu đồ thích 1,5 hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 2012. Yêu cầu: Dạng biểu đồ: miền (biểu đồ khác không cho điểm) Chia khoảng cách năm chính xác, có tên biểu đồ, có chú giải, chia tỉ lệ hợp lí… (Nếu thiếu 12 yêu cầu trừ 0,25đ)
- 3 Nhận xét và giải 2,0 thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 2012. * Nhận xét: Cơ cấu giá trị SX 0,25 phân theo nhóm ngành 0,25 của nước ta có sự 0,25 chuyển dịch tích cực: 0,25 + Tỉ trọng giá trị ngành công nghiệp 0,25 khai thác có xu hướng giảm (SL) + Tỉ trọng giá trị nhóm ngành công nghiệp chế biến có xu hướng tăng (SL) + Tỉ trọng giá trị nhóm ngành công nghiệp SX phân phối điện, khí đốt và nước có xu hướng giảm. Nhóm ngành công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng cao nhất (SL) * Giải thích: Cơ cấu ngành công 0,5 nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi 0,25 với tình hình mới để có thể hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới.
- Nhóm ngành công nghiệp chế biến luôn chiếm tỉ trọng cao và có xu hướng tăng vì đây là nhóm ngành có cơ cấu ngành đa dạng, là ngành công nghiệp chủ chốt, có nhiều điều kiện thuận lợi (nguyên liệu, chính sách…) Câu 4 1. Nhận xét tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản giai đoạn 2000 – 2007. *. Tình hình phát triển ngành thủy sản giai đoạn 2000 2007 Tổng sản lượng thủy sản cũng như sản lượng thủy sản khia thác và nuôi trồng đều tăng nhưng tốc độ tăng khác nhau: + Tổng slts tăng.....? lần + SLKHTS tăng.....? lần + SLNT TS tăng.....? lần > So sánh tốc độ phát triển của KTTS và NTTS So sánh về quy mô SLKT và SLNTTS NX về cơ cấu > Kết luận ngành
- nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh. *. Tình hình phân bố Không đều trên lãnh thổ có sự khác nhau giữa các vùng Phát triển mạnh nhất vùng ĐBSL: phát triển cả ngành đánh bắt và nuôi trồng (dẫn chứng: nền màu bản đồ, biểu đồ trên bản đồ....) Vùng DHNTB phát triển khá mạnh, chủ yếu là đnahs bắt thủy sản (d/c) Vùng BTB và ĐBSH phát triển vừa Kém phát triển nhất là vùng TN và TDMNBB ( phân tích) Có thể trình bày sự phân bố theo ngành đánh bắt và nuôi trồng Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta? HN và Tp. HCM là hai TTDV đa dạng nhất (d/c theo sách GK: có đầy đủ các ngành dịch vụ....) Nguyên nhân: + Đây là hai trung tâm kinh tế phát triển mạnh nhất, đặc biệt là hai TTCN lớn nhất cả
- nước, cơ cấu ngành cN đa dạng> thúc đẩy ngành dịch vụ sản xuất phát triển.... + Đây là hai Tp có quy mô dân số đông nhất nước ta, chất lượng cuộc sống cao (dc trong atlat về quy mô dân số và GDP/người....)> kích thích các hoạt động dịch vụ tiêu dùng phát triển. + La fhai trung tâm hành chính văn hóa phát triển hàng đầu cả nước...> hoạt động dịch vụ công phát triển Câu 5: 1. Phân tích điều kiện phát triển ngành kinh tế biển của Bắc Trung Bộ. * Thuận lợi về điều kiện tự nhiên Vùng có 6 tỉnh giáp biển..... với vùng biển rộng, nhiều bãi tooam, bãi cá, nhiều cửa sông, bãi triều, đầm phá... thuận lợi đánh bắt và nuôi trồng thủy sản... Đường bờ biển của vùng dài khoảng 670km với nhiều bãi tắm đẹp, phong cảnh đẹp (dc từ atlta).... tạo điều kiện phát triển du lịch biển như.....
- Đường bờ biển bị chia cắt khá với nhiều cửa sông, vũng vịnh nước sâu (kể tên) tạo điều kiện xây ựng các cảng biển... Điề kiện KT XH..... * Khó khăn Tự nhiên: vùng có nhiều thiên tai... KTXH......... 2. Kể tên các huyện giáp biển của tỉnh Nam Định? Cho biết tiềm năng và hiện trạng phát triển các ngành kinh tế biển của các huyện này. CÁc huyện giáp biển: Nghĩa Hưng, Hải Hậu, Giao Thủy. Tiềm năng và hiện trạng phát triển kinh tế biển: + Nuôi trồng thủy sản: vùng biển nông, rộng, nhiều bãi triều, cửa sông> thuận lợi nuôi trồng thủy sản ..... Ngành nuôi trồng đã phát triển nhiều nơi như nuôi tôm, ngao, cá... + Du lịch: Thịnh long, Quất Lâm + GTVT: chưa phát triển mạnh vì cửa sông nông, phù sa nhiều
- + NGhề làm muối (giao thủy). nghề làm mắm (hải hậu) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐỀ 2 Môn: ĐỊA LÍ – LỚP 9 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1(3,5 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Trình bày đặc điểm sông ngòi khu vực Bắc Bộ nước ta ? 2. Kể tên các sông lớn chảy qua Nam Định. Nêu giá trị của chúng ? Câu 2 (4,0 điểm) 1. Phân tích hậu quả của việc gia tăng nhanh dân số trong điều kiện kinh tế nước ta chậm phát triển ? 2. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, tính tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 1989 đến năm 2007 và nhận xét về quá trình đô thị hóa ở nước ta. Cho biết quá trình đô thị hóa nước ta đã và đang được thể hiện như thế nào? Câu 3 (4,5 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Xác định vùng trọng điểm về trồng lúa ở nước ta và giải thích. 2. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp điện ở nước ta ? Câu 4 (4,0 điểm) Nêu sự khác nhau về địa hình, khí hậu và thế mạnh phát triển kinh tế xã hội giữa 2 tiểu vùng của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 5 (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lượng cao su, cà phê, chè, hồ tiêu của nước ta qua các năm
- (Đơn vị: nghìn tấn) 2010 2013 2014 2015 Cao su 751,7 946,9 966,6 1012,7 Cà phê 1100,5 1326,6 1408,4 1453,0 Chè 834,6 936,3 996,3 1012,9 Hồ tiêu 105,4 125,0 151,6 176,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017) 1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng cao su, cà phê, chè và hồ tiêu ở nước ta giai đoạn 2010 — 2015 ? 2. Từ đó rút ra nhận xét tốc độ tăng trưởng sản lượng cao su, cà phê, chè và hồ tiêu của nước ta trong giai đoạn trên. (Học sinh được sử dụng Atlat địa lí VN của nhà xuất bản GDVN từ năm 2009 để làm bài)
- Câu Ý Hướng dẫn chấm Điểm
- Câu 1 1 Trình bày đặc điểm sông ngòi khu vực Bắc Bộ nước ta ? (3,5đ) (1,5đ) Đặc điểm: Mật độ sông ngòi dày đặc, với nhiều sông lớn như sông 0,5 Hồng, sông Thái Bình… Hướng chảy: chủ yếu là hướng Tây Bắc – Đông Nam. 0,5 Hình dạng: chủ yếu các sông có hình nan quạt. 0,5
- 2 Kể tên các sông lớn chảy qua Nam Định. Nêu giá trị của (2,0) chúng ? Các sông lớn chảy qua Nam Định: sông Hồng, sông Ninh 0,5 Cơ, sông Đào… (HS phải kể được tên 3 sông mới cho 0,5đ, nếu kể tên đc 2 sông cho 0,25) Giá trị: + Cung cấp nước cho sinh hoạt, tưới tiêu cho nông 0,5 nghiệp, nước phục vụ cho sản xuất công nghiệp. + Nuôi trồng và khai thác thuỷ sản. 0,25 + Giao thông vận tải thuỷ. 0,25 + Khai thác cát. 0,25 + Bồi đắp phù sa cho các đồng bằng. 0,25
- Câu 2 1 Phân tích hậu quả của việc gia tăng nhanh dân số trong (4,0) (2,0) điều kiện kinh tế nước ta chậm phát triển ? Kinh tế 0,5 + Kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta. + Làm chậm quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ, tạo ra mâu thuẫn giữa cung và cầu. Xã hội Tình trạng thất nghiệp gia tăng, đặc biệt là khu vực thành thị. 0,5 Tài nguyên môi trường: + Nguồn tài nguyên bị cạn kiệt do khác thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm. 0,5 + Không gian cư trú chật hẹp. Chất lượng cuộc sống. + GDP/người thấp. + Chất lượng cuộc sống của người dân chậm được 0,5 nâng cao / các vấn đề y tế, giáo dục, văn hoá… chậm được cải thiện.
- 2 Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, tính (2đ) tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 1989 đến năm 2007 và nhận xét về quá trình đô thị hóa nước ta. Cho biêt quá trình đô thị hóa nước ta đã và đang được thể hiện như thế nào? Cong thuc: Bảng số liệu thể hiện tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 1989 – 2007 (đơn vị %) 0,75 Năm 1989 1999 2000 2005 2007 0,75 TLDTT 20,1 23,6 24,2 26,9 27,4 0,5 Nhận xét: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng + Tỉ lệ dân thành thị liên tục tăng (dc) + Tỉ lệ dân thành thị nước ta còn thấp (so với TB thế giới và khu vực) > Quá trình đô thị hóa đang phát triển nhưng còn chậm và trình độ đô thị hóa còn thấp. Quá trình đô thị hóa nước ta đã và đang được thể ở việc mở rộng quy mô các thành phố (dc) / và sự lan tỏa của lối sống thành thị trong dân cư.
- Câu 3 1 Xác định vùng trọng điểm về trồng lúa ở nước ta và (4,5đ) (2,0đ) giải thích. * Vùng trọng điểm về trồng lúa ở nước ta là vùng đồng 0,75 bằng sông Cửu Long, vùng đồng bằng sông Hồng. (nếu hs nêu đc vùng ĐB SCL được 0,5) * Giải thích: 2 vùng có nhiều điều kiện thuận lợi ĐKTN: 0,5 + 2 đồng bằng châu thổ có diện tích rộng lớn nhất nước ta. + Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, nguôn nước dồi dào. Thuận lợi cho sự phát triển của cây lúa. 0,75 ĐKKTXH. + Dân đông, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong trồng lúa nước. + Cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng ngay càng hoàn thiện. + Nhà nước đã có nhiều chính sách để phát triển 2 vùng thành 2 vùng trọng điểm lương thực lớn nhất cả nước.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
tuyển tập 20 năm đề thi olympic 30 tháng 4 lịch sử 11: phần 1
131 p | 558 | 79
-
Ôn tập và luyện thi vào lớp 10 môn hóa học: phần 2
102 p | 353 | 76
-
tuyển tập 20 năm đề thi olympic 30 tháng 4 sinh học 10: phần 2
247 p | 369 | 72
-
Tuyển chọn 20 đề thi kiểm tra tiếng Anh lớp 4
32 p | 271 | 70
-
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011 - 2012 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ
4 p | 625 | 65
-
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH - THPT Năm học: 2007-2008 MÔN THI: TIẾNG ANH - LỚP 12
6 p | 661 | 61
-
Tuyển chọn 80 đề thi thử môn Toán 2015 có thang điểm chi tiết (Tập 1) - Nguyễn Anh Phong
122 p | 168 | 60
-
25 đề thi thử từ các trường chuyên và lời giải chi tiết môn Vật Lý - Nguyễn Bá Linh
211 p | 207 | 45
-
25 Đề thi thử ĐH năm 2012 từ các trường chuyên và đáp án chi tiết
210 p | 150 | 34
-
Tuyển tập các đề trắc nghiệm dùng cho học sinh ôn thi tốt nghiệp THPT và thi Đại học - Cao đẳng môn Tiếng Anh: Phần 1
135 p | 194 | 28
-
Tổng hợp 20 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 1
40 p | 72 | 13
-
20 chuyên đề bồi dưỡng HSG môn Hóa học lớp 9
143 p | 81 | 11
-
Thực hành luyện giải đề trước kỳ thi Đại học - Tuyển chọn và giới thiệu đề thi Toán học: Phần 1
69 p | 119 | 9
-
Bộ 20 đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp huyện hay nhất
207 p | 139 | 7
-
Đề toán tuyển sinh lớp 10 của các tỉnh Đề 20
6 p | 58 | 6
-
Tuyển chọn 20 đề trắc nghiệm ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 12 năm học 2020 - 2021 có đáp án
437 p | 21 | 4
-
Đề thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Sinh học lớp 12 năm học 2007-2008 – Bộ Giáo dục và Đào tạo (Có đáp án)
37 p | 60 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn