NGH ĐỊNH CA CHÍNH PH S 99/2007/NĐ-CP
NGÀY 13-06-2007 CA CHÍNH PH V QUN LÝ
CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DNG CÔNG TRÌNH
CHÍNH PH
Căn c Lut T chc Chính ph ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn c Lut Xây dng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề ngh ca B trưởng B Xây dng,
NGH ĐỊNH:
Chương I
NHNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điu 1. Đối tượng áp dng
Ngh định này áp dng đối vi các t chc, cá nhân liên quan đến vic qun lý chi phí đầu tư xây dng công trình s dng vn
nhà nước.
Khuyến khích các t chc, cá nhân liên quan đến vic qun lý chi phí đầu tư xây dng công trình s dng vn khác áp dng
các quy định ca Ngh định này.
Điu 2. Phm vi điu chnh
Ngh định này quy định v qun lý chi phí đầu tư xây dng công trình bao gm: tng mc đầu tư; d toán xây dng công trình;
định mc và giá xây dng; hp đồng trong hot động xây dng; thanh toán, quyết toán vn đầu tư xây dng công trình s dng
vn nhà nước( bao gm vn ngân sách nhà nưc k c vn h tr phát trin chính thc, vn tín dng do Nhà nước bo lãnh,
vn tín dng đầu tư phát trin ca Nhà nưc và vn đầu tư khác ca Nhà nước).
Đối vi các công trình s dng ngun vn h tr phát trin chính thc (gi tt là ODA), nếu Điu ước quc tế mà cơ quan, t
chc có thm quyn ca Cng hoà xã hi ch nghĩa Vit Nam ký kết có nhng quy định v qun lý chi phí đầu tư xây dng
công trình khác vi quy định ca Ngh định này thì thc hin theo các quy định ti Điu ước quc tế đó.
Điu 3. Nguyên tc qun lý chi phí đầu tư xây dng công trình
1. Qun lý chi phí d án đầu tư xây dng công trình phi bo đảm mc tiêu, hiu qu d án đầu tư xây dng công trình và các
yêu cu khách quan ca kinh tế th trường.
2. Qun lý chi phí đầu tư xây dng công trình theo tng công trình, phù hp vi các giai đon đầu tư xây dng công trình, các
bước thiết kế, loi ngun vn và các quy định ca nhà nước.
3. Tng mc đầu tư, d toán xây dng công trình phi được tính đúng, tính đủ và phù hp độ dài thi gian xây dng công trình.
Tng mc đầu tư là chi phí ti đa mà ch đầu tư được phép s dng để đầu tư xây dng công trình.
4. Nhà nước thc hin chc năng qun lý v chi phí đầu tư xây dng công trình thông qua vic ban hành, hướng dn và kim
tra vic thc hin các quy định v qun lý chi phí đầu tư xây dng công trình.
5. Ch đầu tư xây dng công trình chu trách nhim toàn din v vic qun lý chi phí đầu tư xây dng công trình t giai đon
chun b đầu tư đến khi kết thúc xây dng đưa công trình vào khai thác, s dng.
Chương II
TNG MC ĐẦU TƯ XÂY DNG CÔNG TRÌNH
Điu 4. Ni dung tng mc đầu tư xây dng công trình
1. Tng mc đầu tư xây dng công trình (sau đây gi là tng mc đầu tư) là chi phí d tính ca d án được xác định theo quy
định ti khon 1 Điu 5 Ngh định này. Tng mc đầu tư là cơ s để ch đầu tư lp kế hoch và qun lý vn khi thc hin đầu
tư xây dng công trình.
2. Tng mc đầu tư bao gm : chi phí xây dng, chi phí thiết b, chi phí đền bù gii phóng mt bng, tái định cư, chi phí qun lý
d án, chi phí tư vn đầu tư xây dng, chi phí khác và chi phí d phòng.
3. Các chi phí ca tng mc đầu tư được quy định c th như sau:
a) Chi phí xây dng bao gm : chi phí xây dng các công trình, hng mc công trình, chi phí phá và tháo d các vt kiến trúc
cũ, chi phí san lp mt bng xây dng, chi phí xây dng công trình tm, công trình ph tr phc v thi công, nhà tm ti hin
trường để và điu hành thi công;
b) Chi phí thiết b bao gm : chi phí mua sm thiết b công ngh, chi phí đào to và chuyn giao công ngh (nếu có), chi phí lp
đặt, thí nghim, hiu chnh, chi phí vn chuyn, bo him, thuế và các loi phí liên quan khác;
c) Chi phí bi thường gii phóng mt bng, tái định cư bao gm : chi phí đền bù nhà ca, vt kiến trúc, cây trng trên đất và các
chi phí khác, chi phí thc hin tái định cư, chi phí t chc đền bù gii phóng mt bng, chi phí s dng đất trong thi gian xây
dng, nếu có, chi phí đầu tư xây dng h tng k thut,,nếu có;
d) Chi phí qun lý d án bao gm các chi phí để t chc thc hin công vic qun lý d án t khi lp d án đến đến khi hoàn
thành nghim thu bàn giao đưa công trình vao khai thác s dng;
đ) Chi phí tư vn đầu tư xây dng bao gm : chi phí tư vn kho sát, thiết kế, giám sát xây dng, tư vn thm tra và các chi phí
tư vn đầu tư xây dng khác.
e) Chi phí khác bao gm : vn lưu động trong thi gian sn xut th và sn xut không n định đối vi các d án đầu tư xây
dng nhm mc đích kinh doanh, lãi vay trong thi gian xây dng và các chi phí cn thiết khác;
g) Chi phí d phòng bao gm : chi phí d phòng cho khi lượng công vic phát sinh và chi phí d phòng cho yếu t trượt giá
trong thi gian xây dng công trình.
Điu 5. Lp tng mc đầu tư
1. Tng mc đầu tư được xác định theo mt trong các phương pháp sau đây :
a) Tính theo thiết kế cơ s ca d án. Trong đó, chi phí xây dng được tính theo khi lượng ch yếu t thiết kế cơ s, các khi
lượng khác d tính và giá xây dng phù hp vi th trường; chi phí thiết b được tính theo s lượng, chng loi thiết b phù hp
vi thiết kế công ngh, giá thiết b trên th trường và các yếu t khác, nếu có; chi phí bi thường gii phóng mt bng, tái định cư
được tính theo khi lượng phi đền bù, tái định cư ca d án và các chế độ ca nhà nước có liên quan; chi phí khác được xác
định bng cách lp d toán hoc tm tính theo t l phn trăm (%) trên tng chi phí xây dng và chi phí thiết b; chi phí d
phòng được xác định theo quy định ti khon 3 Điu này.
b) Tính theo din tích hoc công sut s dng ca công trình và giá xây dng tng hp theo b phn kết cu, theo din tích,
công năng s dng (sau đây gi là giá xây dng tng hp), sut vn đầu tư xây dng công trình tương ng ti thi đim lp d
án có điu chnh, b sung nhng chi phí chưa tính trong gía xây dng tng hp và sut vn đầu tư để xác định tng mc đầu
tư;
c) Tính trên cơ s s liu ca các d án có ch tiêu kinh tế-k thut tương t đã thc hin. Khi áp dng phương pháp này phi
tính quy đổi các s liu ca d án tương t v thi đim lp d án và điu chnh các khon mc chi phí chưa xác định trong
tng mc đầu tư;
d) Kết hp các phương pháp quy định ti đim a, đim b và đim c, khon 1 Điu này.
2. Sơ b tng mc đầu tư ca các công trình phi lp báo cáo đầu tư và các công trình áp dng hình thc hp đồng chìa khoá
trao tay được ước tính trên cơ s sut vn đầu tư hoc chi phí các công trình tương t đã thc hin và các yếu t chi phí nh
hưởng ti tng mc đầu tư theo độ dài thi gian xây dng công trình.
3. D phòng cho khi lượng công vic phát sinh được tính bng t l phn trăm(%) trên tng các chi phí quy định ti đim a),
đim b), đim c) ,đim d), đim đ) và đim e) khon 3 Điu 4 Ngh định này. Chi phí d phòng cho yếu t trượt giá được tính
trên cơ s độ dài thi gian xây dng công trình và ch s giá xây dng hàng năm phù hp vi loi công trình xây dng có tính
đến các kh năng biến động giá trong nước và quc tế.
Điu 6. Thm định, phê duyt tng mc đầu tư
1. Thm định tng mc đầu tư là mt ni dung ca thm định d án đầu tư xây dng công trình. Ni dung thm định tng mc
đầu tư bao gm :
a) S phù hp ca phương pháp xác định tng mc đầu tư vi đặc đim, tính cht k thut và yêu cu công ngh ca d án
đầu tư xây dng công trình;
b) Tính đầy đủ, hp lý và phù hp vi yêu cu thc tế th trường ca các khon mc chi phí trong tng mc đầu tư;
c) Các tính toán v hiu qu đầu tư xây dng công trình, các yếu t ri ro, phương án tài chính, phương án hoàn tr vn, nếu
có;
d) Xác định giá tr tng mc đầu tư bo đảm hiu qu đầu tư xây dng công trình.
2. Người quyết định đầu tư quyết định vic t chc thm định tng mc đầu tư hoc có th thuê các t chc, cá nhân có đủ
điu kin năng lc, kinh nghim để thm tra. L phí thm định hoc chi phí thm tra được tính vào chi phí khác trong tng mc
đầu tư. Các t chc, cá nhân thc hin vic thm định tng mc đầu tư phi chu trách nhim trước pháp lut v tính hp lý,
chính xác ca kết qu thm định, thm tra .
3. Tng mc đầu tư được ghi trong quyết định đầu tư do người quyết định đầu tư phê duyt.
Điu 7. Điu chnh tng mc đầu tư
1. Tng mc đầu tư đã được phê duyt ch được điu chnh trong các trường hp sau đây :
a) Xut hin các yếu t bt kh kháng : động đất, bão, lũ, lt, lc, sóng thn, l đất; chiến tranh hoc có nguy cơ xy ra chiến
tranh và có tác động trc tiếp đến công trình xây dng;
b) Khi quy hoch đã phê duyt được điu chnh có nh hưng trc tiếp ti tng mc đầu tư xây dng công trình;
c) Do người quyết định đầu tư thay đổi, điu chnh quy mô công trình khi thy xut hin các yếu t mi đem li hiu qu kinh tế
-xã hi cao hơn .
2. Thm quyn điu chnh tng mc đầu tư :
a) Đối vi các công trình xây dng s dng vn ngân sách nhà nước : ch đầu tư phi báo cáo người quyết định đầu tư cho
phép trước khi thc hin điu chnh tng mc đầu tư;
b) Đối vi các công trình xây dng s dng ngun vn tín dng do nhà nước bo lãnh, vn tín dng đầu tư phát trin ca Nhà
nước và vn đầu tư khác ca Nhà nước: ch đầu tư t quyết định và chu trách nhim v vic điu chnh tng mc đầu tư;
3. Phn tng mc đầu tư điu chnh thay đổi so vi tng mc đầu tư đã được phê duyt phi được t chc thm định theo quy
định ti Điu 6 ca Ngh định này.
Chương III
D TOÁN XÂY DNG CÔNG TRÌNH
Điu 8 . Ni dung d toán xây dng công trình
1. D toán xây dng công trình (sau đây gi là d toán công trình) được xác định theo công trình xây dng c th và là căn c
để ch đầu tư qun lý chi phí đầu tư xây dng công trình.
2. D toán công trình được lp căn c trên cơ s khi lượng các công vic xác định theo thiết kế k thut hoc thiết kế bn v
thi công, nhim v công vic phi thc hin ca công trình và đơn giá xây dng công trình, định mc chi phí tính theo t l
phn trăm(%)(sau đây gi là định mc t l) cn thiết để thc hin khi lượng, nhim v công vic đó.
3. Ni dung d toán công trình bao gm chi phí xây dng, chi phí thiết b, chi phí qun lý d án, chi phí tư vn đầu tư xây dng,
chi phí khác và chi phí d phòng.
Điu 9. Lp d toán công trình
1. D toán công trình được lp như sau :
a) Chi phí xây dng được lp cho công trình, hng mc công trình chính, các công vic ca công trình c th và được xác định
bng cách lp d toán. Đối vi công trình ph tr, công trình tm phc v thi công, nhà tm ti hin trường để và điu hành
thi công thì chi phí xây dng được xác định bng cách lp d toán hoc bng định mc t l.
Chi phí xây dng bao gm chi phí trc tiếp, chi phí chung, thu nhp chu thuế tính trước, thuế giá tr gia tăng, chi phí xây dng
nhà tm ti hin trường để và điu hành thi công.
b) Chi phí thiết b trong d toán công trình bao gm chi phí mua sm thiết b k c chi phí đào to và chuyn giao công ngh,
nếu có; chi phí lp đặt thiết b, chi phí thí nghim, hiu chnh và các chi phí khác liên quan, nếu có.
Chi phí mua sm thiết b được xác định trên cơ s khi lượng, s lượng chng loi thiết b cn mua, gia công và giá mua hoc
gia công thiết b. Chi phí đào to và chuyn giao công ngh, chi phí lp đặt thiết b, chi phí thí nghim, hiu chnh và các chi
phí khác liên quan (nếu có) được xác định bng d toán;
c) Chi phí qun lý d án bao gm các khon chi phí cn thiết để ch đầu tư t chc thc hin qun lý d án. Chi phí qun lý
d án được xác định bng định mc t l.
d) Chi phí tư vn đầu tư xây dng bao gm chi phí tư vn lp d án đầu tư xây dng, kho sát, thiết kế, giám sát xây dng, tư
vn thm tra và các chi phí tư vn đầu tư xây dng khác. Chi phí tư vn đầu tư xây dng được xác định bng định mc t l
hoc lp d toán.
đ) Chi phí khác bao gm các chi phí chưa quy định ti các đim a), đim b), đim c) và đim d) khon 1 Điu này và được xác
định bng lp d toán hoc định mc t l.
e) Chi phí d phòng cho khi lượng công vic phát sinh được tính bng t l phn trăm(%) trên tng các chi phí quy định ti
đim a), đim b), đim c), đim d), và đim đ) khon 1 Điu này. Chi phí d phòng cho yếu t trượt giá được tính trên cơ s độ
dài thi gian xây dng công trình và ch s giá xây dng hàng năm phù hp vi loi công trình xây dng.
2. Đối vi công trình quy mô nh ch lp báo cáo kinh tế- k thut thì tng mc đầu tư đồng thi là d toán công trình.
3. Đối vi d án có nhiu công trình, ch đầu tư có th xác định tng d toán ca d án để phc v cho vic qun lý d án.
Tng d toán ca d án được xác định bng cách cng các d toán ca các công trình thuc d án.
Điu 10. Thm tra, phê duyt d toán công trình
1. Ch đầu tư t chc vic thm tra d toán công trình trước khi phê duyt. Ni dung thm tra bao gm :
a) Kim tra s phù hp gia khi lượng d toán ch yếu vi khi lượng thiết kế;
b) Kim tra tính đúng đắn, hp lý ca vic áp dng, vn dng đơn giá xây dng công trình,định mc t l, d toán chi phí tư vn
và d toán các khon mc chi phí khác trong d toán công trình;
c) Xác định giá tr d toán công trình.
2. Trường hp Ch đầu tư không đủ điu kin, năng lc thm tra thì được phép thuê t chc, cá nhân đủ điu kin năng lc,
kinh nghim để thm tra d toán công trình. T chc cá nhân tư vn thm tra d toán công trình chu trách nhim trước pháp
lut và Ch đầu tư v kết qu thm tra.
3. Ch đầu tư phê duyt d toán công trình sau khi đã thm tra và chu trách nhim trước pháp lut v kết qu phê duyt d
toán công trình. D toán công trình được phê duyt là cơ s để xác định giá gói thu, giá thành xây dng và là căn c để đàm
phán ký kết hp đồng, thanh toán vi nhà thu trong trường hp ch định thu.
4. Công trình hoc hng mc công trình s dng vn ngân sách nhà nước khi khi công xây dng phi có thiết kế, d toán
được phê duyt.
Điu 11. Điu chnh d toán công trình
1. D toán công trình được điu chnh trong các trường hp sau đây :
a) Các trường hp quy định ti khon 1 Điu 7 ca Ngh định này.