intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của tiểu vùng sinh thái đến năng suất và chất lượng gạo lứt của một số giống lúa tại khu vực Tây Bắc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu tiến hành đánh giá ảnh hưởng của tiểu vùng sinh thái đến năng suất và chất lượng gạo lứt của một số giống lúa nếp địa phương và giống lúa Japonica mới chọn tạo. Thí nghiệm đồng ruộng được tiến hành trong vụ xuân và vụ mùa năm 2021 tại Mộc Châu - Sơn La và Mường Thanh - Điện Biên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của tiểu vùng sinh thái đến năng suất và chất lượng gạo lứt của một số giống lúa tại khu vực Tây Bắc

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 10: 1265-1273 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(10): 1265-1273 www.vnua.edu.vn ẢNH HƯỞNG CỦA TIỂU VÙNG SINH THÁI ĐẾN NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG GẠO LỨT CỦA MỘT SỐ GIỐNG LÚA TẠI KHU VỰC TÂY BẮC Nguyễn Hoàng Phương1, Nguyễn Thị Thu Hiền1 , Nguyễn Thị Quyên1, Nguyễn Đức Thuận1, Nguyễn Thị Ngọc Hà1, Nguyễn Văn Khoa1, Phạm Văn Cường2* 1 Trường Đại học Tây Bắc 2 Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: pvcuong@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 06.08.2024 Ngày chấp nhận đăng: 16.10.2024 TÓM TẮT Nghiên cứu tiến hành đánh giá ảnh hưởng của tiểu vùng sinh thái đến năng suất và chất lượng gạo lứt của một số giống lúa nếp địa phương và giống lúa Japonica mới chọn tạo. Thí nghiệm đồng ruộng được tiến hành trong vụ xuân và vụ mùa năm 2021 tại Mộc Châu - Sơn La và Mường Thanh - Điện Biên. Kết quả đánh giá cho thấy các giống lúa nếp địa phương có khả năng tích lũy chất khô cao hơn các giống Japonica mới ở tất cả các vùng sinh thái. Tuy vậy, năng suất trung bình của giống Japonica mới - Ja35 đạt (6,92-7,35 tấn/ha) cao hơn hẳn so với các giống lúa nếp địa phương (5,55-6,43 tấn/ha). Vùng sinh thái khác nhau có tác động thay đổi hàm lượng lipids nhưng không tác động đến hàm lượng protein trong gạo lứt của tất cả các giống lúa ở các vụ thí nghiệm. Hàm lượng lipids trong gạo lứt và cám gạo ở Điện Biên cao hơn so với ở Sơn La. Ngược lại, hàm lượng oryzanol trong gạo lứt ở Sơn La cao hơn so với tại Điện Biên ở tất cả các giống lúa và các mùa vụ. Nhóm giống lúa mới có hàm lượng oryzanol trung bình trong lipid nhiều hơn các giống bản địa từ 0,2-0,3%. Từ khóa: Gạo lứt, lipids, oryzanol, protein, Sơn La, Điện Biên. Influence of Ecological Sub-Region on Productivity and Quality of Brown Rice of Some Rice Varieties in The Northwest Region ABSTRACT This study was conducted to assess the influence of different ecological sub-regions on the yield and quality of brown rice from local glutinous rice varieties and newly released Japonica rice varieties. The field experiments was conducted in during 2021 spring and autumn cropping seasons Moc Chau - Son La and Muong Thanh - Dien Bien. The findings revealed that local glutinous rice varieties had greater capacity for dry matter accumulation compared to the new Japonica varieties across all ecological regions. However, the yield of new Japonica variety, Ja35 (6.92-7.35 tons/ha), was significantly higher than that of local indigenous rice varieties (5.55-6.43 tons/ha). The different ecological subregions exterted significant impact on the lipid content in brown rice, but did not notably affect the protein content in brown rice of all rice varieties in all cropping seasons. It was observed that the lipid content in brown rice and rice bran in Dien Bien was higher than that in Son La. In contrast, the oryzanol content in brown rice in Son La was higher than that in Dien Bien for all rice varieties and seasons. The new rice varieties exhibited a higher oryzanol content compared to the indigenous varieties by 0.2-0.3%. Keywords: Brown rice, lipids, oryzanol, protein, Son La, Dien Bien. Business Insights (2024) quy mô thð trāĈng gäo 1. ĐẶT VẤN ĐỀ lăt toàn cæu là 10,60 tď USD vào nëm 2023 và Gäo lăt là loäi gäo còn nguyên hät gäo g÷m dĆ kiến sẽ tëng tĂ 11,08 tď USD nëm 2024 lên phôi và lĉp vó cám, rçt giàu chçt dinh dāċng 15,99 tď USD vào nëm 2032, nhu cæu gäo lăt bao g÷m vitamin, chçt xć, khoáng chçt đặc biệt đang chăng kiến sĆ tëng trāĊng đáng kể trên là -oryzanol (Kim & cs., 2011). Theo Fortune toàn thế giĉi. 1265
  2. Ảnh hưởng của tiểu vùng sinh thái đến năng suất và chất lượng gạo lứt của một số giống lúa tại khu vực Tây Bắc Gäo lăt cþa các giøng lúa có phôi lĉn có hàm dñng cò nëng suçt hät cao, phôi lĉn, vó lĀa dày. lāČng protein, lipids và -oryzanol cao hćn so vĉi Phân bón sĄ dĀng cho thí nghiệm g÷m đäm nhąng giøng lúa có kích thāĉc phöi bình thāĈng Urea Hà Bíc (46% N), phân super Lân Lâm (Kim & cs., 2013). Đût biến täo phôi to Ċ lýa đã Thao (16% P2O5) và phân Kali clorua (60% K2O). đāČc thĆc hiện täi Nhêt Bân và Hàn Quøc Thí nghiệm thĆc hiện trong vĀ xuân và vĀ (Hiraku, 1981; Kwang, 1991). TĂ các kết quâ mùa nëm 2021, đða điểm täi cánh đ÷ng MāĈng trên các dñng lýa cò phöi to MGE 13 đã đāČc Thanh, huyện Điện Biên, tînh Điện Biên và cao nghiên cău và chõn täo bĊi các nhà chõn giøng nguyên Mûc Châu, huyện Mûc Châu, tînh Sćn Nhêt Bân (Sakata & cs., 2016). Nëm 2020, các La. Hät giøng đāČc ngâm þ đến khi nây mæm và chuyên gia cþa Hõc viện Nông nghiệp Việt Nam gieo vào khay tr÷ng cây, khi cây mä đāČc 3 lá đã chõn lõc đāČc dòng Ja12 là thế hệ chõn lõc tiến hành nhù cçy. Diện tích múi ô thí nghiệm là thă 8 và dòng Ja35 là thế hệ chõn lõc thă 7 tĂ 15m2, mêt đû cçy 40 cây/m2, cçy 1 dânh/khóm, dòng gøc MGE13. Bên cänh đò, nghiên cău cþa khoâng cách hàng × hàng là 21cm và cây × cây Kim & cs. (2015) cho biết các giøng lýa đặc sân là 12cm. LāČng phân bón 20kg N + 90kg P2O5 + cò hàm lāČng -oryzanol cao hćn so vĉi các giøng 90kg K2O/ha và bón vào 3 thĈi kč (bón lót, bón lýa thöng thāĈng, đåy là ngu÷n vêt liệu quan thúc sau cçy 20 ngày và bòn đòn đñng). trõng cho công tác chõn täo giøng. Các chî tiêu theo dõi dĆa theo tiêu chuèn Yếu tø khí hêu ânh hāĊng đến múi giøng cþa IRRI (2002) và tiêu chuèn TCVN 13381- lúa theo nhąng cách khác nhau Ċ các vùng sinh 1:2021 cþa Bû Khoa hõc và Công nghệ (2021): thái khác nhau (Shouichi, 1981). SĆ tëng trāĊng Khøi lāČng chçt khö tích lÿy đāČc đánh giá täi 3 và nëng suçt cþa cây tr÷ng thāĈng chðu nhiều thĈi điểm: Đẻ nhánh hąu hiệu, trú và chín sáp. tác đûng cþa yếu tø möi trāĈng nhā nhiệt đû, Cây méu đāČc cít lçy toàn bû phæn trên mặt đçt băc xä mặt trĈi… Nhąng tác đûng này đāČc gõi cþa 10 khóm/ô thí nghiệm/læn r÷i đem sçy Ċ là tāćng tác kiểu gen vĉi möi trāĈng (Oladosu & 80C trong 48 giĈ, sau đò cån để xác đðnh khøi cs., 2017). Nhąng yếu tø trên ânh hāĊng trĆc lāČng chçt khô. Các chî tiêu về sø bông/khóm, sø tiếp đến quá trình hình thành nëng suçt gäo lăt hät chíc/bông, các yếu tø cçu thành nëng suçt và gián tiếp tác đûng đến chçt lāČng cþa gäo lăt. và nëng suçt. Các chî tiêu chçt lāČng g÷m hàm MĀc tiêu cþa nghiên cău này nhìm đánh giá lāČng amyloza, lipids, protein, -oryzanol đāČc nëng suçt, chçt lāČng gäo lăt cþa các dòng lúa phân tích täi TrāĈng Đäi hõc Tây Bíc và Hõc mĉi có phôi to, vó lĀa dày và các giøng bân đða có viện Nông nghiệp Việt Nam. Hàm lāČng lipids tiềm nëng Ċ các vùng sinh thái khác nhau tĂ đò đāČc xác đðnh theo phāćng pháp Soxhlet theo lĆa chõn dòng, giøng phĀc vĀ sân xuçt gäo lăt. tiêu chuèn TCVN 12107:2017 cþa Bû Khoa hõc công nghệ (2017), hàm lāČng protein đāČc xác 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đðnh theo tiêu chuèn cþa Bû Khoa hõc và Công Thí nghiệm đāČc thiết kế theo kiểu khøi nghệ (2011) TCVN 8133-2:2011 (ISO/TS 16634- ngéu nhiên hoàn toàn (RCB) g÷m 4 giøng lúa 2:2009), hàm lāČng -oryzanol đāČc xác đðnh trong đò 2 giøng bân đða là Nếp Tan Điện Biên theo phāćng pháp HPLC (Pallavi, 2017). (Nếp Điện Biên), Nếp Tan Sćn La (Nếp Sćn La) Chçt lāČng cćm lăt đāČc đánh giá câm quan và 2 hai dòng/giøng lúa mĉi (gõi chung là giøng theo phāćng pháp cho điểm theo tiêu chuèn lúa thí nghiệm) g÷m dòng Ja12 có vó lĀa dày và TCVN 8373:2010 cþa Bû Khoa hõc và Công dòng Ja35 có phôi to và vó lĀa dày. Dòng Ja12 nghệ (2010). đāČc chõn täo Ċ thế hệ BC3F8 tĂ tù hČp lai trĊ läi Sø liệu đāČc xĄ lĎ theo phāćng pháp phån giąa giøng lúa có vó lĀa dày LO1050 vĉi giøng có tích phāćng sai (ANOVA) vĉi hai nhân tø thí nëng suçt cao Mizuhochikardo bĊi Hõc viện nghiệm theo mô hình GLM (General Linear Nông nghiệp Việt Nam và Đäi hõc Kyushu. Model) bìng phæn mềm Minitab 16.0.2 theo tiêu Dòng Ja35 là thế hệ thă 7 tĂ dòng MGE13 - chuèn Tukey Ċ măc Ď nghïa 0,05. 1266
  3. Nguyễn Hoàng Phương, Nguyễn Thị Thu Hiền , Nguyễn Thị Quyên, Nguyễn Đức Thuận, Nguyễn Thị Ngọc Hà, Nguyễn Văn Khoa, Phạm Văn Cường 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Điện Biên (955,1 giĈ). Trong vĀ mùa sø giĈ níng täi Sćn La đät 66,1 thçp hćn täi Điện Biên (944 3.1. Yếu tố khí hậu thời tiết của khu vực giĈ níng/vĀ). Sø giĈ níng có liên quan trĆc tiếp thực hiện thí nghiệm đến quang hČp và có tác đûng đến nëng suçt cþa Sø giĈ níng trong vĀ xuân và vĀ mùa (Hình lýa (Đú Thð HāĈng & cs., 2013; Lê Vën Khánh & 1, Hình 2) có sĆ biến đûng lĉn giąa các thĈi cs., 2015). Nhā vêy, có thể thçy vùng sinh thái điểm. Tùng sø giĈ níng trong vĀ xuân täi Sćn Điện Biên cò điều kiện chiếu sáng thuên lČi hćn La đät 113,7 giĈ thçp hćn rçt nhiều so vĉi täi cho cây lúa so vĉi vüng Sćn La. Hình 1. Diễn biến nhiệt độ, số giờ nắng tại Sơn La, Điện Biên vụ xuân Nguồn: Trạm Khí tượng thủy văn khu vực Tây Bắc (2021). Hình 2. Diễn biến nhiệt độ, số giờ nắng tại Sơn La, Điện Biên vụ Mùa 1267
  4. Ảnh hưởng của tiểu vùng sinh thái đến năng suất và chất lượng gạo lứt của một số giống lúa tại khu vực Tây Bắc Bâng 1. Ảnh hưởng của tiểu vùng sinh thái đến chất khô tích lũy của các giống lúa thí nghiệm trong vụ xuân và vụ mùa (g/khóm) Chất khô tích lũy giai đoạn đẻ nhánh Chất khô tích lũy giai đoạn trỗ Chất khô tích lũy giai đoạn chín sáp Giống Vụ xuân Vụ Mùa Vụ xuân Vụ Mùa Vụ xuân Vụ Mùa lúa Sơn La Điện Biên TB Sơn La Điện Biên TB Sơn La Điện Biên TB Sơn La Điện Biên TB Sơn La Điện Biên TB Sơn La Điện Biên TB b b B b b B a ab A a a A ab ab B a a Nếp 26,0 27,0 26,5 25,3 25,3 25,3 66,3 64,7 65,5 64,3 67,0 65,7 84,0 87,3 85,7 82,0 81,3 81,7A Sơn La Nếp 30,7a 31,7a 30,2A 30,7a 31,7a 31,2A 65,3ab 69,0a 67,2A 66,7a 67,7a 67,2A 89,3a 89,7a 89,5A 83,7a 84,0a 83,9A Điện Biên Ja12 25,0b 25,3b 25,2B 21,7b 21,7c 21,7C 55,7c 56,7bc 56,2B 41,0c 43,0b 42,0C 63,0c 64,3c 63,7D 54,0c 56,0c 55,0C Ja35 30,0a 31,0a 30,5A 24,0b 24,7b 24,3BC 59,3bc 55,7c 57,5B 46,7b 46,0b 46,3B 81,0b 81,7b 81,3C 74,7c 74,3b 74,5B P0.05 0,001 0,000 0,000 0,002 0,000 0,000 0,001 0,002 0,000 0,000 0,000 0,00 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 Ghi chú: TB: Trung bình của giống tại hai điểm; Giá trị trong mỗi cột của mỗi yếu tố thí nghiệm mang cùng chữ a (so sánh giữa các giống tại cùng một điểm thí nghiệm theo kiểm định HSD của Tukey, hoặc A (so sánh trung bình các điểm thí nghiệm) thể hiện sự không khác nhau ở mức ý nghĩa α = 0,05 theo tiêu chuẩn Tukey. Bâng 2. Yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống lúa trong vụ xuân và vụ mùa năm 2021 tại Sơn La và Điện Biên Giống Số bông/m2 (Bông) Tỉ lệ hạt chắc (%) Năng suất thực thu (Tấn/ha) lúa Vụ xuân Vụ mùa Vụ xuân Vụ mùa Vụ xuân Vụ mùa Sơn La Điện Biên TB Sơn La Điện Biên TB Sơn La Điện Biên TB Sơn La Điện Biên TB Sơn La Điện Biên TB Sơn La Điện Biên TB a b B b b B ab c c C c b Nếp 228,3 221,3 224,8 214, 0 215,7 214,8 90,3 91,0 90,7 91,0 90,3 90,7 5,57 5,53 5,55 5,73 6,00 5,87C Sơn La Nếp 192,3b 197,3c 194,8C 193,3c 198,7c 196,0C 85,7c 89,7 87,7 90,0 89,0 89,5 6,53b 5,97bc 6,25BC 6,37b 6,50b 6,43BC Điện Biên Ja12 230,3a 236,3ab 232,7A 220,3a 230,7a 225,5A 87,0bc 92,7 89,8 86,0 91,9 88,9 6,43b 6,87ab 6,65AB 6,03bc 6,50ab 6,27BC a a A a a A a a a A a a Ja35 233,7 237,0 235,4 227,8 231,7 229,8 92,7 92,0 92,3 92,2 92,1 92,1 7,53 7,17 7,35 7,08 6,76 6,92A P0.05 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,004 0,288 0,055 0,054 0,189 0,292 0,00 0,002 0,000 0,00 0,01 0,001 Ghi chú: TB: Trung bình của giống tại hai điểm; Giá trị trong mỗi cột của mỗi yếu tố thí nghiệm mang cùng chữ a (so sánh giữa các giống tại cùng một điểm thí nghiệm theo kiểm định HSD của Tukey, hoặc A (so sánh trung bình các điểm thí nghiệm) thể hiện sự không khác nhau ở mức ý nghĩa α = 0,05 theo tiêu chuẩn Tukey. 1268
  5. Nguyễn Hoàng Phương, Nguyễn Thị Thu Hiền , Nguyễn Thị Quyên, Nguyễn Đức Thuận, Nguyễn Thị Ngọc Hà, Nguyễn Văn Khoa, Phạm Văn Cường Nhiệt đû trung bình täi Mûc Chåu, Sćn La vĆc Tây Bíc Việt Nam cò tác đûng rõ rệt đến thçp hćn rô rệt so vĉi MāĈng Thanh, Điện Biên. khâ nëng tích lÿy chçt khô cþa cây lúa. Khu vĆc Xu hāĉng nhiệt đû tëng dæn vào cuøi vĀ xuân Ċ Bíc Tây Bíc (MāĈng Thanh, Điện Biên) có lČi câ hai điểm và giâm dæn vào cuøi vĀ mùa. Nhiệt thế về nhiệt đû, ánh sáng nên cây lúa sinh đû trung bình trong vĀ xuân täi MāĈng Thanh, trāĊng mänh, tích lÿy chçt khô nhiều hćn so vĉi Điện Biên đät 24,1C täi Mûc Chåu, Sćn La đät khu vĆc Nam Tây Bíc (Mûc Chåu, Sćn La). Các 22,6C trong vĀ mùa các giá trð tāćng ăng læn giøng lúa mĉi tích lÿy chçt khö ít hćn so vĉi lāČt là 24,9C và 18,8C. Yếu tø nhiệt đû có tác giøng bân đða vì thçp cây và gõn lá hćn. đûng trĆc tiếp đến hoät đûng quang hČp täo nëng suçt lúa (Phäm Vën CāĈng & Chu Trõng 3.3. Ảnh hưởng của các vùng sinh thái đến Kế, 2006). Điều kiện nền nhiệt cao kết hČp vĉi năng suất hạt của các giống lúa thí nghiệm ánh sáng mänh täi Điện Biên là yếu tø tích cĆc Kết quâ täi bâng 2 cho thçy câ trong câ hai giýp nëng suçt lýa cao hćn täi Mûc Châu, vĀ täi các đða điểm nghiên cău, giøng Ja35 và Sćn La. Ja12 có nhiều böng hćn hîn các giøng nếp bân đða, đät 225,5-235,4 bông/m2 trong vĀ mùa và 3.2. Đặc điểm sinh trưởng của các giống lúa vĀ xuân. Tang Thi Hanh & cs. (2021) nhên đðnh làm gạo lứt ở các vụ trồng và vùng trồng trong vĀ xuân, có sĆ khác biệt đáng kể về khác nhau sø bông/m2 giąa các đða điểm, giąa các giøng và Kết quâ thí nghiệm cho thçy tích lÿy tāćng tác giąa vùng và giøng. chçt khô cþa lýa tëng tĂ giai đoän đẻ Vüng Điện Biên cò điều kiện ánh sáng nhánh (21,7-30,5 g/khòm) đến chín sáp thuên lČi hćn cho cåy lýa nên sø bông/m2 và sø (55,0-83,9 g/khóm) Ċ tçt câ các giøng lúa và täi hät chíc/bông cþa các giøng đều cao hćn so vĉi các vùng sinh thái. Có sĆ khác biệt rõ rệt giąa vüng Sćn La trong câ hai vĀ thí nghiệm. Tçt câ các giøng lúa Ċ câ hai đða điểm thí nghiệm trong các giøng lýa đều cò xu hāĉng nhiều bông, nhiều hai vĀ Ċ tçt câ các giai đoän sinh trāĊng. Giøng hät hćn khi tr÷ng täi Điện Biên. Tang Thi Hanh Nếp Sćn La và Nếp Điện Biên cao hćn hîn giøng & cs. (2021) cho biết ânh hāĊng cþa vùng, giøng Ja12 Ċ tçt câ các giai đoän theo dõi. Nguyễn Vën và sĆ tāćng tác cþa vùng và giøng đến nëng Khoa & Phäm Vën CāĈng (2015) cho biết giøng suçt hät rçt cò Ď nghïa trong vĀ xuân nhāng lúa cän bân đða cò nëng suçt sinh khøi cao hćn khöng đáng kể trong vĀ mùa. giøng mĉi trong cüng điều kiện chëm sòc. Nëng suçt thĆc thu cþa các giøng lúa Giai đoän chín sáp lāČng chçt khô tích lÿy tĂ 55,5-73,5 tä/ha trong vĀ xuân và trung bình trong vĀ xuân đät tĂ 63,7-89,5 58,7-69,2 tä/ha trong vĀ mùa. Các giøng lúa bân g/khóm, trong khi đò trong vĀ mùa, các giøng đða nëng suçt thçp hćn các giøng lúa mĉi tĂ lúa chî tích lÿy đāČc tĂ 55,0-83,9 g/khóm. 4-18 tä/ha trong vĀ xuân và tĂ 4-5 tä/ha trong Shouichi (1981) cho biết ánh sáng mặt trĈi là vĀ mùa. Giøng Ja35 cò nëng suçt cao hćn các yếu tø möi trāĈng quan trõng nhçt đøi vĉi việc giøng còn läi Ċ tçt câ các vĀ và các vùng thí sân xuçt sinh khøi và nëng suçt lýa trên đ÷ng nghiệm. Giøng Nếp Sćn La nëng suçt thçp hćn ruûng. Tang Thi Hanh & cs. (2021) khi nghiên hîn các giøng còn läi trong cüng điều kiện. cău về tác đûng cþa vüng sinh thái đã nhên Nguyễn Vën Hoan (2006) cho rìng nëng suçt thçy sĆ khác biệt về tích lÿy chçt khô trong vĀ các dòng và giøng lúa trong vĀ xuân cao hćn vĀ xuân Ċ các giøng trong các möi trāĈng khác mùa, do điều kiện ánh sáng thích hČp trong thĈi nhau trong đò vĀ xuân cao hćn so vĉi vĀ mùa. kč sinh trāĊng thĈi kč và thĈi kč chín (tĂ đæu Kết quâ täi bâng 1 cho thçy khâ nëng tích lÿy tháng 4 trĊ đi) thuên lČi cho việc hình thành chçt khö giai đoän chín sáp cþa các giøng lúa täi nëng suçt, nâng cao tď lệ hät chíc. Sćn La tĂ 54,0-89,3 g/khòm trong khi đò täi Khí hêu vào cuøi vĀ xuân nëm 2021 täi Điện Biên đät tĂ 56,0-89,5 g/khóm. Điện Biên biến đûng mänh (Hình 1, Hình 2) gây Nhā vêy, điều kiện nhiệt đû và sø giĈ chiếu ânh hāĊng xçu đến quá trình tích lÿy dinh sáng täi các vùng sinh thái khác nhau täi khu dāċng cþa cåy lýa. Điều này dén tĉi nëng suçt 1269
  6. Ảnh hưởng của tiểu vùng sinh thái đến năng suất và chất lượng gạo lứt của một số giống lúa tại khu vực Tây Bắc täi vùng Mûc Chåu, Sćn La cao hćn täi vùng cþa lúa hiệu quâ hćn. Hệ quâ là hàm lāČng chçt MāĈng Thanh, Điện Biên (Bâng 2). CĀ thể, täi dinh dāċng vên chuyển về hät và chuyển hóa Sćn La, nëng suçt các giøng lúa trong vĀ thành các chçt khác đāČc nhiều hćn. Xuân chî đät 5,57-7,53 tçn/ha, vĀ mùa đät Hàm lāČng protein trong các giøng lúa có sĆ 5,73-7,08 tçn/ha trong khi täi Điện Biên nëng khác biệt rõ rệt về mặt thøng kê. Giøng Nếp Sćn suçt các giøng lýa đät tĂ 5,53-7,17 tçn/ha trong La đät tĂ 11,0-11,2% trong vĀ xuân và vĀ mùa. vĀ xuân và 6,0-6,76 tçn/ha trong vĀ mùa. Giøng Các giøng còn läi cò hàm lāČng protein tĂ Ja 35 thçp cây, gõn lá nên nëng suçt cao hćn 7,1-8,2%. Giøng nếp Điện Biên có chăa ít các giøng bân đða Ċ câ hai vùng sinh thái. protein trong gäo lăt hćn các giøng khác. Kết Kết quâ täi thí nghiệm täi khu vĆc Tây Bíc quâ täi Bâng 3 cho thçy trong vĀ mùa các giøng cho thçy các vùng sinh thái khác nhau có tác lýa đều cò hàm lāČng protein trong gäo lăt thçp đûng rõ rệt đến nëng suçt cþa các giøng lúa sĄ hćn trong vĀ xuân. Gomez (1979) cho rìng mùa dĀng làm gäo lăt. Vüng MāĈng Thanh, Điện vĀ, vùng tr÷ng là mût trong nhąng nguyên nhân Biên, nëng suçt lúa trong vĀ mùa cao hćn vüng làm thay đùi hàm lāČng protein. Mût phæn lĉn Mûc Chåu, Sćn La do cò điều kiện khí hêu thuên sĆ thay đùi tùng thể về hàm lāČng protein là do lČi cho quá trình quang hČp, tích lÿy chçt khô môi trāĈng (Nanda & Coffman, 1979). dén tĉi nëng suçt cao hćn. Các giøng lúa mĉi có Chçt lāČng cćm cþa các nhóm giøng có sĆ nëng suçt cao hćn hîn các giøng lúa bân đða khác biệt rõ rệt. Nhóm giøng bân đða cho cćm trong tçt câ các vĀ thí nghiệm và các vùng tr÷ng. thćm, mềm và dẻo do hàm lāČng amyloza thçp hćn hîn các giøng mĉi và cò müi thćm đặc trāng 3.4. Ảnh hưởng của các vùng sinh thái cþa giøng. Giøng Ja12 và Ja35 cho cćm căng và đến chất lượng gạo lứt của các giống lúa khöng cò müi thćm. thí nghiệm Tî lệ cám/gäo lêt cþa các giøng mĉi cao hćn Kết quâ täi bâng 3 cho thçy các giøng lúa giøng bân đða täi các điểm thí nghiệm và các vĀ mĉi cò hàm lāČng amyloza đät tĂ 18,4% (Ja12, gieo tr÷ng. Các giøng lúa bân đða có tî lệ vĀ mùa) - 18,9% (Ja35, vĀ xuân), cao hćn hîn cám/gäo lêt tĂ 11,4-11,7%, thçp hćn 0,4-1,9% so nhóm giøng lúa bân đða trong các vĀ và täi các vĉi các giøng lúa mĉi. Các vùng sinh thái khác vùng sinh thái khác nhau. Nguyên nhân là do nhau có tác đûng đến tî lệ cám/gäo lêt cþa các đåy là nhòm giøng Japonica mĉi chõn täo và là giøng lúa. Tuy nhiên, không có sĆ khác biệt rõ nhóm lúa tẻ còn các giøng bân đða thuûc nhóm ràng về mặt thøng kê. Giøng Ja35 và Ja12 có vó giøng lúa nếp nên có sĆ khác biệt rõ rệt. lĀa dày nên nhiều cám hćn so vĉi giøng bân đða, Hàm lāČng lipids trong các giøng lúa tĂ đåy là giøng có tî lệ cám cao nhçt đät 13,6% 2,1-3,0%, giøng Ja35 có phôi to, vó lĀa dày nên trong vĀ xuân. Chçt lāČng cþa cám gäo có møi hàm lāČng lipids trong gäo lăt cao hćn hîn các tāćng quan đáng kể vĉi diện tích, đû dày trung giøng còn läi Ċ măc Ď nghïa thøng kê. Giøng bình và tď lệ phæn trëm cþa lĉp aleurone (Khin Ja35 cò hàm lāČng lipids cao hćn các giøng bân & cs., 2015). đða tĂ 0,3-0,6%. Vùng sinh thái khác nhau có Các giøng lúa mĉi cò hàm lāČng lipids/cám tác đûng đến hàm lāČng lipids trong gäo. Trong gäo tĂ 23,8-24,0%, trong khi các giøng bân đða nghiên cău cþa Harakotr & cs. (2021) cho biết chî đät tĂ 20,1-20,7%. Kết quâ này tāćng tĆ các kiểu gen lýa cò hàm lāČng hČp chçt lipids nghiên cău cþa Phäm Vën CāĈng & cs. (2021) cao rçt nhäy câm vĉi nhąng thay đùi cþa điều täi Hà Nûi, Nam Đðnh và Lào Cai. Các vùng kiện möi trāĈng. Kết quâ täi bâng 3 cho thçy täi tr÷ng trõt khác nhau có sĆ khác biệt thøng kê về MāĈng Thanh, Điện Biên các giøng lúa có hàm hàm lāČng lipids trong cám gäo. Vüng Điện lāČng lipids tĂ 2,5-3,0% trong vĀ xuân và tĂ Biên hàm lāČng lipids trong cám gäo cao hćn so 2,3-2,8% trong vĀ mùa. Trong khi đò täi Mûc vĉi täi Sćn La. Tác đûng theo mùa ânh hāĊng Chåu, Sćn La đät tĂ 2,3-3,0% trong vĀ xuân và đáng kể đến hàm lāČng dæu, hæu hết sĆ khác 2,1-2,8% trong vĀ mùa. Nguyên nhân là do sø biệt về nhąng đặc điểm này là do sĆ khác biệt di giĈ níng cao hćn dén tĉi quá trình quang hČp truyền (Goffman & cs., 2003). 1270
  7. Nguyễn Hoàng Phương, Nguyễn Thị Thu Hiền , Nguyễn Thị Quyên, Nguyễn Đức Thuận, Nguyễn Thị Ngọc Hà, Nguyễn Văn Khoa, Phạm Văn Cường Bâng 3. Ảnh hưởng của vùng sinh thái đến hàm lượng amylose, lipids và protein trong gạo lứt và chất lượng cơm của các giống lúa thí nghiệm trong vụ xuân và vụ mùa năm 2021 Amylose trong gạo lứt (%) Hàm lượng lipids trong gạo lứt (%) Hàm lượng protein trong gạo lứt (%) Chất lượng Vụ xuân Vụ mùa Vụ xuân Vụ mùa Vụ xuân Vụ mùa Giống lúa cơm Sơn Điện Sơn Điện Sơn Điện Sơn Điện Sơn Điện Sơn Điện lứt TB TB TB TB TB TB (Điểm) La Biên La Biên La Biên La Biên La Biên La Biên Nếp Sơn La 3,7b 4,7b 4,2B 3,7b 4,3b 4,0B 2,3c 2,5c 2,4C 2,1c 2,3c 2,2C 10,9a 11,5a 11,2A 10,7a 11,3a 11,0A 5 b b B b b B bc b B bc b B c c C c c C Nếp Điện Biên 4,7 5,0 4,9 4,7 5,0 4,9 2,5 2,7 2,6 2,3 2,5 2,4 7,2 7,4 7,3 7,0 7,2 7,1 5 a a A a a A b b B b b B bc bc B bc bc B Ja12 18,3 18,7 18,5 18,3 18,4 18,4 2,6 2,8 2,7 2,4 2,6 2,5 7,8 7,9 7,9 7,7 7,7 7,7 2 a a A a a A a a A a a A b b B b b B Ja35 18,9 18,7 18,8 18,7 18,8 18,8 3,0 3,0 3,0 2,8 2,8 2,8 8,3 8,5 8,4 8,1 8,3 8,2 2 P0.05 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 Ghi chú: TB: Trung bình của giống tại hai điểm; Giá trị trong mỗi cột của mỗi yếu tố thí nghiệm mang cùng chữ a (so sánh giữa các giống tại cùng một điểm thí nghiệm theo kiểm định HSD của Tukey, hoặc A (so sánh trung bình các điểm thí nghiệm) thể hiện sự không khác nhau ở mức ý nghĩa α = 0,05 theo tiêu chuẩn Tukey. Bâng 4. Ảnh hưởng của vùng sinh thái đến hàm lượng Lipids và hàm lượng oryzanol trong dầu cám gạo của các giống lúa trong vụ xuân và vụ mùa năm 2021 Tỉ lệ cám/gạo lứt (%) Hàm lượng lipids/cám gạo (%) Hàm lượng oryzanol/lipids (%) Giống lúa Vụ xuân Vụ mùa Vụ xuân Vụ mùa Vụ xuân Vụ mùa Sơn La Điện Biên TB Sơn La Điện Biên TB Sơn La Điện Biên TB Sơn La Điện Biên TB Sơn La Điện Biên TB Sơn La Điện Biên TB bc b B bc b C b b B c c B ab a B b b Nếp Sơn La 11,6 11,9 11,8 11,3 11,7 11,5 20,0 20,3 20,15 20,0 20,2 20,1 2,2 2,0 2,1 2,0 1,8 1,9B c b C c ab C b b B c b B b b C b b Nếp Điện Biên 10,5 12,3 11,4 10,7 12,7 11,7 20,2 20,2 20,2 20,1 22,3 21,2 2,0 1,8 1,9 2,1 1,8 1,95B Ja12 12,5ab 11,1ab 11,8B 12,3ab 12,7ab 12,5B 23,4a 23,3a 23,35A 23,3b 23,0b 23,2A 2,2ab 2,1a 2,2A 2,2ab 2,0ab 2,2A Ja35 13,4a 13,8a 13,6A 13,3a 13,7a 13,5A 24,7a 24,3a 24,5A 24,6a 24,4a 24,5 A 2,4a 2,1a 2,3A 2,4a 2,2a 2,3A P0.05 0,002 0,009 0,001 0,002 0,019 0,002 0,000 0,000 0,000 0,00 0,00 0,000 0,011 0,017 0,041 0,008 0,005 0,001 Ghi chú: Ghi chú: TB: Trung bình của giống tại hai điểm; Giá trị trong mỗi cột của mỗi yếu tố thí nghiệm mang cùng chữ a (so sánh giữa các giống tại cùng một điểm thí nghiệm theo kiểm định HSD của Tukey, hoặc A (so sánh trung bình các điểm thí nghiệm) thể hiện sự không khác nhau ở mức ý nghĩa α = 0,05 theo tiêu chuẩn Tukey. 1271
  8. Ảnh hưởng của tiểu vùng sinh thái đến năng suất và chất lượng gạo lứt của một số giống lúa tại khu vực Tây Bắc Hàm lāČng oryzanol trong cám gäo có sĆ LỜI CẢM ƠN khác biệt rõ rệt giąa 2 vùng sinh thái, khu vĆc Nhóm nghiên cău xin chân thành câm ćn Điện Biên đät tĂ 1,8-2,2%, thçp hćn về mặt thøng kê so vĉi khu vĆc Sćn La (2,0-2,4%). Trung tâm Nghiên cău Cây tr÷ng Việt Nam - Nhóm giøng lúa mĉi cò hàm lāČng oryzanol cao Nhêt Bân, Hõc viện Nông nghiệp Việt Nam đã hćn nhòm giøng bân đða tĂ 0,2-0,4%. Kết quâ cung cçp hät giøng để thĆc hiện thí nghiệm. này cho thçy rõ ràng rìng các alen trong các giøng mĉi cò tác đûng làm tëng hàm lāČng TÀI LIỆU THAM KHẢO -oryzanol (Kato & cs., 2017). Bộ Khoa học và Công nghệ (2010). Tiêu chuẩn Việt Kết quâ thí nghiệm cho thçy các vùng sinh Nam TCVN 8373:2010. Gạo trắng - Đánh giá chất thái khác nhau có tác đûng rõ rệt đến chçt lāČng lượng cảm quan cơm bằng phương pháp cho điểm. cþa gäo lăt. Hàm lāČng lipids, hàm lāČng Bộ Khoa học và Công nghệ (2011). Tiêu chuẩn Việt oryzanol thay đùi khi tr÷ng lúa Ċ các vùng khác Nam TCVN 8133-2:2011. Sản phẩm thực phẩm - nhau. Khu vĆc Điện Biên có nền nhiệt, sø giĈ Xác định hàm lượng nitơ tổng số bằng cách đốt cháy theo nguyên tắc dumas và tính hàm lượng níng cao nên hàm lāČng lipids trong cám, trong protein thô - Phần 2: Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm gäo lêt cao hćn so vĉi khu vĆc Sćn La. Tuy ngũ cốc nghiền. nhiên, hàm lāČng oryzanol trong dæu gäo täi Bộ Khoa học và Công nghệ (2017). Tiêu chuẩn quốc Sćn La cao hćn täi Điện Biên Ċ tçt câ các giøng gia về dầu gạo TCVN 12107-2017. Dầu gạo. lúa, các vĀ gieo tr÷ng Bộ Khoa học và Công nghệ (2021). Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN-13381-1:2021 về giống cây trồng nông nghiệp - khảo nghiệm - Phần 1: Giống lúa. 4. KẾT LUẬN Đỗ Thị Hường, Đoàn Công Điển, Tăng Thị Hạnh, Khâ nëng tích lÿy chçt khô cþa các giøng Nguyễn Văn Hoan & Phạm Văn Cường (2013). lúa tĂ 64,8-82,8 g/khóm täi giai đoän chín sáp. Đặc tính quang hợp và tích lũy chất khô của một số Măc đû tích lÿy trung bình cþa các giøng täi khu dòng lúa ngắn ngày mới chọn tạo. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 11(2): 154-160. vĆc Điện Biên, thçp hćn so vĉi khu vĆc Sćn La. Fortune Business Insights (2024). Brown Rice Market Nëng suçt trung bình cþa các giøng lúa tĂ Size, Share and Industry Analysis, By Nature 56,8-65,9 tä/ha, các giøng lúa mĉi đều cò nëng (Organic and Conventional), Distribution Channel suçt cao hćn giøng bân đða trong các vĀ gieo (Supermarkets/Hypermarkets, Specialty Stores, tr÷ng Ċ các vùng khác nhau. Convenience Stores, and Online Retail), and Regional Forecast, 2024-2032. Retrieved from Hàm lāČng lipids trong cám gäo cþa các https://www.fortunebusinessinsights.com/brown- giøng lúa tĂ 20,15-24,5%, các giøng lúa khi rice-market-106455 on August 9, 2024. tr÷ng täi Điện Biên cò hàm lāČng lipids cao hćn Goffman F.D., Pinson S. & Bergman C. (2003). khi tr÷ng täi Sćn La. Các giøng lúa mĉi có hàm Genetic diversity for lipids content and fatty acid lāČng lipids trung bình đät tĂ 23,2-24,5%, cao profile in rice bran. Journal of the American Oil hćn hîn nhóm giøng lúa bân đða. Chemists' Society. 80(5): 485-490. doi:10.1007/s11746-003-0725-x. Hàm lāČng oryzanol trong lipids trung bình Gomez K A. (1979) Effect of environment on protein cþa các giøng lúa khi tr÷ng täi Sćn La đät tĂ and amylose content of rice. Proceedings of the 2,0-2,4%, cao hćn so vĉi khi tr÷ng lúa täi Điện Workshop on the Chemical Aspects of Rice Grain. Biên (1,8-2,0%). Hàm lāćng oryzanol trong các Quality was convened at IRRI, Philippines, 23-25 nhóm giøng lúa tĂ 1,96-2,2%, nhóm giøng lúa October 1978. mĉi cao hćn giøng lúa bân đða. Harakotr B., Prompoh K., Suriharn K., Lertrat K., & Khi tr÷ng täi Sćn La, hàm lāČng protein Serrano M. (2021). Genotype by Environment trong các giøng lýa đät 8,46%, thçp hćn so vĉi Interaction Effects on Nutraceutical Lipids Compounds of Pigmented Rice (Oryza sativa L. khi tr÷ng täi Điện Biên. ssp. indica). Journal of International Agronomy, Chçt lāČng cćm cþa các giøng lúa bân đða pp. 1-10. doi:10.1155/2021/8880487. cao hćn so vĉi các giøng mĉi do cò hàm lāČng Hiraku S.T.O. (1981). New Endosperm Mutations amylose thçp hćn. Induced by Chemical Mutagens in Rice, Oryza 1272
  9. Nguyễn Hoàng Phương, Nguyễn Thị Thu Hiền , Nguyễn Thị Quyên, Nguyễn Đức Thuận, Nguyễn Thị Ngọc Hà, Nguyễn Văn Khoa, Phạm Văn Cường sativa L. Japan, Journal of Breed. 31: 316-326. Grain. Quality was convened at IRRI, Philippines, doi:doi.org10.1270jsbbs1951.31.316. 23-25 October 1978. IRRI. (2002). Standard evaluation system for Rice. Nguyễn Văn Hoan (2006). Cẩm nang cây lúa. Nhà xuất Retrieved from http://www.knowledgebank.irri. bản Lao Động. org/images/docs/rice-standard-evaluation-system.pdf Nguyễn Văn Khoa & Phạm Văn Cường (2015). Hiệu on August 9, 2024. quả sử dụng đạm của cây lúa cạn vùng Tây Bắc. Kato T., Matsukawa T. & Horibata A. (2017). Tạp chí Khoa học và Phát triển. 13: 1333-1342. Quantitative trait loci responsible for the difference Oladosu Y., Rafii M. Y., Abdullah N., Magaji U., Miah in -oryzanol content in brown rice between G., Hussin G. & Ramli A. (2017). Genotype × japonica-type and indicia-type rice cultivars. Environment interaction and stability analyses of Journal of Plant Production Science. 20(4): 459- yield and yield components of established and 466. doi:10.1080/1343943x.2017.1372109 mutant rice genotypes tested in multiple locations Kim J.Y., Seo W.D., Park D.S., Jang K.C., Choi K.J., in Malaysia. Acta Agriculturae Scandinavica, Kim S.Y., Oh S.H., Ra J.E., Yi G., Park S.K., Section B - Soil & Plant Science. 67(7): 590-606. Hwang U.H., Song Y.C., Park B.R., Park M.J., doi:10.1080/09064710.2017.1321138 Kang H.W., Nam M.H. & Han SI. (2013). Pallavi. (2017). HPLC method development - A Comparative studies on major nutritional review. Journal of Pharmaceutical Research & components of black waxy rice with giant embryos Education. 1(2): 243-260. and its rice bran. Journal of Food Science Phạm Văn Cường, Nguyễn Quốc Trung, Đinh Mai Biotechnol. 22(1): 121-128. Thùy Linh, Bùi Hồng Nhung, Trần Thị Hiên, Tăng Kim T.H., Kim E.K., Lee M.S., Lee H.K., Hwang Thị Hạnh & Nguyễn Văn Hoan (2021). Kết quả W.S., Choe S.J. & Lee K.W. (2011). Intake of chọn tạo dòng lúa triển vọng DCG93 có năng suất brown rice lees reduces waist circumference and cao, phôi to và vỏ lụa dày phục vụ chế biến dầu improves metabolic parameters in type 2 diabetes. cám gạo ở Việt Nam. Tạp chí Nông nghiệp và Phát Journal of Nutrion Reseach. 31(2): 131-138. triển Nông thôn, Kỳ 1, Tháng 6/2021. doi:10.1016/j.nutres.2011.01.010. Phạm Văn Cường & Chu Trọng Kế (2006). Ảnh hưởng Kwang H.K., Min H.H., Sun Z.P. & Hee J.K. (1991). của nhiệt độ và ánh sáng đến ưu thế lai về các đặc New Mutants for Endosperm and Embryo tính quang hợp của lúa lai F1 (Oryza sativa L.) ở các Characters in Rice. Journal of Korean Crop vụ trồng khác nhau. Tạp chí Khoa học và Phát triển. Science. 36(3). Sakata M., Seno M., Matsusaka H., Takahashi K., Khin O.M., Sato M., Li-Tao T., Matsue Y., Yoshimura Nakamura Y., Yamagata Y. & Yoshimura A. A. & Mochizuki T. (2015). Close Association (2016). Development and evaluation of rice giant between Aleurone Traits and Lipids Contents of embryo mutants for high oil content originated Rice Grains Observed in Widely Different Genetic from a high-yielding cultivar 'Mizuhochikara'. Resources of Oryza sativa. Journal of Plant Breed science. 66(3): 425-433. Production Science. 16(1): 41-49. doi:10.1270/jsbbs.15135 doi:10.1626/pps.16.41 Shouichi Y. (1981). Fundamentals of rice crop science. Lê Văn Khánh, Phạm Văn Cường & Tăng Thị Hạnh The International Rice Research Institute. (2015). Khả năng tích lũy chất khô và vận chuyển Tang Thi Hanh, Pham Van Cuong, Mitsukazu S., hydrat carbon của các dòng lúa Khang Dân 18 cải Hideshi Y. & Atsushi Y. (2021). Response of Rice tiến. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 13: 534-542. Giant Embryo Lines to Different Ecological Nanda J.S. & Coffman W R. (1979) IRRI’s efforts to Environments in Northern Vietnam. Journal of improve the protein content of rice. Proceedings of Faculty Agricultural., Kyushu Univ. 66(2): 173- the Workshop on the Chemical Aspects of Rice 181. doi:10.15017/4486546. 1273
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2