intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

20 đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí lớp 9 có đáp án

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:169

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“20 đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí lớp 9 có đáp án” được TaiLieu.VN sưu tầm và chọn lọc nhằm giúp các bạn học sinh lớp 9 luyện tập và chuẩn bị tốt nhất cho kì thi giữa kì hiệu quả. Đây cũng là tài liệu hữu ích giúp quý thầy cô tham khảo phục vụ công tác giảng dạy và biên soạn đề thi. Mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 20 đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí lớp 9 có đáp án

  1. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐỀ 1 Môn: ĐỊA LÍ – LỚP 9 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: 3,0 điểm 1.Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. Chứng minh rằng đồi núi là bộ  phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam. 2. Dựa vào atlat Địa lí Việt Nam trang 13 cho biết những đặc điểm nổi bật về  địa hình của vùng núi Đông Bắc. Câu 2: 4,0 điểm 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định vùng có mức độ tập trung dân cư đông nhất   nước ta và giải thích. Phân tích ảnh hưởng của dân số đông đến sự phát triển kinh tế  ­ xã hội, tài nguyên của vùng. 2. Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi, giai đoạn 1989­2009 (Đơn vị: %) Nhóm tuổi 1989 1999 2009 0­14 tuổi 38,9 33,6 25,0 15­59 tuổi 53,2 58,3 66,0 60 tuổi trở lên 7,9 8,1 9,0           Nhận xét cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta. Câu 3: 5,0 điểm      Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta  giai đoạn 2005 ­ 2012 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng). Ngành  2005 2007 2010 2012 công  nghiệp Công nghiệp  110,9 141,5 250,5 384,8 khai thác Công nghiêp  818,5   1251,0   2563,0   3922,5 chế biến Công nghiệp  sản xuất phân    59,1   78,3 150,0 199,4 phối điện, khí  đốt và nước 1. Tính cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của   nước ta giai đoạn 2005 ­ 2012. 2. Vẽ  biểu đồ  thích hợp nhất thể  hiện cơ cấu giá trị  sản xuất công nghiệp theo  giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 ­ 2012. 3. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo   giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 ­ 2012. Câu 4: 3,0 điểm Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1. Nhận xét tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản giai đoạn 2000 – 2007.
  2. 2. Tại sao Hà Nội và Thành phố  Hồ  Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ  lớn và đa   dạng nhất nước ta? Câu 4: 5,0 điểm Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1. Phân tích điều kiện phát triển ngành kinh tế biển của Bắc Trung Bộ.  2.Kể tên các huyện giáp biển của tỉnh Nam Định? Cho biết tiềm năng và hiện  trạng phát triển các ngành kinh tế biển của các huyện này.  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ HẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Câu Ý Nội dung Điểm 1 (4,5) 1 ­   Đặc   điểm   chung  địa hình VN + Đồi núi là bộ phận  quan   trọng   và   chủ  yếu   là   đồi   núi   thấp  (dc) +   Cấu   trúc   địa   hình  phức   tạp:   Núi   già  được   tân   kiến   tạo  làm   trẻ   lại,   có   tính  phân   bậc;   Hướng  nghiêng   chủ   yếu   là  TB­ĐN, cấu trúc địa  hình gồm hai hướng  chính là TB­ĐN (dc)  và hướng vòng cung  (dc) + Địa hình của miền  nhiệt   đới   ẩm   gió  mùa   với   biểu   hiện  xâm   thực   mạnh   ở  vùng đồi núi và  bồi  tụ   nhanh   ở   vùng 
  3. đồng   bằng   hạ   lưu  sông (dc) +   Địa   hình   chịu   tác  động của con người  (phân   tích   tác   động  tích cực, tiêu cực....) ­ Đồi núi là bộ  phận  quan trọng trong cấu  trúc địa hình Địa   hình   đồi   núi  chiếm phần lớn diện  tích   nhưng   chủ   yếu  là đồi núi thấp: Đồi  núi   chiếm   ¾   diện  tích   lãnh   thổ,   làm  đồng   bằng   thu   hẹp  chỉ còn 1/4/ diện tích  cả   nước,   ngay   cả  trong   vùng   đồng  bằng cũng xuất hiện  núi   (ĐBSH   còn  nhiều đồi núi còn sót  lại....,   đồng   bằng  duyên hải thì có núi  kề   bên,   ĐBSCL   có  núi   xuất   hiện   ở   Hà  Tiên –Kiên Giang) *. Đặc điểm nổi bật  về địa hình của vùng  núi Đông Bắc. ­  Phạm   vi:   Nằm   tả  ngạn sông Hồng; ­ Đặc điểm hình thái  chung: vùng núi thập  với   độ   cao   trung  bình từ  500m­1000m  so   với   mực   nước  biển;   Hướng  nghiêng chung là TB­ ĐN;   hướng   núi   chủ  đạo   là   hướng   vòng  cung .
  4. ­   Các   bộ   phận   địa  hình gồm: +   Vùng     núi   và   cao  nguyên cao giáp biên  giới Việt Trung (Sơn  nguyên   Hà   Giang,  Đồng Văn... cao trên  1000m,   có   các   đỉnh  núi cao trên 2000m – d/c....) + Trung tâm là vùng  đồi núi thấp với độ  cao TB 500­600m so  với  mực nước biển,  nổi bật với các cánh  cung như...... +   Giáp   ĐBSH   là  vùng   trung   du  chuyển   tueyens   với  các quả  đồi, dãy đồi  bát   úp   với   độ   cao  100­200m   so   với  mực nước biển.... +   Xem   kẽ   các   dãy  núi là các sông cùng  hướng như..... 2 1. Dựa vào Atlat  Địa   lí   Việt  Nam, xác định  vùng   có   mức  độ   tập   trung  dân   cư   đông  nhất   nước   ta  và   giải   thích.  Phân tích  ảnh  hưởng   của  dân   số   đông 
  5. đến   sự   phát  triển kinh tế  ­  xã   hội,   tài  nguyên   của  vùng. ­   Vùng   có   mức   độ  dân cư tập trung cao:  ĐBSH (nêu d/c: mật  độ   dân   số   Tb   phổ  biến  ở  mức cao......,  so với mật độ  ds tb  cả nước gấp >5 lần,  so   với   mật   độ   TB  của Tây Nguyên.... ­   Nguyên   nhân:   Do  ĐBSH   hội   tụ   nhiều  điều   kiện   thuận   lợi  cho   sản   xuất   và   cư  trú + Kinh tế  phát triển  (nhấn   mạnh   đến  hoạt   động  sản  xuất  nông nghiệp lâu đời,  thâm   canh   lúa   nước  cần   nhiều   lao  động......). +   Lịch   sử   khai   thác  lãnh thổ lâu đời... + Điều kiện tự nhiên  thuận   lợi:   Địa  hình....,   khí   hậu...,  đất đai.... ­   Ảnh   hưởng   của  danh   số   đến   phát  triển kinh tế ­ xã hội +   Làm   chậm   sự  chuyển   dịch  cơ   cấu  kinh   tế   và   tăng  trưởng   kinh   tế   của  vùng... + Gây khó khăn cho 
  6. việc giải quyết việc  làm   trong   vùng   và  phát   triển   các   điều  kiện   phúc   lợi   xã  hội... +   Tác   động   mạnh  mẽ   lên   các   tài  nguyên   thiên   nhiên,  đặc   biệt   là   tài  nguyên   đất   (dc....),  gây   ô   nhiễm   môi  trường....            Nhận xét cơ  cấu   và   sự   thay   đổi  cơ   cấu   dân   số   theo  nhóm tuổi của nước  ta Trong   giai   đoạn  1989­2009,   cơ   cấu  dân   số   phân   theo  nhóm   tuổi   nước   ta  có sự thay đổi: ­ Tỉ  lệ  dân số  thuộc  nhóm   tuổi   0­14  tuổi  có xu hướng giảm... ­ tỉ  lệ  dân số  thuộc  nhóm tuổi 15­60 tuổi  tăng mạnh...... ­ Tỉ lệ dân ..... ­>   KL:   Cơ   cấu   dân  số   nước   ta   đnag   có  xu   hướng   chuyển  dịch từ  kết cấu dân  số  trẻ  sang kết cấu  dân   số   già   và   hiện  nước   ta   đnag   có   cơ  cấu   dân   số   vàng   (tỉ  lệ   người   phụ   thuộc  giảm...., tỉ  lệ  nguồn  lao động cao...)
  7. 3 1 Tính cơ  cấu giá trị  0,5 (4,0) sản   xuất   công  nghiệp   theo   giá  thực   tế   phân   theo  ngành của nước ta  giai   đoạn   2005   ­  2012. Bảng: Cơ cấu giá trị  sản xuất công   nghiệp theo giá thực   tế phân theo ngành   của nước ta giai   đoạn 2005 ­ 2012   (Đơn vị: %) Ngành công nghiệp Công nghiệp khai thác Công nghiệp chế biến Công nghiệp sản xuất phân  phối điện, khí đốt và nước 2 Vẽ   biểu   đồ   thích  1,5 hợp nhất thể  hiện  cơ   cấu   giá   trị   sản  xuất   công   nghiệp  theo   giá   thực   tế  phân   theo   ngành  của   nước   ta   giai  đoạn 2005 ­ 2012. Yêu   cầu:   ­   Dạng  biểu đồ: miền (biểu  đồ   khác   không   cho  điểm)                                ­ Chia  khoảng   cách   năm  chính   xác,   có   tên  biểu đồ, có chú giải,  chia tỉ lệ hợp lí… (Nếu thiếu 1­2 yêu   cầu trừ 0,25đ)
  8. 3 Nhận   xét   và   giải  2,0 thích   sự   chuyển  dịch cơ  cấu giá trị  sản   xuất   công  nghiệp   theo   giá  thực   tế   phân   theo  ngành của nước ta  giai   đoạn   2005   ­  2012. * Nhận xét: ­  Cơ   cấu   giá   trị   SX  0,25 phân theo nhóm ngành  0,25 của   nước   ta   có   sự  0,25 chuyển dịch tích cực: 0,25 +   Tỉ   trọng   giá   trị  ngành   công   nghiệp  0,25 khai   thác   có   xu  hướng giảm (SL) +   Tỉ   trọng   giá   trị  nhóm   ngành   công  nghiệp   chế   biến   có  xu hướng tăng (SL) +   Tỉ   trọng   giá   trị  nhóm   ngành   công  nghiệp SX phân phối  điện,   khí   đốt   và  nước   có   xu   hướng  giảm. ­   Nhóm   ngành   công  nghiệp   chế   biến  chiếm   tỉ   trọng   cao  nhất (SL) * Giải thích: ­ Cơ cấu ngành công  0,5 nghiệp nước ta đang  có sự chuyển dịch rõ  rệt   nhằm   thích  nghi  0,25 với tình hình mới để  có thể  hội nhập vào  thị   trường   khu   vực  và thế giới.
  9. ­   Nhóm   ngành   công  nghiệp   chế   biến  luôn   chiếm   tỉ   trọng  cao và có xu hướng  tăng   vì  đây   là   nhóm  ngành   có   cơ   cấu  ngành   đa   dạng,   là  ngành   công   nghiệp  chủ   chốt,   có   nhiều  điều   kiện   thuận   lợi  (nguyên   liệu,   chính  sách…) Câu 4 1. Nhận  xét  tình  hình phát triển  và   phân   bố  ngành   thủy  sản  giai  đoạn  2000 – 2007. *.   Tình   hình   phát  triển   ngành   thủy  sản giai đoạn 2000­ 2007 ­   Tổng   sản   lượng  thủy   sản   cũng   như  sản  lượng  thủy sản  khia   thác   và   nuôi  trồng   đều   tăng  nhưng   tốc   độ   tăng  khác nhau: + Tổng slts tăng.....? lần +   SLKHTS   tăng.....?  lần + SLNT TS tăng.....?  lần ­>   So   sánh   tốc   độ  phát triển của KTTS  và NTTS ­ So sánh về  quy mô  SLKT và SLNTTS ­ NX về cơ cấu ­>   Kết   luận   ngành 
  10. nuôi  trồng  thủy   sản  phát triển mạnh. *. Tình hình phân bố ­   Không   đều   trên  lãnh  thổ   có  sự   khác  nhau giữa các vùng ­   Phát   triển   mạnh  nhất   vùng   ĐBSL:  phát   triển   cả   ngành  đánh   bắt   và   nuôi  trồng   (dẫn   chứng:  nền   màu   bản   đồ,  biểu   đồ   trên   bản  đồ....) ­ Vùng DHNTB phát  triển khá mạnh, chủ  yếu   là   đnahs   bắt  thủy sản (d/c) ­   Vùng   BTB   và  ĐBSH phát triển vừa ­   Kém   phát   triển  nhất   là   vùng   TN   và  TDMNBB   (   phân  tích) Có thể  trình bày sự  phân  bố   theo ngành   đánh   bắt   và   nuôi   trồng Tại   sao   Hà   Nội   và  Thành   phố   Hồ   Chí  Minh là hai trung tâm  dịch   vụ   lớn   và   đa  dạng nhất nước ta? ­ HN và Tp. HCM là  hai   TTDV   đa   dạng  nhất   (d/c   theo   sách  GK:   có   đầy   đủ   các  ngành dịch vụ....) ­ Nguyên nhân: +   Đây   là   hai   trung  tâm   kinh   tế   phát  triển   mạnh   nhất,  đặc   biệt   là   hai  TTCN   lớn   nhất   cả 
  11. nước, cơ  cấu ngành  cN   đa   dạng­>   thúc  đẩy   ngành   dịch   vụ  sản   xuất   phát  triển.... +   Đây   là   hai   Tp   có  quy mô dân số  đông  nhất   nước   ta,   chất  lượng cuộc sống cao  (dc trong atlat về quy  mô   dân   số   và  GDP/người....)­>  kích   thích   các   hoạt  động   dịch   vụ   tiêu  dùng phát triển. +   La   fhai   trung   tâm  hành   chính   văn   hóa  phát   triển   hàng   đầu  cả   nước...­>   hoạt  động   dịch   vụ   công  phát triển Câu 5:  1. Phân tích điều  kiện   phát  triển   ngành  kinh   tế   biển  của   Bắc  Trung Bộ. *   Thuận   lợi   về  điều   kiện   tự  nhiên ­ Vùng có 6 tỉnh giáp  biển.....   với   vùng  biển rộng, nhiều bãi  tooam, bãi cá, nhiều  cửa   sông,   bãi   triều,  đầm phá... thuận lợi  đánh   bắt   và   nuôi  trồng thủy sản... ­   Đường   bờ   biển  của vùng dài khoảng  670km với nhiều bãi  tắm   đẹp,   phong  cảnh   đẹp   (dc   từ  atlta)....   tạo   điều  kiện   phát   triển   du  lịch biển như.....
  12. ­ Đường bờ  biển bị  chia   cắt   khá   với  nhiều   cửa   sông,  vũng   vịnh   nước   sâu  (kể   tên)   tạo   điều  kiện   xây   ựng   các  cảng biển... ­   Điề   kiện   KT­ XH..... * Khó khăn  ­ Tự  nhiên: vùng có  nhiều thiên tai... ­ KT­XH......... 2. Kể tên các  huyện giáp biển  của tỉnh Nam  Định? Cho biết  tiềm năng và  hiện trạng phát  triển các ngành  kinh tế biển của  các huyện này.  ­   CÁc   huyện   giáp  biển:   Nghĩa   Hưng,  Hải   Hậu,   Giao  Thủy. ­ Tiềm năng và hiện  trạng phát triển kinh  tế biển: +   Nuôi   trồng   thủy  sản: vùng biển nông,  rộng,   nhiều   bãi  triều,   cửa   sông­>  thuận lợi nuôi trồng  thủy sản ..... Ngành nuôi trồng đã  phát triển nhiều nơi  như   nuôi  tôm,   ngao,  cá... +   Du   lịch:   Thịnh  long, Quất Lâm +   GTVT:   chưa   phát  triển   mạnh   vì   cửa  sông   nông,   phù   sa  nhiều
  13. +   NGhề   làm   muối  (giao   thủy).   nghề  làm mắm (hải hậu) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐỀ 2 Môn: ĐỊA LÍ – LỚP 9 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1(3,5 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Trình bày đặc điểm sông ngòi khu vực Bắc Bộ nước ta ? 2. Kể tên các sông lớn chảy qua Nam Định. Nêu giá trị của chúng ? Câu 2 (4,0 điểm) 1. Phân tích hậu quả của việc gia tăng nhanh dân số trong điều kiện kinh tế nước  ta chậm phát triển ? 2. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, tính tỉ lệ dân thành thị nước  ta giai đoạn 1989 đến năm 2007 và nhận xét về quá trình đô thị hóa ở nước ta.  Cho biết quá trình đô thị hóa nước ta đã và đang được thể hiện như thế nào? Câu 3 (4,5 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Xác định vùng trọng điểm về trồng lúa ở nước ta và giải thích. 2. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp điện ở nước ta ? Câu 4 (4,0 điểm) Nêu sự khác nhau về địa hình, khí hậu và thế mạnh phát triển kinh tế ­ xã hội   giữa 2 tiểu vùng của Trung du và miền núi Bắc Bộ.  Câu 5 (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lượng cao su, cà phê, chè, hồ tiêu của nước ta qua các năm 
  14. (Đơn vị: nghìn tấn) 2010 2013 2014 2015 Cao su 751,7 946,9 966,6 1012,7 Cà phê 1100,5 1326,6 1408,4 1453,0 Chè 834,6 936,3 996,3 1012,9 Hồ tiêu 105,4 125,0 151,6 176,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017) 1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng cao su, cà phê,  chè và hồ tiêu ở nước ta giai đoạn 2010 — 2015 ? 2. Từ đó rút ra nhận xét tốc độ tăng trưởng sản lượng cao su, cà phê, chè và  hồ tiêu của nước ta trong giai đoạn trên.                (Học sinh được sử dụng Atlat địa lí VN của nhà xuất bản GDVN từ năm  2009 để làm bài)
  15. Câu  Ý  Hướng dẫn chấm Điểm
  16. Câu 1 1 Trình bày đặc điểm sông ngòi khu vực Bắc Bộ nước ta ? (3,5đ) (1,5đ) Đặc điểm: ­ Mật độ sông ngòi dày đặc, với nhiều sông lớn như  sông  0,5 Hồng, sông Thái Bình… ­ Hướng chảy: chủ yếu là hướng Tây Bắc – Đông Nam. 0,5 ­ Hình dạng: chủ yếu các sông có hình nan quạt. 0,5
  17. 2 Kể tên các sông lớn chảy qua Nam Định. Nêu giá trị của  (2,0) chúng ? ­ Các sông lớn chảy qua Nam Định: sông Hồng, sông Ninh  0,5 Cơ, sông Đào… (HS phải kể được tên 3 sông mới cho 0,5đ, nếu kể  tên đc 2   sông cho 0,25) ­ Giá trị: + Cung cấp nước cho sinh hoạt, tưới tiêu cho nông  0,5 nghiệp, nước phục vụ cho sản xuất công nghiệp. + Nuôi trồng và khai thác thuỷ sản. 0,25 + Giao thông vận tải thuỷ. 0,25 + Khai thác cát. 0,25 + Bồi đắp phù sa cho các đồng bằng. 0,25
  18. Câu 2 1 Phân tích hậu quả của việc gia tăng nhanh dân số trong   (4,0) (2,0) điều kiện kinh tế nước ta chậm phát triển ? ­ Kinh tế 0,5 + Kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta. + Làm chậm quá trình chuyển dịch cơ  cấu kinh tế  theo ngành và theo lãnh thổ, tạo ra mâu thuẫn giữa   cung và cầu. ­ Xã hội Tình   trạng   thất   nghiệp   gia   tăng,   đặc   biệt   là   khu   vực  thành thị. 0,5 ­ Tài nguyên môi trường:  + Nguồn tài nguyên bị cạn kiệt do khác thác quá mức,  môi trường bị ô nhiễm. 0,5 + Không gian cư trú chật hẹp. ­ Chất lượng cuộc sống. + GDP/người thấp. + Chất lượng cuộc sống của người dân chậm được  0,5 nâng cao / các vấn đề y tế, giáo dục, văn hoá… chậm   được cải thiện.
  19. 2 Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, tính  (2đ) tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 1989 đến năm 2007  và nhận xét về quá trình đô thị hóa nước ta. Cho biêt quá  trình đô thị  hóa nước ta đã và đang được thể  hiện như  thế nào? Cong thuc:  ­ Bảng số liệu thể hiện tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn  1989 – 2007 (đơn vị %) 0,75 Năm  1989 1999 2000 2005 2007 0,75 TLDTT 20,1 23,6 24,2 26,9 27,4 0,5 ­ Nhận xét: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng  + Tỉ lệ dân thành thị liên tục tăng (dc) + Tỉ lệ dân thành thị nước ta còn thấp (so với TB thế  giới và khu vực) ­> Quá trình đô thị hóa đang phát triển nhưng còn chậm  và trình độ đô thị hóa còn thấp. ­ Quá trình đô thị  hóa nước ta đã và đang được thể   ở  việc   mở  rộng quy mô các thành phố  (dc) / và sự  lan tỏa của lối   sống thành thị trong dân cư.
  20. Câu 3 1 Xác định vùng trọng điểm về  trồng lúa  ở  nước ta và   (4,5đ) (2,0đ) giải thích. *  Vùng trọng điểm  về  trồng lúa  ở  nước ta là vùng đồng  0,75 bằng sông Cửu Long, vùng đồng bằng sông Hồng. (nếu hs nêu đc vùng ĐB SCL được 0,5) * Giải thích: 2 vùng có nhiều điều kiện thuận lợi ­  ĐKTN:  0,5 + 2 đồng bằng châu thổ  có diện tích rộng lớn nhất  nước ta. +  Đất phù sa  màu mỡ,  khí hậu  nhiệt đới gió mùa  ẩm, nguôn nước dồi dào.  Thuận   lợi   cho   sự   phát   triển   của  cây lúa. 0,75 ­ ĐKKTXH. + Dân đông, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh  nghiệm trong trồng lúa nước. + Cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng ngay càng  hoàn thiện. + Nhà nước đã có nhiều  chính sách  để  phát triển 2  vùng   thành 2 vùng trọng điểm lương thực lớn nhất  cả nước.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1