intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng ngắt đêm đến khả năng ra hoa, đậu quả trái vụ và năng suất của giống thanh long ruột đỏ TL5 trồng tại Gia Lâm, Hà Nội

Chia sẻ: ViKiba2711 ViKiba2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

47
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu xử lý ra hoa trái vụ cho giống thanh long ruột đỏ TL5 trồng tại Gia Lâm, Hà Nội nhằm mục tiêu xây dựng quy trình kỹ thuật rải vụ thu hoạch cho giống thanh long ruột đỏ ở các tỉnh phía Bắc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng ngắt đêm đến khả năng ra hoa, đậu quả trái vụ và năng suất của giống thanh long ruột đỏ TL5 trồng tại Gia Lâm, Hà Nội

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 11: 909-915 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(11): 909-915 www.vnua.edu.vn ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI GIAN CHIẾU SÁNG NGẮT ĐÊM ĐẾN KHẢ NĂNG RA HOA, ĐẬU QUẢ TRÁI VỤ VÀ NĂNG SUẤT CỦA GIỐNG THANH LONG RUỘT ĐỎ TL5 TRỒNG TẠI GIA LÂM, HÀ NỘI Nguyễn Thị Thu Hương1*, Nguyễn Quốc Hùng1, Đoàn Văn Lư2 1 Viện Nghiên cứu Rau quả 2 Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: huonglv39@gmail.com Ngày nhận bài: 07.11.2019 Ngày chấp nhận đăng: 05.02.2020 TÓM TẮT Nghiên cứu xử lý ra hoa trái vụ cho giống thanh long ruột đỏ TL5 trồng tại Gia Lâm, Hà Nội nhằm mục tiêu xây dựng quy trình kỹ thuật rải vụ thu hoạch cho giống thanh long ruột đỏ ở các tỉnh phía Bắc. Nghiên cứu được thực hiện trong 2 vụ, vụ chiếu 1 ngày 20/10/2016, vụ chiếu 2 ngày 20/10/2017; sử dụng bóng điện sợi đốt công suất 60 W, ánh sáng màu vàng với 5 công thức thời gian chiếu sáng: 13, 16, 19, 22 và 25 đêm; thời gian chiếu sáng từ 22 h đêm đến 3 h sáng. Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn toàn, mỗi công thức 20 trụ/lần nhắc. Kết quả nghiên cứu thu được cho thấy ở cả 2 vụ xử lý chiếu sáng, các công thức xử lý chiếu sáng 19, 22 và 25 đêm đều cho cây có khả năng ra hoa tốt. Số lượng cành/trụ xuất hiện nụ hoa và số nụ hoa ổn định/trụ của các công thức xử lý chiếu sáng tương ứng đạt được 28,2-33,6 cành và 52,7-67,2 nụ hoa và đều khác biệt có ý nghĩa so với các công thức xử lý với thời gian chiếu sáng 13 và 16 đêm. Năng suất thực thu ở các công thức xử lý chiếu sáng 19; 22 và 25 đêm đạt 6,2-7,3 kg/trụ ở cả 2 vụ xử lý và sai khác có ý nghĩa so với các công thức có thời gian chiếu sáng ngắn hơn. Trong các công thức xử lý chiếu sáng, công thức xử lý chiếu sáng 22 đêm đạt hiệu quả cao nhất, tăng lãi 150,8 triệu đồng/ha ở vụ chiếu 1 và 144,8 triệu đồng/ha ở vụ chiếu 2. Từ khóa: Xử lý ra hoa trái vụ, thời gian chiếu sáng, nụ hoa, thanh long ruột đỏ TL5, Hà Nội. Effect of Night Break Duration on Off-Season Flowering, Fruiting and Yield of Red Dragon Fruit Cultivar Tl5 in Gia Lam, Hanoi ABSTRACT The study was aimed to establish a technical protocol to extend the fruit harvest in Northern provinces for off- season flowering of red-fleshed dragon fruit TL5 variety growing in Gia Lam, Hanoi. The study was conducted in 2 seasons of lighting, on October 20, 2016, and October 20, 2017. The lighting treatment used 60W incandescent light bulbs to supplement light from 10 pm to 3 am, in the 5 different lighting durations of 13, 16, 19, 22 and 25 nights. The experiment was arranged in RCBD, with 20 posts/treatment for each replication. The results showed that in both seasons of lighting supplement, the treatments of lighting in 19, 22 and 25 nights were recorded with good flowering. The number of shoots per post-producing flower buds and number of stable flower buds per post in these lighting treatments reached 28.2-33.6 and 52.7-67.2 respectively, which were significantly different from those of the treatments with 13 and 16 nights of lighting. Actual yields in treatments of 19; 22 and 25 supplement nights reached 6.2 to 7.3 kg/post in both the 2 seasons, which were significantly different from those of treatments with fewer lighting days. Among the lighting treatments, the supplement in 22 nights was the most effective that the profits were increased to 150.8 million dong/ha in the first crop and 144.8 million dong/ha in the second crop. Keywords: Off-season flower induction, lighting period, flower buds, red dragon fruit cultivar TL5, Hanoi. thuüc hö XĂĈng røng (Cactaceae) (Mizrahi & cs., 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1997), có nguøn gùc ċ các vùng sa mäc Mehico Cây thanh long (Hylocereus undatus Haw) và Colombia. Cåy thanh long đĂčc ngĂĉi Pháp 909
  2. Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng ngắt đêm đến khả năng ra hoa, đậu quả trái vụ và năng suất của giống thanh long ruột đỏ TL5 trồng tại Gia Lâm, Hà Nội du nhêp vào Việt Nam cách đåy khoâng müt sïn, cåy 4 nëm tuúi. Thí nghiệm gøm 5 công trëm nëm (VĀ C÷ng Hêu, 1996). Theo sù liệu thĄc (CT), chiếu sáng liên tāc 13-25 đêm: CT1: cÿa Bü Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 13 đêm; CT2: 16 đêm; CT3: 19 đêm; CT4: 22 nëm 2018 diện tích thanh long cÿa câ nĂĊc là đêm và CT5: 25 đêm. Thí nghiệm đĂčc bù trí 53.899 ha vĊi sân lĂčng đät 1.061 nghìn tçn (Bü theo khùi ngéu nhiên hoàn toàn, mûi công thĄc Nông nghiệp và PTNT, 2019). Ở các tỉnh phía 20 trā/læn nhíc. Bíc, thanh long đĂčc trøng têp trung täi müt sù Thĉi gian bít đæu chiếu sáng: 20/10/2016 và tỉnh: SĈn La, Hà Giang, Phþ Thö, Vĩnh Phþc, 20/10/2017, sù giĉ chiếu là 5 giĉ (bít đæu tă 22 Hâi DĂĈng, Quâng Ninh và Hà Nüi. Thanh long giĉ). Są dāng bóng điện sči đùt công suçt 60 W, là cây ngày dài, ra hoa tć nhiên trong điều kiện ánh sáng màu vàng. Mêt đü bóng: 1 bóng/trā và ngày dài, đêm ngín (Luders, 1999). Trong hai đĂčc líp giĆa hai hàng thanh long, cao cách mðt nhóm giùng thanh long ruüt tríng và đô, cây đçt 1 m. GiĆa các công thĄc và nhíc läi đĂčc thanh long ruüt đô phân Ąng không chðt vĊi ánh ngën cách bìng lĂĊi đen che 100% ánh sáng, sáng ngày dài (Dinh Ha Tran & cs., 2015), do trên mûi bóng có các chāp để têp trung ánh sáng vêy trong điều kiện khí hêu cÿa các tỉnh phía cho cây thanh long thí nghiệm. Bíc thĉi gian cây ra hoa tć nhiên trong nëm dài Kđ thuêt chëm sóc đĂčc áp dāng theo quy hĈn so vĊi cây thanh long ruüt tríng. Tuy nhiên, trình chëm sóc cåy thanh long cÿa Viện Nghiên thĉi gian ra hoa tć nhiên cÿa giùng chỉ tă tháng cĄu Rau quâ đĂčc ban hành nëm 2015. 4 tĊi tháng 9, khoâng thĉi gian còn läi trong nëm ngày ngín hĈn nên cåy kh÷ng thể ra hoa tć 2.2.2. Các chỉ tiêu theo dõi nhiên. Để râi vā thu hoäch quâ, việc xą lý ra Các chỉ tiêu theo dõi bao gøm: Thĉi gian bít hoa trái vā cho cây thanh long bìng kđ thuêt đæu xuçt hiện nā sau dăng chiếu sáng, thĉi gian chiếu sáng bú sung ngít đêm dài thành 2 đêm xuçt hiện đến kết thúc xuçt hiện nā, túng sù ngín đã đĂčc áp dāng phú biến ċ các tỉnh phía cành xuçt hiện nā, túng sù nā xuçt hiện, tĐ lệ Nam (Lê Vën Bò & cs., 2014). Ở các tỉnh phía nā dị hình, tĐ lệ rāng nā, thĉi gian xuçt hiện nā Bíc có mýa đ÷ng länh nên việc xą lý ra hoa trái đến nċ hoa, tĐ lệ đêu quâ, thĉi gian tă nċ hoa vā cho thanh long ruüt đô đòi hôi phâi nghiên đến thu hoäch, thĉi điểm thu hoäch, sù quâ thu cĄu xác định đĂčc thĉi gian chiếu sáng thích hoäch, nëng suçt, khùi lĂčng quâ, tĐ lệ phæn ën hčp để cây có khâ nëng ra hoa, đêu quâ và nëng đĂčc, đü brix, hiệu quâ kinh tế. suçt thu đĂčc ċ mĄc có hiệu quâ kinh tế. 2.2.3. Xử lý số liệu 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sù liệu đĂčc xą lý theo phĂĈng pháp thùng kê sinh höc IRRISTAT, Ąng dāng chĂĈng trình 2.1. Vật liệu, địa điểm và thời gian Excel, IRRISTAT 5.0 trên máy vi tính. nghiên cứu Giùng thanh long ruüt đô TL5 đĂčc công 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN nhên giùng sân xuçt thą nëm 2015. Nghiên cĄu đĂčc thćc hiện trong 2 nëm 3.1. Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng 2016-2017 täi Viện Nghiên cĄu Rau quâ, thị đến động thái xuất hiện hoa ở giống thanh trçn Trâu QuĎ, huyện Gia Lâm, thành phù long ruột đỏ TL5 trồng tại Gia Lâm, Hà Nội Hà Nüi. Kết quâ theo dõi ânh hĂċng cÿa thĉi gian chiếu sáng đến đüng thái xuçt hiện hoa ċ giùng 2.2. Phương pháp nghiên cứu thanh long ruüt đô TL5 trøng täi Gia Lâm, 2.2.1. Bố trí thí nghiệm Hà Nüi qua 2 vā thí nghiệm đĂčc trình bày ċ Thí nghiệm đĂčc triển khai trên vĂĉn trøng bâng 1. 910
  3. Nguyễn Thị Thu Hương, Nguyễn Quốc Hùng, Đoàn Văn Lư Bâng 1. Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng đến động thái xuất hiện hoa ở giống thanh long TL5 Thời gian xuất hiện nụ hoa Thời gian xuất hiện Tổng số cành Tổng số nụ Tổng số nụ Công thức đầu tiên sau dừng chiếu đến kết thúc xuất xuất hiện nụ hoa hoa xuất hiện hoa ổn định chiếu sáng sáng (ngày) hiện nụ (ngày) (cành/trụ) (nụ/trụ) (nụ/trụ) Vụ chiếu 1 (10/2016) CT1 (13 đêm) 3,2ª 3,3 11,0a 25,6a 21,1 a CT2 (16 đêm) 3,2ª 3,2 12,6 30,4a 28,2 b b CT3 (19 đêm) 2,9ª 2,7 28,2 62,0 58,3 b c CT4 (22 đêm) 2,9ª 2,3 30,2 66,6 61,7 CT5 (25 đêm) 2,8ª 2,2 33,6c 70,4c 65,1 CV (%) 7,9 15,4 16,2 Vụ chiếu 2 (10/2017) CT1 (13 đêm) 3,5ª 3,5 12,0a 25,2a 21,0 a CT2 (16 đêm) 3,3ª 2,9 15,8 32,6a 28,3 b b CT3 (19 đêm) 3,2ª 3,0 29,5 58,5 52,7 CT4 (22 đêm) 2,8ª 2,4 32,5b 70,1c 65,2 b c CT5 (25 đêm) 2,9ª 2,2 30,0 72,3 67,2 CV (%) 8,3 14,8 15,7 Ghi chú: Trên cùng một cột số liệu, các giá trị có cùng chữ cái không sai khác có ý nghĩa với p
  4. Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng ngắt đêm đến khả năng ra hoa, đậu quả trái vụ và năng suất của giống thanh long ruột đỏ TL5 trồng tại Gia Lâm, Hà Nội Bâng 2. Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng đến khâ năng hình thành hoa, tỷ lệ đậu quâ của giống thanh long TL5 Công thức Tỷ lệ nụ Tỷ lệ rụng Thời gian xuất hiện nụ Tỷ lệ đậu Thời gian từ nở hoa đến chiếu sáng dị hình (%) nụ (%) đến nở hoa (ngày) quả (%) thu hoạch (ngày) Vụ chiếu 1 (10/2016) CT1 (13 đêm) 1,2 17,7 25,7a 74,3 38,0a CT2 (16 đêm) 0 7,3 26,3a 73,4 38,4a CT3 (19 đêm) 0 6,0 25,5a 75,6 38,5a CT4 (22 đêm) 0 7,3 25,0a 72,8 38,0a a CT5 (25 đêm) 0 7,5 25,5 74,5 37,5a CV (%) 12,6 10,7 Vụ chiếu 2 (10/2017) CT1 (13 đêm) 1,3 16,7 25,5a 78,5 38,5a CT2 (16 đêm) 0 13,3 25,0a 81,3 38,0a a CT3 (19 đêm) 0 10,0 25,5 90,5 38,0a CT4 (22 đêm) 0 7,0 25,5a 85,7 38,5a CT5 (25 đêm) 0 7,1 26,0a 80,5 38,0a CV (%) 11,1 12,3 Ghi chú: Trên cùng một cột số liệu, các giá trị có cùng chữ cái không sai khác có ý nghĩa với p
  5. Nguyễn Thị Thu Hương, Nguyễn Quốc Hùng, Đoàn Văn Lư Bâng 3. Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng đến yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống thanh long ruột đỏ TL5 Công thức Số quả đạt yêu cầu Số quả thu hoạch Khối lượng trung Năng suất lý thuyết Năng suất chiếu sáng (quả/trụ) (quả/trụ) bình quả (g) (kg/trụ) thực thu (kg/trụ) Vụ chiếu 1 (Năm 2016) CT1 (13 đêm) 5,6a 3,7a 380,4a 2,1 1,7a CT2 (16 đêm) 6,6a 5,4a 388,0a 2,6 2,1a CT3 (19 đêm) 17,8b 16,1b 385,2a 6,9 6,2b CT4 (22 đêm) 20,6b 17,7b 407,8a 8,4 7,2c b b a CT5 (25 đêm) 22,4 17,7 413,4 9,3 7,3c CV (%) 12,4 13,5 17,5 Vụ chiếu 2 (Năm 2017) CT1 (13 đêm) 5,5a 3,9a 397,4a 2,1 1,5a CT2 (16 đêm) 6,3a 6,0b 387,2a 2,3 2,2a b c a CT3 (19 đêm) 18,1 16,2 390,1 7,1 6,3b CT4 (22 đêm) 21,5b 16,7c 420,6a 9,0 7,0b CT5 (25 đêm) 22,4b 16,8c 422,5a 9,5 7,1b CV (%) 7,6 12,8 15,2 Ghi chú: Trên cùng một cột số liệu, các giá trị có cùng chữ cái không sai khác có ý nghĩa với p
  6. Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng ngắt đêm đến khả năng ra hoa, đậu quả trái vụ và năng suất của giống thanh long ruột đỏ TL5 trồng tại Gia Lâm, Hà Nội đü dày vô quâ, tĐ lệ phæn ën đĂčc cÿa quâ ċ các Kết quâ nghiên cĄu thu đĂčc cho thçy thĉi công thĄc xą lý chiếu sáng thçp hĈn tĐ lệ phæn gian chiếu sáng khác nhau đã ânh hĂċng đáng ën đĂčc cÿa quâ ra hoa chính vā. Màu síc vô kể đến nëng suçt và hiệu quâ kinh tế cÿa giùng quâ và thịt quâ ċ các công thĄc tĂĈng tć nhau thanh long ruüt đô TL5, kết quâ này tĂĈng tć đều có màu đô thém và không có sć khác biệt so nhĂ kết quâ nghiên cĄu trên giùng thanh long vĊi màu síc vô quâ khi ra hoa chính vā. ruüt tríng cÿa tác giâ Nguyễn Quang Thäch và cs. (2019). VĊi các ngĂČng thĉi gian chiếu sáng 3.3. Hiệu quâ kinh tế của xử lý ra hoa trái khác nhau, ċ câ 2 vā chiếu sáng, các công thĄc vụ cho giống thanh long ruột đỏ TL5 trồng xą lý chiếu sáng 19; 22; 25 đêm (CT3; CT4 và CT5) đät hiệu quâ cao nhçt, đät hệ sù VCR trên tại Gia Lâm, Hà Nội 2 vĊi tëng lãi 124,6 triệu đøng đến 152,0 triệu Hiệu quâ kinh tế phā thuüc vào rçt nhiều đøng/ha/vā ċ vā chiếu 1 và đät 127,6 triệu đøng yếu tù, tă biến đüng cÿa giá các nguyên vêt liệu đến 146,0 triệu đøng/ha/vā ċ vā chiếu 2. NhĂ đæu tĂ chëm sóc cho tĊi giá bán sân phèm. Tính vêy, so sánh giĆa nëng suçt và hiệu quâ kinh tế toán trong nghiên cĄu đã cù định giá các vêt tĂ ċ các công thĄc chiếu sáng, ċ CT4 chiếu sáng 22 đæu vào và giá bán sân phèm ċ cùng müt đêm vĊi thĉi gian chiếu 5 giĉ/đêm bít đæu tă thĉi điểm. ngày 20/10 là phù hčp nhçt. Bâng 4. Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng đến một số chỉ tiêu chất lượng quâ của giống thanh long ruột đỏ TL5 Công thức Hàm lượng chất khô (%) Độ brix (%) Tỷ lệ phần ăn được (%) chiếu sáng Vụ 1 Vụ 2 Vụ 1 Vụ 2 Vụ 1 Vụ 2 CT1 (13 đêm) 18,72 18,56 17,47 17,35 69,5 70,3 CT2 (16 đêm) 18,86 18,82 17,55 17,03 68,8 68,5 CT3 (19 đêm) 18,75 18,74 17,43 17,33 68,5 69,2 CT4 (22 đêm) 19,41 18,91 17,78 17,30 69,4 69,5 CT5 (25 đêm) 19,66 19,70 17,82 17,35 69,2 68,7 Bâng 5. Hiệu quâ kinh tế của xử lý chiếu sáng ra hoa trái vụ trên giống thanh long ruột đỏ TL5 trồng tại Gia Lâm, Hà Nội Công thức Năng suất thực thu Tiền thu tăng thêm Tiền chi tăng thêm Tiền lãi tăng thêm Hệ số VCR chiếu sáng (tấn/ha) (1.000 đồng/ha) (1.000 đồng/ha) (1.000 đồng/ha) (F/E) Vụ chiếu 1 (tháng 10 năm 2016) CT1 (13 đêm) 1,7 51.000 57.800 -6.800 -0,12 CT2 (16 đêm) 2,1 63.000 59.600 3.400 0,06 CT3 (19 đêm) 6,2 186.000 61.400 124.600 2,03 CT4 (22 đêm) 7,2 216.000 65.200 150.800 2,31 CT5 (25 đêm) 7,3 219.000 67.000 152.000 2,27 Vụ chiếu 2 (tháng 10 năm 2017) CT1 (13 đêm) 1,5 45.000 57.800 -12.800 -0,22 CT2 (16 đêm) 2,2 66.000 59.600 6.400 0,11 CT3 (19 đêm) 6,3 189.000 61.400 127.600 2,08 CT4 (22 đêm) 7,0 210.000 65.200 144.800 2,22 CT5 (25 đêm) 7,1 213.000 67.000 146.000 2,18 Ghi chú: Giá bán thanh long tại vườn 30.000 đồng/kg; Giá điện 2.000 đồng/kw, tăng chi cho hao mòn dây, bóng điện 20 triệu đồng; tiền vật tư 20 triệu đồng và công lao động 12 triệu đồng. 914
  7. Nguyễn Thị Thu Hương, Nguyễn Quốc Hùng, Đoàn Văn Lư 4. KẾT LUẬN (2014). Hiệu quả của bóng đèn compact đến sự ra hoa mùa nghịch cây thanh long ruột trắng Giùng thanh long ruüt đô TL5 trøng täi Gia (Hylocereus undatus) ở Châu Thành, Long An. Tạp Lâm, Hà Nüi có khâ nëng ra hoa trái vā trong chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ. 24: 2-8. điều kiện xą lý chiếu sáng bú sung bìng bóng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2019). Báo đñn sči đùt công suçt 60 W, ánh sáng màu vàng. cáo hiện trạng và Định hướng phát triển bền vững cây ăn quả các tỉnh phía Nam. Tài liệu phục vụ hội Đü dài thĉi gian chiếu sáng có ânh hĂċng rõ rệt nghị: Thúc đẩy phát triển bền vững cây ăn quả các đến nā hoa xuçt hiện trên cây; sù nā hoa đät cao tỉnh phía Nam. Tháng 3/2019. hĈn ċ các công thĄc chiếu sáng 19, 22 và 25 đêm Nguyễn Văn Kế, Đỗ Ngọc Bảo & Phan Văn Thu ċ câ 2 vā chiếu sáng 20/10/2016 và 20/10/2017, (2000). Cảm ứng ra hoa cho cây thanh long. Tập đät 52,7-67,2 nā hoa/trā và không xuçt hiện nā san Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp. Trường Đại học Nông lâm thành phố Hồ Chí Minh. 2. dị hình. Các công thĄc chiếu sáng vĊi thĉi gian chiếu sáng 13, 16 đêm có sù nā hoa/trā đät rçt Vũ Công Hậu (1996). Trồng cây ăn quả ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí thçp và xuçt hiện nā dị hình ċ công thĄc chiếu Minh. tr. 423-426. sáng 13 đêm. Nguyễn Quang Thạch, Ngô Minh Dũng (2019). Xác VĊi các đü dài thĉi gian chiếu sáng khác định ảnh hưởng của nhiệt độ và ánh sáng trong xử nhau trên giùng thanh long ruüt đô TL5 trøng lý ra hoa trái vụ cho thanh long ruột trắng (Hylocereus undatus (Haw) Britt. and Rose) tại täi Gia Lâm, Hà Nüi, nëng suçt đät cao hĈn ċ Bình Thuận vụ Đông xuân 2018-2019. Tạp chí các công thĄc chiếu sáng 19, 22 và 25 đêm, đät Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 14: 18-24. 6,2-7,3 kg/trā ċ vā xą lý chiếu sáng nëm 2016 Dinh Ha Tran, Chung Ruey Yen & Yu Kuang H. Chen và đät 6,3-7,1 kg/trā ċ vā xą lý chiếu sáng nëm (2015). Flowering response of a red pitaya 2017. Các công thĄc vĊi thĉi gian chiếu sáng 13, germplasm collection to lighting addition. 16 đêm ċ các vā xą lý chiếu sáng tĂĈng Ąng có International Journal of Biological, Food, Veterinary and Agricultural Engineering. nëng suçt đät 1,7-2,1 kg/trā và 1,5-2,2 kg/trā 9(2): 126-130. và không có sć sai khác giĆa hai công thĄc. Luders L. (1999). The Pitaya or Dragon Fruit, Agnote Trong các công thĄc xą lý công thĄc chiếu No. 778 D42. Australian Department of Primary sáng 22 đêm cho tëng lãi 150,8 triệu đøng/ha ċ Industry and Fisheries. vā chiếu nëm 2016 và 144,8 triệu đøng/ha ċ vā Mizrahi Y., Nerd A., & Nobel P.S. (1997). Cacti as chiếu nëm 2017 và đều cho hệ sù VCR đät đĂčc Crops. Horticultural Reviews. 18: 291-320 cao nhçt. Pascua L.T., Maura L.S.G., Marcial D.G. & Miriam E.P. (2013). Evaluation of light bulbs and the use of foliar fertilizer during off-season production of TÀI LIỆU THAM KHẢO dragon fruit, Fruit Crops. https://docplayer.net/ 21202786-Evaluation-of-light-bulbs-and-the-use- Lê Văn Bé, Trần Văn Trưa, Trương Quốc Thanh, of-foliar-fertilizer-during-off-season-production- Nguyễn Đoàn Thăng & Nguyễn Thanh Thiện of-dragon-fruit.html 915
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2