intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

37 Đề kiểm tra 1 tiết Sinh 9 - Kèm đáp án

Chia sẻ: Phạm Thị Thúy Hằng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:146

298
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh 37 đề kiểm tra môn Sinh học lớp 9 của trường THCS Thống Nhất năm 2012-2013 sẽ là tư liệu ôn luyện hữu ích. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 37 Đề kiểm tra 1 tiết Sinh 9 - Kèm đáp án

  1. Phòng GD&ĐT Thành phố Huế ĐỀ KIỂM TRA: 45 PHÚT Trường THCS Thống Nhất Năm học: 2012 – 2013 Môn: Sinh học 9 MA TRẬN ĐỀ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1Các thí - Phát biểu được - Nêu được ý Giải thích được nghiệm của nội dung của quy nghĩa của quy luật vì sao biến dị tổ Menđen luật phân li. phân ly hợp lại xuất hiện (07 tiết) - Nêu được khái phong phú trong niệm về biến dị tổ những loài sinh hợp sản hữu tính. 30% = 3đ 33.3% = 1đ 33.3%= 1đ 33.4%= 1 đ 0 điểm = 0% 2.Nhiễm sắc - Trình bày được - Quan niệm cho thể sự biến đổi của rằng người mẹ (07 tiết) NST ở các kì của quyết định việc giảm phân I sinh con trai hay - Trình bày được con gái đúng hay cơ chế sinh con sai? trai, con gái ở người. 40% = 4 đ 75%= 3đ 25%= 1đ 3. ADN và - Nêu được - Nêu được bản - Vận dụng được gen nguyên tắc tổng chất của mối quan kiến thức về quá (06 tiết) hợp của ARN hệ giữa gen và trình nhân đôi ARN. của ADN. 30% = 3đ 33.3% = 1đ 33.3% = 1 đ 0 điểm = 0% 33.4% = 1đ Số câu: 6 câu 3câu 2 câu 1ý 1 câu Số điểm: 5đ 3đ 1đ 1đ 100%=10 đ 50% 30% 10% 10%
  2. Phòng GD&ĐT Thành phố Huế ĐỀ KIỂM TRA: 45 PHÚT Trường THCS Thống Nhất Năm học: 2012 – 2013 Môn: Sinh học 9 ĐỀ CHÍNH THỨC (ĐỀ 1) Câu 1 (1.5đ): Phát biểu nội dung của quy luật phân li. Nêu ý nghĩa của quy luật phân ly Câu 2 (1.5đ): Biến dị tổ hợp là gì? Vì sao biến dị tổ hợp lại xuất hiện phong phú trong những loài sinh sản hữu tính. Câu 3 (2đ): Trình bày sự biến đổi của NST ở các kì của giảm phân I Câu 4 (2đ): Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái đúng hay sai? Câu 5 (2đ): ARN tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và ARN. Câu 6 (1đ): Một đoạn AND có cấu trúc như sau: Mạch 1: -A-G-T-A-T-X-G-T- Mạch 2: - T-X-A-T-A-G-X-A- Viết cấu trúc của hai đoạn AND con được tạo thành sau khi đoạn AND mẹ nói trên kết thúc quá trình nhân đôi. -----------------Hết-----------------
  3. ĐÁP ÁN Câu Nội dung Điểm 1 * Nội dung của quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố 0.5 di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng 1 của P. * Ý nghĩa của quy luật phân ly: - Đối với tiến hóa: Góp phần giải thích nguồn gốc và sự đa dạng của sinh giới trong tự nhiên - Đối với chọn giống: Là cơ sở khoa học và là phương pháp tạo ưu thế lai. 2 * Biến dị tổ hợp là kiểu hình khác với bố mẹ do sự tổ hợp lại các tính trạng của bố 0.5 mẹ tạo nên . * Biến dị tổ hợp lại xuất hiện phong phú trong những loài sinh sản hữu 1 tính vì: Nhờ quá trình giao phối, do phân li độc lập của các nhiễm sắc thể và sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái trong thụ tinh đã làm xuất hiện các tính trạng khác bố mẹ. 3 * Trình bày sự biến đổi của NST ở các kì của giảm phân I 2 + Kì đầu: - Các NST kép xoắn, co ngắn. - Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau. + Kì giữa: - Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. + Kì sau: - Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế bào. + Kì cuối: - Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (kép) – n NST kép. 4 * Cơ chế sinh con trai, con gái ở người: do sự phân li của cặp NST giới 1 tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh. - Sơ đồ P XX x XY Gp X X, Y F1 XX : XY
  4. * Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con 1 gái sai vì tỉ lệ sinh con trai, con gái xấp xĩ 1 nam: 1 nữ 5 * - Quá trình tổng hợp ARN theo các nguyên tắc: 1 + Khuôn mẫu: ARN được tổng hợp dựa trên 1 mạch đơn của gen. + Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên gen và môi trường nội bào liên kết từng cặp theo nguyên tắc: A – U; T - A ; G – X; X -G * Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn 1 của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN. Câu * Cấu trúc của hai đoạn AND con được tạo thành sau khi đoạn AND 1 6 mẹ nói trên kết thúc quá trình nhân đôi: ADN 1: -A-G-T-A-T-X-G-T- - T-X-A-T-A-G-X-A- ADN 2: - T-X-A-T-A-G-X-A- - A-G-T-A-T-X-G-T- Tổ trưởng CM Tổ phó CM GV ra đề Nguyễn Thị Bích Hà Nguyễn Thị Minh Phương Trần Thị Thanh Nhàn
  5. Phòng GD&ĐT Thành phố Huế ĐỀ KIỂM TRA: 45 PHÚT Trường THCS Thống Nhất Năm học: 2012 – 2013 Môn: Sinh học 9 MA TRẬN ĐỀ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1Các thí Nêu phương pháp Tại sao Menđen - Xác định được nghiệm của nghiên cứu di lại chọn các c tính trội – lặn. Menđen truyền của ặp tính trạng Viết được sơ đồ (07 tiết) Menđen tương phản khi lai thực hiện các phép lai? 30% = 3đ 50% = 1.5đ 16.7%= 0.5đ 33.3%= 1 đ 0 điểm = 0% 2.Nhiễm sắc - Thụ tinh là gì? - - Nêu ý nghĩa của thể Trình bày cơ chế nguyên phân, (07 tiết) sinh con trai, con giảm phân, thụ gái ở người. tinh. - Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái đúng hay sai? 40% = 4 đ 37.5%= 1.5đ 62.5% = 2.5đ 3. ADN và Đơn phân cấu tạo - Vận dụng được gen nên prôtêin là gì? kiến thức về quá (06 tiết) Nêu các chức trình tổng hợp năng của prôtêin. của ARN. 30% = 3đ 66.7% = 2đ 0 điểm = 0% 33.3% = 1đ Số câu: 6 câu 3câu 2 câu 1ý 1 câu Số điểm: 5đ 3đ 1đ 1đ 100%=10 đ 50% 30% 10% 10%
  6. Phòng GD&ĐT Thành phố Huế ĐỀ KIỂM TRA: 45 PHÚT Trường THCS Thống Nhất Năm học: 2012 – 2013 Môn: Sinh học 9 ĐỀ CHÍNH THỨC (ĐỀ 2) Câu 1 (2đ): Nêu phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen. Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai? Câu 2 (1đ): Ở cà chua, cây cao (A) là trội so với cây thấp (a) a, Tìm kiểu gen của dạng cây cao. b, Cho cây cao thuần chủng lai với cây thấp, kết quả kiểu hình F1? Viết sơ đồ lai. Câu 3 (2đ): Thụ tinh là gì? Nêu ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. Câu 4 (2đ): Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái đúng hay sai? Câu 5 (2đ): Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là gì? Nêu các chức năng của prôtêin. Câu 6 (1đ): Một đoạn ARN có trình tự sắp xếp của các nuclêôtit như sau: -A-G-U-A-U-X-G-U- Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên -----------------Hết-----------------
  7. ĐÁP ÁN Câu Nội dung Điểm 1 * - Menđen dùng phương pháp phân tích thế hệ lai. 1.5 + Tạo dòng thuần + Lai các bố mẹ thuần chủng + Dùng thống kê toán học * Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai 0.5 để dễ theo dỗi sự di truyền tính trạng biểu hiện ở các thế hệ sau 2 * Ở cà chua, cây cao (A) là trội so với cây thấp (a) a, Kiểu gen của dạng cây cao: AA, Aa. 0.25 b, Cho cây cao thuần chủng (AA) lai với cây thấp (aa) 0.75 P: Cây cao x cây thấp AA x aa G: A a F1: Aa (cây cao) 3 * Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái. 0.5 * Ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân, thụ tinh: 1.5 - Sự kết hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính. - Tạo nhiều biến dị tổ hợp. - Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. 4 * Cơ chế sinh con trai, con gái ở người: do sự phân li của cặp NST giới tính 1 trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh. - Sơ đồ P XX x XY Gp X X, Y F1 XX : XY * Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái sai vì tỉ lệ sinh con trai, con gái xấp xĩ 1 nam: 1 nữ 1 5 * Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là các axit amin. 0.5 * Các chức năng của protein: 1 - Chức năng cấu trúc:cấu tạo nên nên các bào quan, chất nguyên sinh, màng sinh chất. - Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất:bản chất các enzim là Protein - Chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất: các hoocmon phần lớn là prôtêin
  8. => Prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. Câu * Một đoạn ARN có trình tự sắp xếp của các nuclêôtit như sau: 1 6 -A-G-U-A-U-X-G-U- Trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên: -T-X-A-T-A-G-X-A- -A-G-T-A-T-X-G-T- Tổ trưởng CM Tổ phó CM GV ra đề Nguyễn Thị Bích Hà Nguyễn Thị Minh Phương Trần Thị Thanh Nhàn
  9. Phòng GD&ĐT Thành phố Huế ĐỀ KIỂM TRA: 45 PHÚT Trường THCS Thống Nhất Năm học: 2012 – 2013 Môn: Sinh học 9 ĐỀ CHÍNH THỨC (ĐỀ 3) Câu 1 (2đ): Phát biểu nội dung của quy luật phân li. Nêu ý nghĩa của quy luật phân ly Câu 2 (1đ): Ở cà chua, cây cao (A) là trội so với cây thấp (a) a, Tìm kiểu gen của dạng cây cao. b, Cho cây cao thuần chủng lai với cây thấp, kết quả kiểu hình F1 như thế nào? Viết sơ đồ lai. Câu 3 1.5đ): Nêu tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài. Câu 4 (2đ): Trình bày sự biến đổi của NST ở các kì của nguyên phân Câu 5 (2.5đ): Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm nào? Câu 6 (1đ): Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua quá trình nhân đôi lại giống với ADN mẹ -----------------Hết-----------------
  10. ĐÁP ÁN Câu Nội dung Điểm 1 * Nội dung của quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố 0.5 di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. * Ý nghĩa của quy luật phân ly: 1.5 - Đối với tiến hóa: Góp phần giải thích nguồn gốc và sự đa dạng của sinh giới trong tự nhiên - Đối với chọn giống: Là cơ sở khoa học và là phương pháp tạo ưu thế lai. 2 * Ở cà chua, cây cao (A) là trội so với cây thấp (a) a, Kiểu gen của dạng cây cao: AA, Aa. 0.25 b, Cho cây cao thuần chủng (AA) lai với cây thấp (aa) P: Cây cao x cây thấp 0.75 AA x aa G: A a F1: Aa (cây cao) 3 * Tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài: - Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng. 0.5 - Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng. 1 4 * Sự biến đổi của NST ở các kì của nguyên phân: - Kì đầu: NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. Các NST đính 0.5 vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. - Kì giữa: Các NST kép đóng xoắn cực đại. Các NST kép xếp thành hàng ở mặt 0.5 phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Kì sau: Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế 0.5 bào. 0.5 - Kì cuối: Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc. 5 * Mô tả cấu trúc không gian của AND: - Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 0.5 1 trục theo chiều từ trái sang phải. - Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T; 0.5 G-X theo nguyên tắc bổ sung. * Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện: - Khi biết trình tự sắp xếp các nucleotit trên mạch đơn này có thể suy ra 1 trình tự sắp xếp các nucleotit trên mạch đơn kia. - Tỉ số: A+G = T+X 0.5
  11. Câu * Hai ADN con được tạo ra qua quá trình nhân đôi lại giống với ADN 6 mẹ vì quá trình nhân đôi của AND tuân theo các nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của AND con được toonngr hợp dựa 0.5 trên mạch khuôn của AND mẹ. - Nguyên tắc giữ lại một nữa: Trong AND con có một mạch của AND 0.5 mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới. Tổ trưởng CM Tổ phó CM GV ra đề Nguyễn Thị Bích Hà Nguyễn Thị Minh Phương Trần Thị Thanh Nhàn Phòng GD&ĐT Thành phố Huế ĐỀ KIỂM TRA: 45 PHÚT Trường THCS Thống Nhất Năm học: 2012 – 2013 Môn: Sinh học 9 MA TRẬN ĐỀ
  12. Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1Các thí Phát biểu được - Nêu được ý - Xác định được nghiệm của nội dung của quy nghĩa của quy luật tính trội – lặn. Menđen luật phân li. phân ly Viết được sơ đồ (07 tiết) lai 30% = 3đ 16.7% = 0.5đ 50%= 1.5đ 33.3% = 1 đ 0 điểm = 0% 2.Nhiễm sắc - Nêu được tính . thể chất đặc trưng của (07 tiết) bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài. - Trình bày được sự biến đổi của NST ở các kì của nguyên phân 35% = 3.5 đ 100 %= 3.5đ 0 điểm = 0% 0 điểm = 0% 0 điểm = 0% 3. ADN và - Mô tả được cấu - Nêu được hệ - Giải thích gen trúc không gian quả của nguyên được vì sao hai (06 tiết) của ADN. tắc bổ sung được ADN con được thể hiện ở những tạo ra qua quá điểm nào? trình nhân đôi lại giống với ADN mẹ 35% = 3.5đ 28.5% = 1đ 43%=1.5 đ 0 điểm = 0% 28.5% = 1đ Số câu: 6 câu 3câu 2 câu 1ý 1 câu Số điểm: 5đ 3đ 1đ 1đ 100%=10 đ 50% 30% 10% 10%
  13. Phòng GD&ĐT Thành phố Huế ĐỀ KIỂM TRA: 45 PHÚT Trường THCS Thống Nhất Năm học: 2012 – 2013 Môn: Sinh học 9 ĐỀ CHÍNH THỨC (ĐỀ 4) Câu 1 (2đ): Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập. Nêu ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập Câu 2 (1đ): Ở cà chua, cây cao (A) là trội so với cây thấp (a) a, Tìm kiểu gen của dạng cây thấp b, Cho cây cao thuần chủng lai phân tích, kết quả kiểu hình F1? Viết sơ đồ lai. Câu 3 (2đ): Nhiễm sắc thể nhìn thấy rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào? Hãy mô tả cấu trúc của NST tại kì đó. Câu 4 (2đ): Nêu đặc điểm và vai trò của nhiễm sắc thể giới tính. Câu 5 (2đ): Nêu bản chất mối quan hệ giữa ADN, ARN, prôtêin và tính trạng Câu 6 (1đ): Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua quá trình nhân đôi lại giống với ADN mẹ -----------------Hết-----------------
  14. ĐÁP ÁN Câu Nội dung Điểm 1 * Nội dung của quy luật phân li độc lập: các cặp nhân tố di truyền phân li độc 1 lập trong quá trình phát sinh giao tử. * Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập: 0.5 - Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp là do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền. 0.5 - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống và tiến hóa 2 * Ở cà chua, cây cao (A) là trội so với cây thấp (a) a, Kiểu gen của dạng cây thấp: aa 0.25 b, Cho cây cao thuần chủng (AA) lai phân tích với cây thấp (aa) P: Cây cao x cây thấp 0.75 AA x aa G: A a F1: Aa (cây cao) 3 * Nhiễm sắc thể nhìn thấy rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân bào 0.5 * Cấu trúc của NST tại kì giữa: - NST gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động. 0.5 - Tâm động là nơi đính vào sợi tơ vô sắc 0.5 - Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn. 0.5 4 * Đặc điểm của NST giới tính: 1 + Chỉ có 1 cặp + Có thể tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY) 1 * Vai trò của NST giới tính: Mang gen quy định tính trạng liên quan hoặc không liên quan đến giới tính. 5 * Mối quan hệ giữa ADN, ARN, prôtêin và tính trạng + Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên gen quy định trình tự sắp xếp các 0.5 nuclêôtit trong mARN. + Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mARN quy định trình tự sắp xếp 0.5
  15. các aa trong cấu trúc prôtêin. 0.5 + Prôtêin biểu hiện thành tính trạng.  Gen quy định tính trạng 0.5 Câu * Hai ADN con được tạo ra qua quá trình nhân đôi lại giống với ADN 1 6 mẹ vì quá trình nhân đôi của AND tuân theo các nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của AND con được toonngr hợp dựa trên mạch khuôn của AND mẹ. - Nguyên tắc giữ lại một nữa: Trong AND con có một mạch của AND mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới. Tổ trưởng CM Tổ phó CM GV ra đề Nguyễn Thị Bích Hà Nguyễn Thị Minh Phương Trần Thị Thanh Nhàn
  16. Phòng GD&ĐT Thành phố Huế ĐỀ KIỂM TRA: 45 PHÚT Trường THCS Thống Nhất Năm học: 2012 – 2013 Môn: Sinh học 9 MA TRẬN ĐỀ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1Các thí - Phát biểu nội - Nêu ý nghĩa Vì sao biến dị tổ nghiệm của dung của quy luật của quy luật phân hợp lại xuất hiện Menđen phân li độc lập. ly độc lập phong phú trong (07 tiết) - Biến dị tổ hợp là những loài sinh gì? sản hữu tính. 30% = 3đ 33.3% = 1đ 33.3%= 1đ 33.3%= 1 đ 0 điểm = 0% 2.Nhiễm sắc - Nêu được khái thể niệm thụ tinh (07 tiết) - Nêu được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. - Nêu được khái niệm về hiện tượng di truyền liên kết - Nêu ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết. 35% = 4 đ 100 %= 4đ 3. ADN và - Nêu hệ quả của - Vận dụng được gen nguyên tắc bổ kiến thức về quá (06 tiết) sung được thể trình nhân đôi hiện ở những của ADN. điểm nào? 30% = 3đ 75% = 2 đ 0 điểm = 0% 25% = 1đ Số câu: 6 câu 3câu 2 câu 1ý 1 câu Số điểm: 5đ 3đ 1đ 1đ 100%=10 đ 50% 30% 10% 10%
  17. Phòng GD&ĐT Thành phố Huế ĐỀ KIỂM TRA: 45 PHÚT Trường THCS Thống Nhất Năm học: 2012 – 2013 Môn: Sinh học 9 ĐỀ CHÍNH THỨC (ĐỀ 5) Câu 1 (1.5đ): Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập. Nêu ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập Câu 2 (1.5đ): Biến dị tổ hợp là gì? Vì sao biến dị tổ hợp lại xuất hiện phong phú trong những loài sinh sản hữu tính. Câu 3 (2đ): Thụ tinh là gì? Nêu ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. Câu 4 (2đ): Hiện tượng di truyền liên kết là gì? Nêu ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết. Câu 5 (2đ): Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm nào? Câu 6 (1đ): Một đoạn AND có cấu trúc như sau: Mạch 1: -A-G-T-A-T-X-G-T- Mạch 2: - T-X-A-T-A-G-X-A- Viết cấu trúc của hai đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình nhân đôi. -----------------Hết-----------------
  18. ĐÁP ÁN Câu Nội dung Điểm 1 * Nội dung của quy luật phân li độc lập: các cặp nhân tố di truyền phân li độc 1 lập trong quá trình phát sinh giao tử. * Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập: 0.5 - Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp là do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di 0.5 truyền. - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống và tiến hóa 2 * Biến dị tổ hợp là kiểu hình khác với bố mẹ do sự tổ hợp lại các tính trạng của bố 0.5 mẹ tạo nên . * Biến dị tổ hợp lại xuất hiện phong phú trong những loài sinh sản hữu 1 tính vì: Nhờ quá trình giao phối, do phân li độc lập của các nhiễm sắc thể và sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái trong thụ tinh đã làm xuất hiện các tính trạng khác bố mẹ. 3 * Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái. 0.5 * Ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân, thụ tinh: - Sự kết hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì 0.5 ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính. - Tạo nhiều biến dị tổ hợp. 0.5 - Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. 0.5 4 * Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau 1 được quy định bởi các gen nằm trên cùng 1 NST, cùng phân li trong quá trình phân bào. * Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết. 1 - Hạn chê sự xuất hiện biến dị tổ hợp - Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên 1 NST. - Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau 5 * Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện: - Khi biết trình tự sắp xếp các nucleotit trên mạch đơn này có thể suy ra 1 trình tự sắp xếp các nucleotit trên mạch đơn kia. - Tỉ số: A+G = T+X 1 Câu * Cấu trúc của hai đoạn AND con được tạo thành sau khi đoạn AND 1 6 mẹ nói trên kết thúc quá trình nhân đôi: ADN 1: -A-G-T-A-T-X-G-T- - T-X-A-T-A-G-X-A-
  19. ADN 2: - T-X-A-T-A-G-X-A- - A-G-T-A-T-X-G-T- Tổ trưởng CM Tổ phó CM GV ra đề Nguyễn Thị Bích Hà Nguyễn Thị Minh Phương Trần Thị Thanh Nhàn
  20. PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT- NĂM HỌC 2012- 2013 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT MÔN: SINH – LỚP: 9 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ 1 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (tự luận) NỘI DUNG- CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ TỔNG Nhận biết Thông hiểu Vận Vận dụng SỐ dụng (1) (2) 1.Chương Bài 2, 7 - Trình bày được Bài tập lai 2 câu hỏi I. Các thí thí nghiệm, nội một cặp 3,5đ nghiệm dung qui luật tính trạng của phân li của của Menđen Menđen (2,5đ) Menđen(1 (7 tiết) đ) 2.Chương Bài 9, 12 Nêu được những Trình bày 2câu hỏi II: Nhiễm diễn biến cơ bản những điểm 3,5đ sắc thể của NST ở các khác nhau (7 tiết) kì của nguyên giữa NST phân, thường và (2,5đ) NST giới tính 1:1(1đ) Bài 16 . Trình bày Bài tập 2 câu hỏi 3.Chương được nguyên về NTBS 3đ III: ADN tắc tự nhân của và gen đôi ADN (2đ) ADN (6 tiết) (1đ) TỔNG 2 câu hỏi 2 câu hỏi 1 câu hỏi 1 câu hỏi 5 điểm 3 điểm 1 điểm 1 điểm Gv ra đề Tôn Nữ Hồng Liên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2