80X - 830 TIÊU ĐỀ BỔ SUNG CHO TÙNG THƯ
lượt xem 4
download
THÔNG TIN CHUNG 800 TIÊU ĐỀ BỔ SUNG CHO TÙNG THƯ - TÊN CÁ NHÂN (L) 810 TIÊU ĐỀ BỔ SUNG CHO TÙNG THƯ - TÊN TẬP THỂ (L) 811 TIÊU ĐỀ BỔ SUNG CHO TÙNG THƯ - TÊN HỘI NGHỊ (L) 830 TIÊU ĐỀ BỔ SUNG CHO TÙNG THƯ - NHAN ĐỀ ĐỒNG NHẤT (L) THÔNG TIN CHUNG ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI Các trường 800 - 830 chứa các tiêu đề bổ sung cho tùng thư kết hợp với một nhan đề. Các trường này được dùng để ghi một tiêu đề bổ sung cho tùng thư khi phần trình bày...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 80X - 830 TIÊU ĐỀ BỔ SUNG CHO TÙNG THƯ
- 80X - 830 TIÊU ĐỀ BỔ SUNG CHO TÙNG THƯ THÔNG TIN CHUNG 800 TIÊU ĐỀ BỔ SUNG CHO TÙNG THƯ - TÊN CÁ NHÂN (L) 810 TIÊU ĐỀ BỔ SUNG CHO TÙNG THƯ - TÊN TẬP THỂ (L) 811 TIÊU ĐỀ BỔ SUNG CHO TÙNG THƯ - TÊN HỘI NGHỊ (L) 830 TIÊU ĐỀ BỔ SUNG CHO TÙNG THƯ - NHAN ĐỀ ĐỒNG NHẤT (L) THÔNG TIN CHUNG ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI Các trường 800 - 830 chứa các tiêu đề bổ sung cho tùng thư kết hợp với một nhan đề. Các trường này được dùng để ghi một tiêu đề bổ sung cho tùng thư khi phần trình bày tùng thư ở trường 490 (Thông tin tùng thư) không thể dùng được làm tiêu đề tùng thư bổ sung. Mô tả của chỉ thị 1 và các mã trường con, cũng như quy ước nhập dữ liệu cho các trường 800, 810, 811 và 830 được nêu trong các mục Thông tin chung sau đây: X00, X10, X11 và X30. Chỉ thị 2 được mô tả trong các mục riêng của mỗi trường. LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG 840 Tiêu đề bổ sung cho tùng thư - Nhan đề [lỗi thời] Trường 840 trở thành lỗi thời từ năm 1980 sau quyết định dùng trường 830 cho cả nhan đề đồng nhất và nhan đề thông thường khi chúng không được nhập dưới một tên người. Đối với trường
- 840, chỉ thị 1 là không xác định, chỉ thị 2 là số ký tự không sắp xếp (có giá trị 0 - 9). Các trường con là $a (Nhan đề), $h (Vật mang), $v (Tập hoặc số). 800 TIÊU ĐỀ BỔ SUNG CHO TÙNG THƯ - TÊN CÁ NHÂN (L) Chỉ thị 1 Chỉ thị 2 Dạng dẫn tố trong tên cá nhân Không xác định 0 Tên riêng # Không xác định 1 Tên họ 3 Dòng họ Mã trường con $a Tên cá nhân (KL) $n Số thứ tự phần/loại của tác phẩm (L) $b Thứ bậc (KL) $o Thông tin dàn bè nhạc (KL) $c Danh hiệu, chức tước và từ khác đi kèm $p Tên của phần/loại của tác phẩm (L) với tên (L) $q Dạng đầy đủ hơn của tên (KL) $d Năm tháng liên quan đến tên (KL) $r Khoá nhạc (KL) $e Thuật ngữ xác định trách nhiệm liên quan (L) $s Phiên bản (KL) $f Năm xuất bản tác phẩm (KL) $t Nhan đề của tác phẩm (KL) $g Thông tin khác (KL) $u Tên cơ quan, tổ chức, nơi làm việc/tham gia hoặc địa chỉ (KL) $h Vật mang (KL) $v Số tập/Số thứ tự (KL) $j Thông tin làm rõ lai lịch (L) $4 Mã quan hệ (L) $k Tiêu đề con thể loại (L) $6 Liên kết (KL)
- $l Ngôn ngữ của tác phẩm (KL) $8 Liên kết trường và số thứ tự (L) $m Phương tiện biểu diễn âm nhạc (L) ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG Trường này chứa một tiêu đề bổ sung về tác giả/nhan đề tùng thư trong đó phần tác giả là tên người. Nó được sử dụng khi hình thức tiêu đề bổ sung của tùng thư khác với nhan đề trong trường thông tin tùng thư tương ứng. Trường 800 thường được bổ sung bằng một mô tả tùng thư (trường 490) hoặc một phụ chú chung (trường 500) liên quan đến tùng thư. Đối với các tái bản, nó có thể được bổ sung bằng một mô tả tùng thư ở trường con $f hoặc trường 533 (Phụ chú phiên bản). HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG Một mô tả về vị trí chỉ thị và các mã trường con cũng như các quy ước nhập dữ liệu cho trường 800 được trình bày ở mục X00. Tên cá nhân - Thông tin chung. Vì chỉ thị 2 là khác nhau đối với các trường khác nhau nên nó không được mô tả ở mục thông tin chung mà được mô tả dưới đây. Chỉ thị Chỉ thị 2 - Không xác định Chỉ thị 2 là không xác định và chứa một khoảng trống (#). Thí dụ 490 1#$aTeaching of the feathered serpent; $vbk. 1 800 1#$aBerenholtz, Jim, $d1957 - $tTeaching of the feathered serpent; $vbk. 1 490 1#$aGesammelte Werke/Edgar Allan Poe; $v1. Bd. 800 1#$aPoe, Edgar Allan, $d1809 - 1849. $tWorks. $l(Tiếng Đức. $f1922. $sRosl; $v1. Bd. 490 1#$aThe James Joyce archive 800 1#$aJoyce, James, $d1882 - 1941. $tJames Joyce archive. 490 1#$aEdible wild plants of the planet earth 800 1#$aDarnell, Jack. $tEdible wild plants of the planet earth. 490 1#$aGellerman effective supervision series
- 800 1#$aGellerman, Saul W. $tGellerman effective supervision series. 490 1#$aLouie Armstrong; $v6. 800 1#$aArmstrong, Louis, $d1900 - 1971. $4prf $tLouie Armstrong (Universal City Studios); $v6. 810 TIÊU ĐỀ BỔ SUNG CHO TÙNG THƯ - TÊN TẬP THỂ (L) Chỉ thị 1 Chỉ thị 2 Dạng dẫn tố của tên tổ chức Không xác định 0 Tên theo trật tự đảo # Không xác định 1 Tên pháp quyền 2 Tên theo trật tự thuận Mã trường con $a Tên tổ chức hoặc tên pháp quyền dùng làm $n Số thứ tự phần/loại/kỳ họp (L) tiêu đề (KL) $o Thông tin về dàn bè nhạc (KL) $b Tên đơn vị trực thuộc (L) $p Tên của phần/loại của tác phẩm (L) $c Nơi họp (KL) $r Khoá nhạc (KL) $d Năm họp/ký hiệp ước (L) $s Phiên bản (KL) $e Thuật ngữ xác định trách nhiệm liên quan (L) $t Nhan đề của tác phẩm (KL) $f Năm xuất bản tác phẩm (KL) $u Tên cơ quan chủ quản hoặc địa chỉ (KL) $g Thông tin khác (KL) $v Định danh tập/thứ tự (KL) $h Vật mang (KL) $4 Mã quan hệ (L) $k Tiêu đề con thể loại (L) $6 Liên kết (KL) $l Ngôn ngữ của tác phẩm (KL) $8 Liên kết trường và số thứ tự (L)
- $m Phương tiện biểu diễn âm nhạc (L) ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG Trường này chứa một tiêu đề bổ sung về tác giả/nhan đề tùng thư trong đó phần tác giả là tên tập thể. Nó được sử dụng khi hình thức tiêu đề bổ sung của tùng thư khác với nhan đề trong thông tin tùng thư tương ứng. Trường 810 thường được bổ sung bằng một mô tả tùng thư (trường 490) hoặc một phụ chú chung (trường 500) liên quan đến tùng thư. Đối với các tái bản, nó có thể được bổ sung bằng một mô tả tùng thư ở trường con $f hoặc trường 533 (Phụ chú phiên bản). HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG Mô tả về vị trí chỉ thị và các mã trường con cũng như các quy ước nhập dữ liệu cho trường 810 được giới thiệu ở mục X10. Tên tập thể - Thông tin chung. Vì chỉ thị 2 là khác nhau đối với các trường khác nhau nên nó không được mô tả ở mục thông tin chung mà được mô tả dưới đây. Chỉ thị Chỉ thị 2 - Không xác định Chỉ thị 2 là không xác định và chứa một khoảng trống (#). Thí dụ 490 1#$aCIIL linguistic atlas series; $v1 810 2#$aCentral Institute of Indian Languages $tCIIL linguistic atlas series; $v1 490 1#$aPublications de la Cour europeenne des droits de I'homme. Serie A, Arrets et decisions $aPublications of the European Court of Human Rights. Series A, Judgments and decisions; $vvol. 48 810 2#$aEuropean Court of Human Rights. $tPublications de la Cour europeenne des droits de I'homme. $nSerie A, $pArrets et decisions; $vvol. 48. 500 ##$aCác tập của năm 1950 - 55 được xuất bản dưới tên: American Academy in Rome. Memoirs. 810 2#$aAmerican Academy in Rome. $tMemoirs. 110 1#$aUnited States. $bArmy Map Service. 490 1#$aSeries Z201. Special Africa series, $vno. 12 810 1#$aUnited States. $bArmy Map Service. $tA.M.S., $vZ201.
- 810 1#$aUnited States. $bArmy Map Service. $tSpecial Africa series, $vno. 12. QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU Mẫu hiển thị cố định I. Tùng thư: Chữ số La mã và từ tùng thư: đứng trước trường 810 trên bản in không có trong biểu ghi MARC. Chúng có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định liên quan tới nhãn trường. 811 TIÊU ĐỀ BỔ SUNG CHO TÙNG THƯ - TÊN HỘI NGHỊ (L) Chỉ thị 1 Chỉ thị 2 Dạng dẫn tố tên hội nghị Không xác định 0 Tên theo trật tự đảo # Không xác định 1 Tên pháp quyền 2 Tên theo trật tự thuận Mã trường con $a Tên hội nghị hoặc tên pháp quyên dùng $q Tên hội nghị theo sau tên pháp nhân dùng làm tiêu đề (KL) làm tiêu đề (KL) $c Địa điểm hội nghị (KL) $s Phiên bản (KL) $d Năm họp hội nghị (KL) $t Nhan đề của tác phẩm (KL) $e Đơn vị trực thuộc (L) $u Tên cơ quan chủ quản hoặc địa chỉ (KL) $f Năm xuất bản tác phẩm (KL) $v Số tập/Số thứ tự (KL) $g Thông tin khác (KL) $4 Mã quan hệ (của hội nghị đối với tác phẩm, thí dụ, tài trợ) (L) $h Vật mang (KL) $6 Liên kết (KL) $k Tiêu đề con thể loại (L) $8 Liên kết trường và số thứ tự (L)
- $l Ngôn ngữ của tác phẩm (KL) $n Số thứ tự phần/loại/kỳ họp (L) $p Tên của phần/loại của tác phẩm (L) ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG Trường này chứa một tiêu đề bổ sung về tác giả/nhan đề tùng thư trong đó phần tác giả là tên hội nghị. Nó được sử dụng khi hình thức tiêu đề bổ sung của tùng thư khác với nhan đề trong trường thông tin tùng thư tương ứng. Trường 811 thường được bổ sung bằng một mô tả tùng thư (trường 490) hoặc một phụ chú chung (trường 500) liên quan đến tùng thư. Đối với các tái bản, nó có thể được bổ sung bằng một mô tả tùng thư ở trường con $f hoặc trường 533 (Phụ chú phiên bản). Tiêu đề bổ sung của tùng thư cho hội nghị để bổ sung cho tên tập thể được nhập vào trường 810. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG Mô tả về vị trí chỉ thị và các mã trường con cũng như các quy ước nhập dữ liệu cho trường 811 được giới thiệu ở mục X11. Tên hội nghị - Thông tin chung. Vì chỉ thị 2 là khác nhau đối với các trường khác nhau nên nó không được mô tả ở mục thông tin chung mà được mô tả dưới đây. Chỉ thị Chỉ thị 2 - Không xác định Chỉ thị 2 là không xác định và chứa một khoảng trống (#). Thí dụ 490 1#$aNutrition and food science; $vv.1 811 2#$aInternational Congress of Nutrition (11th : $d1978 : $cRio de Janeiro, Brazil. $tNutrition and food science); $vv.1 490 1#$aDelaware symposia on language studies; $v4 811 2#$aDelaware Symposium on Language Studies. $tDelaware symposia on language studies; $v4 QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU Mẫu hiển thị cố định
- I. Tùng thư: Chữ số La mã và từ Tùng thư: đứng trước trường 811 trên bản in không có trong biểu ghi MARC. Chúng có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định gắn với nhãn trường. 830 TIÊU ĐỀ BỔ SUNG CHO TÙNG THƯ - NHAN ĐỀ ĐỒNG NHẤT (L) Chỉ thị 1 Chỉ thị 2 Không xác định Các ký tự không sắp xếp # Không xác định 0 - 9 Số ký tự không sắp xếp Mã trường con $a Nhan đề đồng nhất (KL) $o Thông tin dàn bè cho âm nhạc (KL) $d Ngày ký thoả thuận (L) $p Tên của phần/loại của công trình (L) $f Ngày xuất bản tác phẩm (KL) $r Khoá nhạc (KL) $g Thông tin khác (KL) $s Phiên bản (KL) $h Vật mang (KL) $t Nhan đề công trình $k Tiêu đề con thể loại (L) $v Số tập/Số thứ tự (KL) $l Ngôn ngữ tác phẩm (KL) $6 Liên kết (KL) $m Phương tiện biểu diễn âm nhạc (L) $8 Liên kết trường và số thứ tự (L) ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG Trường này chứa một tiêu đề bổ sung về tùng thư trong đó tiêu đề tùng thư là nhan đề đồng nhất. Nó được sử dụng khi hình thức tiêu đề cuả nhan đề tùng thư khác với nhan đề trong trường thông tin tùng thư tương ứng. Trường 830 thường được bổ sung bằng một mô tả tùng thư (trường 490) hoặc một phụ chú chung (trường 500) liên quan đến tùng thư. Đối với các tái bản, nó có thể được bổ sung bằng một mô tả tùng thư ở trường con $f hoặc trường 533 (Phụ chú phiên bản) HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG Mô tả về vị trí chỉ thị và các mã trường con cũng như các quy ước nhập dữ liệu cho trường 830
- được giới thiệu ở mục X30. Nhan đề đồng nhất - Thông tin chung. Vì chỉ thị 2 là khác nhau đối với các trường khác nhau nên nó không được mô tả ở mục thông tin chung mà được mô tả dưới đây. Chỉ thị Chỉ thị 2 - Các ký tự không sắp xếp Vị trí của chỉ thị 2 chứa giá trị số ký tự liên quan đến một quán từ xác định hoặc không xác định (thí dụ Le, An) ở đầu một trường nhan đề đồng nhất không được tính đến khi sắp xếp. 0 - Không có ký tự không sắp xếp Giá trị 0 chỉ rằng không có các ký tự quán từ nào cần loại bỏ. Các ký hiệu và các ký tự đặc biệt ở đầu một nhan đề đồng nhất mà không bắt đầu bằng một quán từ khởi đầu sẽ không được coi như ký tự không sắp xếp. Một quán từ xác định hoặc không xác định cũng có thể được xoá bỏ khỏi mô tả trường nhan đề thống nhất. 830 #0$Wonders of man series. [Nhan đề đầy đủ là The Wonders of man series] Nếu quán từ đầu được giữ lại và cần được tính đến khi sắp xếp thì giá trị 0 được sử dụng. 1 - 9 - Số ký tự không sắp xếp Một giá trị khác 0 cho biết rằng nhan đề bắt đầu bằng một quán từ xác định hoặc không xác định không được tính đến khi sắp xếp. Những ký hiệu và các ký tự đặc biệt gắn với quán từ (nhưng đứng trước ký tự sắp xếp đầu tiên) sẽ tính vào số ký tự không sắp xếp. Trong thực tế biên mục thường ta bỏ quán từ đầu nếu chúng không được dùng trong sắp xếp nên các giá trị chỉ thị 2 0 - 9 ít khả năng được dùng trong trường 830. Thí dụ 490 1#$aSport : bulletin of the Physical Education and Sports Department of the International Union of Students; $vv. 10 830 #0$aSport (International Union of Students. Physical Education and Sports Dept.); $vv. 10. 490 1#$aMonograph/University Extension, UCLA, Department of Continuing Education in Health Sciences, UCLA School of Medicine and UCLA School of Public Health
- 830 #0$aMonograph (University of California, Los Angeles. Dept. of Continuing Education in Health Sciences). 490 1#$aMusica da camera; $v72 830 #0$aMusica da camera (Oxford University Press); $v72. 490 1#$aBasic nursing skills; $vtape 14 830 #0$aBasic nursing skills (Robert J. Brady Company); $vtape 14. 533 ##$aVi phiếu. $bGlen Rock, N.J. : $cMicrofilming Corp. of America, $d1975. $e66 vi phiếu $f(The Gerritsen collection of women's history). 830 #0$aGerritsen collection of women's history. 490 1#$aThe Teenage years 830 #0$aTeenage years. $h[Băng ghi hình] 490 1#$aBibliographies of modern authors, $x0749 - 47OX; $vno. 27 830 #0$aBibliographies of modern authors (San Bernardino, Calif.); $vno. 27. QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU Mẫu hiển thị cố định I. Tùng thư: Chữ số La mã và tùng thư: đứng trước trường 830 trên bản in không có trong biểu ghi MARC. Chúng có thể được hệ thống tạo ra như một cụm từ không đổi gắn với nhãn trường.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn