BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN ---------------------------------------
TỐNG NGUYỄN THANH BÌNH
T Ố N G N G U Y Ễ N T H A N H B Ì N H
Đề tài:
ẢNH HƯỞNG CỦA CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG
ĐẾN ỨNG XỬ CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP
GIA CƯỜNG TẤM CFRP CHỊU NÉN
LỆCH TÂM MỘT PHƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG MÃ SỐ: 8.580.201
L U Ậ N V Ă N T H Ạ C S Ĩ N G À N H K Ỹ T H U Ậ T X Â Y D Ự N G
N ă m 2 0 1 9
Long An - Năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
TỐNG NGUYỄN THANH BÌNH
Đề tài:
ẢNH HƢỞNG CỦA CƢỜNG ĐỘ BÊ TÔNG ĐẾN
ỨNG XỬ CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP GIA
CƢỜNG TẤM CFRP CHỊU NÉN LỆCH TÂM
MỘT PHƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Long An, năm 2019
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
TỐNG NGUYỄN THANH BÌNH
Đề tài:
ẢNH HƢỞNG CỦA CƢỜNG ĐỘ BÊ TÔNG ĐẾN ỨNG
XỬ CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP GIA CƢỜNG TẤM
CFRP CHỊU NÉN LỆCH TÂM MỘT PHƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG MÃ SỐ: 8.580.201
Ngƣời hƣớng dẫn Khoa học: PGS.TS. NGUYỄN MINH LONG
Long An, Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN CỦA TÁC GIẢ
Tôi xin cam đoan đây là đề tài luận văn thạc sĩ do chính tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của thầy Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Minh Long.
Các kết quả trong luận văn thạc sĩ là đúng sự thật và chưa được công bố ở các
nghiên cứu khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của mình.
Long An, ngày 19 tháng 4 năm 2019
Tác giả
Tống Nguyễn Thanh Bình
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng tri ân đến thầy hướng dẫn Nguyễn Minh Long, đã tận tâm
hướng dẫn và truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn các cán bộ quản lý Phòng Thí nghiệm kết cấu công trình - Khoa kỹ
thuật xây dựng - Trường Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều
kiện thuận lợi giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian thực hiện chương trình thực
nghiệm luận văn thạc sĩ.
Xin cảm ơn quí Thầy Cô đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản, các bạn
học viên đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian học tập tại Trường
Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Long An, ngày 19 tháng 4 năm 2019
Tác giả
Tống Nguyễn Thanh Bình
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Tên đề tài: Ảnh hƣởng của cƣờng độ bê tông đến ứng xử cột bê tông cốt thép gia
cƣờng tấm CFRP chịu nén lệch tâm một phƣơng.
Tác giả luận văn: Tống Nguyễn Thanh Bình, Khóa: K3
Người hướng dẫn: PGS, TS Nguyễn Minh Long
Lý do chọn đề tài
Trong hệ kết cấu khung của công trình, cột là một bộ phận quan trọng, tiếp
nhận đồng thời toàn bộ tải trọng đứng từ các cấu kiện sàn, dầm và tải trọng ngang.
Hiện nay, sau một thời gian dài sử dụng, hàng loạt các công trình xây dựng (dân
dụng và giao thông) đã và đang có dấu hiệu xuống cấp. Trong bối cảnh việc xây
mới để thay thế các công trình này đòi hỏi cần có một nguồn vốn rất lớn và thật sự
tốn kém; việc sửa chữa hoặc nâng cấp nhằm kéo dài thời gian sử dụng của chúng,
trong đó vấn đề gia cường và gia cố kết cấu chịu lực chính như cột được đặc biệt
quan tâm. Bên cạnh công tác gia cường sử dụng các vật liệu và các kỹ thuật truyền
thống như dán thép tấm lên bề mặt kết cấu, tăng kích thước tiết diện của kết cấu
bằng cách phủ thêm lớp áo bê tông, hoặc tạo thêm ứng suất có lợi bằng phương
pháp căng sau, gần đây, kỹ thuật dùng vật liệu “composite epoxy - sợi” (Fiber
Reinforced Polymers - FRP) đang nổi lên như một giải pháp hiệu quả nhờ vào
những đặc tính nổi bật như khối lượng riêng nhẹ, không bị ăn mòn, có cường độ
chịu kéo cao, dễ thi công. Tuy vậy, cho đến hiện nay, mức độ ứng dụng kỹ thuật gia
cường sử dụng tấm FRP vào trong thực tế xây dựng vẫn còn khá khiêm tốn. Một
trong những nguyên nhân chính được cho là do sự hiểu biết về dạng kết cấu này
chưa được thật sự đầy đủ cả về mặt phương pháp luận cũng như qui trình tính toán
cụ thể.
Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu ảnh hưởng của cường độ bê tông đến ứng xử cột bê tông cốt
thép gia cường tấm CFRP chịu nén lệch tâm một phương, trong đó tập trung vào ba
mục tiêu cụ thể sau: (1) Khảo sát thực nghiệm ảnh hưởng của cường độ bê tông đến
hiệu quả gia cường của tấm CFRP gia cường dán dọc và bó hông cho cột bê tông
cốt thép chịu nén lệch tâm một phương; (2) Phân tích và đánh giá mức độ chính xác
của các công thức dự đoán khả năng chịu lực của cột BTCT gia cường tấm CFRP
trong các tiêu chuẩn hiện hành cho trường hợp cột chịu nén lệch tâm một phương
dựa trên dữ liệu thực nghiệm từ đề tài này và một số nghiên cứu trước đây; và (3)
Đề xuất một hiệu chỉnh cho quy trình tính toán khả năng chịu lực của cột được gia
cường sử dụng tấm CFRP dán dọc và bó hông trong tiêu chuẩn ACI 440.2R (2017),
trong đó xét đến ảnh hưởng tương tác giữa cường độ bê tông và biến dạng hiệu quả
của tấm CFRP nhằm giúp cho việc dự đoán được hợp lý và chính xác hơn.
Tóm tắt cô đọng các nội dung chính và đóng góp mới của tác giả
Để thực hiện được mục tiêu trên, một số nội dung nghiên cứu chủ yếu được
triển khai như sau:
Nghiên cứu và phân tích tổng quan về các đề tài đã nghiên cứu đã thực hiện
có liên quan đến nội dung đề tài đang nghiên cứu;
Xây dựng chương trình thực nghiệm trên 25 mẫu cột có kích thước
200x200x800mm được chia làm 4 nhóm, với cách gia cường khác nhau. Mỗi
nhóm gồm các mẫu cột với 3 độ lệch tâm khác nhau 0mm, 25mm và 50mm,
và 3 loại cường độ (25, 40, 60MPa), cụ thể:
- Nhóm 1(mẫu đối chứng, không gia cường kháng uốn và kháng nở hông):
gồm 9 mẫu với 3 độ lệch (0mm, 25mm, 50mm) và 3 loại cường độ (fc
=25, 40, 60MPa) khác nhau.
- Nhóm 2 (gia cường 1 lớp kháng uốn) gồm 6 mẫu : 2 mẫu fc = 25MPa với
2 độ lệch tâm (0mm, 50mm); 2 mẫu fc = 40MPa với 2 độ lệch tâm (0mm,
50mm) và 2 mẫu fc = 60MPa với 2 độ lệch tâm (0mm, 50mm).
- Nhóm 3 (gia cường 2 lớp kháng uốn và 1 lớp bó hông toàn cột) gồm 3
mẫu fc = 40MPa với 3 độ lệch tâm (0mm, 25mm, 50mm).
- Nhóm 4 (gia cường 2 lớp kháng uốn và 1 lớp bó hông quấn cách quãng)
gồm 7 mẫu tương tự như nhóm 2.
Triển khai thực nghiệm ghi nhận các thông số gồm khả năng chịu lực dọc
trục, chuyển vị dọc trụ và chuyển vị ngang của mẫu cột thực nghiệm; biến
dạng tấm CFRP gia cường bó hông và dán dọc, của cốt thép dọc, cốt đai, và
của bê tông; Thiết lập các quan hệ giữa tải trọng, chuyển vị và biến dạng;
phân tích kết quả thực nghiệm;
Phân tích hình thái vết nứt và kiểu phá hoại của các mẫu cột thực nghiệm;
Phân tích khả năng chịu lực, chuyển vị của mẫu cột; đánh giá và lượng hóa
ảnh hưởng của cường độ bê tông đến các thông số này;
Phân tích ứng xử của tấm CFRP gia cường bó hông và dán dọc; đánh giá ảnh
hưởng của cường độ bê tông đến biến dạng hiệu quả của tấm CFRP gia
cường dán dọc và bó hông;
Phân tích biến dạng của bê tông và cốt đai và sự biến thiên của chúng theo sự
thay đổi cấu hình gia cường của tấm CFRP và cường độ bê tông của mẫu cột
thực nghiệm;
Phân tích và đánh giá mức độ chính xác của các công thức dự đoán khả năng
chịu lực của cột BTCT gia cường tấm CFRP trong các tiêu chuẩn hiện hành
cho trường hợp cột chịu nén lệch tâm một phương dựa trên dữ liệu thực
nghiệm từ đề tài này và một số các nghiên cứu trước đây;
Đề xuất hiệu chỉnh, trong đó xét đến ảnh hưởng tương tác giữa cường độ bê
tông và biến dạng hiệu quả của tấm CFRP nhằm giúp cho việc dự đoán được
hợp lý và chính xác hơn.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương nghiên thực nghiệm.
Kết luận
Từ kết quả đạt được bổ sung thêm cơ sở khoa học và thực tiễn để dự báo khả
năng chịu lực của cột khi chịu nén lệch tâm, đề xuất phương pháp tính cũng như xây
dựng mô hình tính để phù hợp hơn so với thực tiễn.
ABSTRACT
Topic: Effect of concrete strength on eccentric - compressive behavior
of reinforced concrete columns strengthened by CFRP sheets.
Author: Tong Nguyen Thanh Binh, Course: K3
Instructor: Assoc. Prof. Dr.Eng. Nguyen Minh Long
Preamble
In the structural system of buildings, columns are the important structural
members, simultaneously receiving all vertical loads from floor, beam and
horizontal loads. Currently, after a long time of usage, a series of civil structures
and bridges have been showing the signs of degradation. In the context the
construction of new facilities which is to replace the degraded ones requires a huge
capital and actually expensive; the repair or upgrade to extend their lifespan, in
which the strengthening of the main bearing members such as the columns have
been particularly interested in. In addition to the conventional techniques such as the
application of steel plates to the structural surfaces, increase of the cross-sectional
size of the structure by adding a concrete coat, or creating the useful stress by the
post-tensioning method; recently, the technique of "composite epoxy - fiber" (Fiber
Reinforced Polymers - FRP) has been emerged as an effective solution which thanks
to the outstanding features such as light weight, free from corrosion, high tensile
strength, easy construction. However, until now, the application of reinforcement
techniques with FRP sheets in the actual construction has still been quite modest.
One of the main reasons is that the understanding of this type of structure has not
been fully in terms of methodology as well as specific calculation process.
Purpose, objects and scope of thesis
compressive behavior of reinfforced concrete columns strengthened by CFRP
sheets, including three specific objectives: (1) Experimental survey of the effect of
The thesis focuses on the effect of concrete strength on eccentric -
the concrete strength on the reinforcement efficiency of CFRP sheets on vertical
reinforcement and side bundles for reinforced concrete columns under the one-sided
eccentric axial load; (2) Analysis and evaluation of the accuracy of the formulas of
estimated reinforced concrete columns with Carbon Fiber Reinforced Polymer
(CFRP) sheets in the current standards applied to the columns under the one-sided
eccentric axial load on experimental data from this topic and some previous studies;
and (3) Recommendation of an adjustment for the calculation of load bearing of the
reinforced columns with CFRP sheets on vertical reinforcement and side binding in
standard ACI 440.2R (2017), in which it is considered interaction between the
concrete strength and deformation effiency of CFRP sheets in order to support the
more reasonable and accurate prediction.
Brief of main contents and new contributions of the author
To realize such objectives, some main contents of the study shall be executed
as follows:
Research and analyze an overview of the topics that have been completed in
relation to the content of the topic under the study;
Develop an experimental program on 25 samples of 200x200x800mm
divided into 4 groups, at different ways of reinforcement. Each group
consists of samples with 3 different eccentricities, 0mm, 25mm and 50mm,
and 3 types of strength (25, 40, 60MPa), specifically:
- Group 1 (Control sample, no resistance to bending and side binding):
including 9 samples with 3 different eccentricities (0mm, 25mm, 50mm)
and 3 types of strength (fc =25, 40, 60MPa).
- Group 2 (reinforcement, 1 layer of resistence to bending) including 6
samples: 2 samples fc = 25MPa with 2 eccentricities (0mm, 50mm); 2
samples fc = 40MPa with 2 eccentricities (0mm, 50mm) and 2 samples fc
= 60MPa with 2 eccentricities (0mm, 50mm).
- Group 3 (reinforcement, 2 layers of resistence to bending and 1 layer of
side binding of the whole column) including 3 samples fc = 40MPa with 3
eccentricities (0mm, 25mm, 50mm).
- Group 4 (reinforcement, 2 layers of resistence to bending and 1 layer of
side binding with distance) including 7 samples similar to group 2.
Experimental development of recognizing the parameters including axial
load bearing capacity, cylindrical displacement and horizontal displacement
of experimental samples; deformation of CFRP sheets under side binding
and longitudinal application, of vertical reinforcing, and of concrete;
Establish the relationships between load, displacement and deformation;
analyze the experimental results;
Analyze the morpholoty of crack and destructive patterns of experimental
samples;
Analyze the load bearing capacity and displacement of samples; assess and
quantify the effect of concrete strength on such parameters;
Analyze the behavior of CFRP sheets under side binding and longitudinal
application; assess the effect of the concrete strength on the effective
deformation of CFRP sheets under side binding and longitudinal application;
Analyze the deformation of concrete and reinforcement and their variation
according to the change of reinforcement configuration of CFRP sheets and
the concrete strength of the experimental sample;
Analyze and evaluate the accuracy of the predictability formulas of load
bearing capacity of the reinforced concrete columns with the CFRP sheets in
the current standards applied to column under the one-sided eccentric axial
load based on the experimental data from this topic and some previous
studies;
Recommend the correction, which takes into account the interaction between
the concrete strength and the effective deformation of CFRP sheets to make
the more reasonable and accurate predictions.
Research method
The thesis applies the experimental research methods.
Conclusion
From the achieved results, add the scientific and practical basis to predict the
load bearing capacity of the column under the eccentric axial load, recommend the
calculation method as well as establish the more actually suitable calculation model.
i
MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... v
DANH MỤC KÝ HIỆU .......................................................................................... viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮC .................................................................................. x
CHƢƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ......................................................... 3
2.1. Sơ lƣợc lịch sử phát triển và đặc tính kỹ thuật của lƣới sợi FRP ..................... 3
2.1.1. Sơ lƣợc lịch sử phát triển............................................................................ 3
2.1.2. Tính chất của lƣới sợi carbon (CFRP)........................................................ 4
2.1.3. Tính chất của của keo kết dính ................................................................... 5
2.2. Tổng quan nghiên cứu về ứng xử của cột BTCT gia cƣờng kháng uốn và
kháng nở hông bằng vật liệu CFRP ......................................................................... 6
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ............................................................. 6
2.3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 10
2.4. Ý nghĩa nghiên cứu ......................................................................................... 10
2.4.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................... 10
2.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................... 11
2.5. Nội dung nghiên cứu....................................................................................... 11
2.6. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 12
CHƢƠNG 3: CHƢƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM ............................................ 13
3.1. Vật liệu ............................................................................................................ 13
3.1.1. Bê tông ..................................................................................................... 13
3.1.2. Cốt thép .................................................................................................... 15
3.1.3. Vải sợi carbon và keo kết dính ................................................................. 15
3.2. Mẫu cột thí nghiệm ......................................................................................... 16
3.3. Thiết bị tạo độ lệch tâm .................................................................................. 18
3.4. Quá trình đúc mẫu thí nghiệm ........................................................................ 19
3.4.1. Công tác ván khuôn và lắp đặt cốp pha .................................................... 19
ii
3.4.2. Gia công cốt thép và lắp cảm biến đo biến dạng thép .............................. 20
3.4.3. Đổ bê tông và công tác bảo dƣỡng ........................................................... 20
3.4.4. Công tác gia cƣờng mẫu cột bằng tấm CFRP .......................................... 21
3.5. Bố trí thiết bị đo và sơ đồ thí nghiệm ............................................................. 24
3.5.1. Bố trí thiết bị đo biến dạng thép đai và thép dọc...................................... 24
3.5.2. Bố trí thiết bị đo biến dạng bê tông .......................................................... 24
3.5.3. Bố trí thiết bị đo biến dạng tấm CFRP ..................................................... 25
3.5.4. Sơ đồ bố trí thiết bị đo chuyển vị đứng và nở hông ................................. 26
3.6. Quy trình thí nghiệm ....................................................................................... 26
3.6.1. Thiết bị thí nghiệm ................................................................................... 26
3.6.2. Quy trình gia tải ........................................................................................ 27
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ....................................... 29
4.1. Kết quả thí nghiệm .......................................................................................... 29
4.2. Hình thái vết nứt và kiểu phá hoại của mẫu ................................................... 33
4.2.1. Mẫu không gia cƣờng ............................................................................... 33
4.2.2. Mẫu gia cƣờng .......................................................................................... 35
4.3. Ứng xử của các mẫu cột thí nghiệm ............................................................... 38
4.3.1. Quan hệ lực – chuyển vị dọc trục ............................................................. 38
4.3.2. Quan hệ lực - chuyển vị nở hông ............................................................. 41
4.3.3. Ảnh hƣởng phƣơng pháp gia cƣờng đến chuyển vị của cột ..................... 44
4.3.4. Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến chuyển vị của cột khi độ lệch tâm thay
đổi ....................................................................................................................... 48
4.3.5. Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến chuyển vị của cột ............................... 53
4.3.6. Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến khả năng chịu nén của cột khi độ lệch
tâm thay đổi ........................................................................................................ 56
4.3.7. Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến khả năng chịu nén của cột ................. 58
4.3.8. Ảnh hƣởng phƣơng pháp gia cƣờng đến khả năng chịu nén của cột ....... 60
4.4. Quan hệ lực - biến dạng của tấm CFRP ......................................................... 62
4.4.1. Tấm CFRP bó hông .................................................................................. 62
4.4.2. Biến dạng của tấm CFRP dán dọc chịu kéo ............................................. 67
4.5. Quan hệ lực - biến dạng nén dọc trục của bê tông.......................................... 72
iii
4.5.1. Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến biến dạng dọc bê tông ........................ 75
4.5.2. Ảnh hƣởng phƣơng pháp gia cƣờng đến biến dạng dọc của bê tông ....... 77
4.5.3. Tính tƣơng tác giữa các thông số có ảnh hƣởng đến ứng xử nén của cột
gia cƣờng tấm CFRP .......................................................................................... 79
4.5.4. Tƣơng tác giữa tấm CFRP bó hông và cốt đai ......................................... 79
4.5.5. Tƣơng tác giữa tấm CFRP dán dọc và cốt dọc ......................................... 80
4.5.6. Tƣơng tác giữa tấm dán dọc và tấm bó hông ........................................... 82
4.6. Hiệu quả gia cƣờng của tấm CFRP ................................................................ 83
4.6.1. Cải thiện khả năng chịu lực của bê tông .................................................. 83
4.6.2. Khả năng biến dạng của mẫu cột ............................................................. 84
4.6.3. Biến dạng của tấm CFRP ......................................................................... 86
4.6.4. Hiệu quả gia cƣờng tấm CFRP ảnh hƣởng biến dạng của cốt dọc và cốt
đai ....................................................................................................................... 89
CHƢƠNG 5: KIỂM CHỨNG CÔNG THỨC ...................................................... 94
5.1. Cơ sở lý thuyết ................................................................................................ 94
5.1.1. Cột chịu nén đúng tâm.............................................................................. 94
5.1.2. Cột bê tông cốt thép gia cƣờng bó hông bằng tấm CFRP chịu nén lệch
tâm ...................................................................................................................... 98
5.2. Kết quả kiểm chứng và nhận xét .................................................................. 100
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 109
6.1. Kết luận ......................................................................................................... 109
6.2. Kiến nghị....................................................................................................... 111
CHƢƠNG 7: TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 112
CHƢƠNG 8: PHỤ LỤC TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG KHÁNG NÉN CỦA CỘT
THEO TIÊU CHUẨN ACI 440.2R-17 ................................................................ 115
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tính chất cơ lý của vật liệu CFRP (theo ACI 440.2R, 2017). ................... 5
Bảng 4.1: Cấp phối bê tông cƣờng độ chịu nén 25MPa. .......................................... 13
Bảng 4.2: Cấp phối bê tông cƣờng độ chịu nén 40MPa. .......................................... 13
Bảng 4.3: Cấp phối bê tông cƣờng độ chịu nén 40MPa. .......................................... 14
Bảng 4.4: Tổng hợp kết quả thí nghiệm nén mẫu bê tông ........................................ 14
Bảng 4.5: Tổng hợp kết quả thí nghiệm kéo mẫu thép. ............................................ 15
Bảng 4.6: Các đặc trƣng cơ học của vải sợi carbon và keo ...................................... 15
Bảng 4.7: Thống kê mẫu thí nghiệm (Kích thước mẫu: 200mm x 200mm x 800mm)
................................................................................................................................... 17
Bảng 5.1: Tổng hợp kết quả thực .............................................................................. 30
Bảng 6.1: Tổng hợp kết quả tính khả năng kháng nén của cột BTCT đƣợc gia cƣờng
kháng nở hông bằng tấm CFRP .............................................................................. 102
Bảng 6.2: Tổng hợp kết quả tính khả năng kháng nén của cột BTCT không gia
cƣờng kháng nở hông bằng tấm CFRP ................................................................... 103
Bảng 6.3: So sánh sự suy giảm khả năng chịu nén của mẫu cột không gia cƣờng và
gia cƣờng khi độ lệch tâm thay đổi theo tiêu chuẩn và theo thực nghiệm .............. 108
Bảng 9.1: Bảng tính khả năng kháng nén cột gia cƣờng CFRP bó hông tại điểm A
................................................................................................................................. 115
Bảng 9.2: Bảng tính khả năng kháng nén cột gia cƣờng CFRP bó hông tại điểm B
................................................................................................................................. 118
Bảng 9.3: Bảng tính khả năng kháng nén cột gia cƣờng CFRP bó hông tại điểm C
................................................................................................................................. 122
Bảng 9.4: Bảng tính khả năng kháng nén cột gia cƣờng CFRP bó hông tại điểm A
................................................................................................................................. 128
Bảng 9.5: Bảng tính khả năng kháng nén cột gia cƣờng CFRP bó hông tại điểm B
................................................................................................................................. 131
Bảng 9.6: Bảng tính khả năng kháng nén cột gia cƣờng CFRP bó hông ................ 136
v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Một số dạng sản phẩm lƣới sợi carbon. ...................................................... 4
Hình 2.2: Khả năng tự thẩm thấu của keo Epoxy. ...................................................... 5
Hình 4.1: Cấu tạo cốt thép mẫu cột thí nghiệm ........................................................ 16
Hình 4.2 :Cơ cấu truyền tải, (a) – mặt bằng; (b) – mặt cắt A-A ............................... 18
Hình 4.3: Thiết bị tạo độ lệch tâm: (a) con bi tạo độ lệch tâm; (b) đầu chụp; và (c)
lắp đặt mẫu cột với độ lệch tâm 50mm ..................................................................... 18
Hình 4.4: Công tác ván khuôn................................................................................... 19
Hình 4.5: Công tác cốt thép....................................................................................... 20
Hình 4.6: Công tác đổ bê tông và đầm dùi. ............................................................... 20
Hình 4.7: Công tác bảo dƣỡng bê tông. .................................................................... 21
Hình 4.8: Công tác mài cột để chuẩn bị dán cảm biến bê tông và dán tấm CFRP ... 22
Hình 4.9: Công tác chuẩn bị và dán tấm CFRP. ....................................................... 23
Hình 4.10: Sơ đồ lắp đặt cảm biến thép .................................................................... 24
Hình 4.11: Sơ đồ lắp đặt cảm biến đo biến dạng của bê tông. .................................. 25
Hình 4.12: Sơ đồ lắp đặt cảm biến đo biến dạng tấm CFRP. ................................... 25
Hình 4.13: Sơ đồ bố trí chuyển vị kế đo chuyển vị hông và chuyển vị đứng. .......... 26
Hình 4.14: Quá trình tiến hành thí nghiệm nén lệch tâm mẫu cột ............................ 28
Hình 5.1: Nhóm mẫu nén đúng tâm không gia cƣờng .............................................. 34
Hình 5.2: Nhóm mẫu không gia cƣờng, nén lệch tâm 25mm ................................... 34
Hình 5.3: Nhóm mẫu không gia cƣờng, nén lệch tâm 50mm ................................... 34
Hình 5.4: Nhóm mẫu gia cƣờng hai lớp dán dọc nén đúng tâm. .............................. 35
Hình 5.5: Nhóm mẫu gia cƣờng hai lớp dán dọc nén lệch tâm 50mm ..................... 35
Hình 5.6: Cột có fc = 49MPa, gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục ..... 37
Hình 5.7: Cột có fc = 28MPa, gia cƣờng 2 lớp dán dọc+1 lớp bó hông cách quãng 37
Hình 5.8: Cột có fc = 49MPa, gia cƣờng 2 lớp dán dọc+1 lớp bó hông cách quãng 37
Hình 5.9: Cột có fc = 61MPa, gia cƣờng 2 lớp dán dọc+1 lớp bó hông cách quãng 38
Hình 5.10: Quan hệ lực - chuyển vị dọc trục của cột với độ lệch tâm e khác nhau . 39
Hình 5.11: Quan hệ lực – chuyển vị nở hông của cột với độ lệch tâm khác nhau. .. 42
Hình 5.12: Ảnh hƣởng của phƣơng pháp gia cƣờng đến chuyển vị dọc trục của cột
................................................................................................................................... 45
vi
Hình 5.13: Ảnh hƣởng phƣơng pháp gia cƣờng đến chuyển vị nở hông của cột ..... 48
Hình 5.14: Ảnh hƣởng độ lệch tâm đến chuyển vị dọc trục của cột ......................... 50
Hình 5.15: Ảnh hƣởng độ lệch tâm đến chuyển vị nở hông của cột ......................... 52
Hình 5.16: Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến chuyển vị dọc trục của cột ............... 54
Hình 5.17: Ảnh hƣởng độ lệch tâm đến chuyển vị nở hông của cột ......................... 55
Hình 5.18: Ảnh hƣởng của độ lệch tâm đến khả năng chịu nén của cột ................... 58
Hình 5.19: Ảnh hƣởng của cƣờng độ bê tông đến khả năng chịu nén của cột ......... 59
Hình 5.20: Ảnh hƣởng phƣơng pháp gia cƣờng đến khả năng chịu nén của cột ...... 62
Hình 5.21: Biểu đồ quan hệ lực - biến dạng của tấm CFRP bó hông ....................... 63
Hình 5.22: Biểu đồ quan hệ lực - biến dạng của tấm CFRP bó hông có cùng độ lệch
tâm ............................................................................................................................. 64
Hình 5.23: Ảnh hƣởng phƣơng pháp gia cƣờng đến biến dạng bó hông của tấm
CFRP ......................................................................................................................... 64
Hình 5.24: Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến biến dạng bó hông của tấm CFRP ... 66
Hình 5.25: Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến biến dạng bó hông của tấm CFRP khi
độ lệch tâm thay đổi .................................................................................................. 66
Hình 5.26: Quan hệ lực - biến dạng tấm CFRP dán dọc của cột chịu nén lệch tâm
50mm với cách gia cƣờng khác nhau ........................................................................ 68
Hình 5.27: Ảnh hƣởng của cƣờng độ bê tông đến biến dạng dọc tấm CFRP của
nhóm mẫu lệch tâm 50mm ........................................................................................ 69
Hình 5.28: Ảnh hƣởng của phƣơng pháp gia cƣờng đến biến dạng của tấm CFRP
dán dọc của nhóm mẫu nén lệch tâm 50mm ............................................................. 70
Hình 5.29: Ảnh hƣởng của độ lệch tâm đến biến dạng tấm CFRP dán dọc ............. 71
Hình 5.30: Quan hệ lực - biến dạng dọc bê tông của nhóm mẫu không gia cƣờng,
gia cƣờng 2 lớp dán dọc và gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng. . 74
Hình 5.31: Quan hệ lực - biến dạng dọc bê tông của nhóm mẫu có cƣờng độ bê
tông fc=28MPa, 49MPa, 61MPa. .............................................................................. 75
Hình 5.32: Ảnh hƣởng của cƣờng độ bê tông đến biến dạng bê tông ...................... 77
Hình 5.33: Ảnh hƣởng phƣơng pháp gia cƣờng đến biến dạng dọc bê tông ............ 77
Hình 5.34: Tƣơng tác giữa tấm CFRP bó hông và cốt đai của nhóm mẫu gia cƣờng
2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng ............................................................... 79
vii
Hình 5.35: Tƣơng tác giữa tấm CFRP bó hông và cốt đai nhóm mẫu có cƣờng độ bê
tông fc=49MPa tƣơng ứng. ........................................................................................ 80
Hình 5.36: Tƣơng tác giữa tấm dán dọc và cốt dọc .................................................. 81
Hình 5.37: Quan hệ lực – biến dạng tấm CFRP dán dọc và biến dạng thép dọc. ..... 82
Hình 5.38: Tƣơng tác giữa tấm dán dọc và tấm bó hông ở nhóm mẫu gia cƣờng 2
lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng ứng với độ lệch tâm 50mm. ..................... 83
Hình 5.39: Hiệu quả gia cƣờng tấm CFRP ảnh hƣởng đến cƣờng độ bê tông ......... 83
Hình 5.40: Hiệu quả gia cƣờng tấm CFRP ảnh hƣởng đến khả năng biến dạng dọc
................................................................................................................................... 84
Hình 5.41: Hiệu quả gia cƣờng tấm CFRP ảnh hƣởng biến dạng ngang .................. 86
Hình 5.42:Hiệu quả gia cƣờng dán dọc tấm CFRP ảnh hƣởng cƣờng độ của bê tông
................................................................................................................................... 87
Hình 5.43:Hiệu quả gia cƣờng dán ngang tấm CFRP ảnh hƣởng cƣờng độ của bê
tông ............................................................................................................................ 88
Hình 5.44: Hiệu quả gia cƣờng tấm CFRP ảnh hƣởng biến dạng cốt dọc ................ 90
Hình 5.45: Hiệu quả gia cƣờng tấm CFRP ảnh hƣởng biến dạng cốt đai ................. 91
Hình 5.46: Hiệu quả gia cƣờng tấm CFRP ảnh hƣởng biến dạng bê tông................ 93
Hình 6.1: Mô hình ứng suất - biến dạng của bê tông gia cƣờng bó hông bằng tấm
CFRP (Lam và Teng 2003) ....................................................................................... 94
Hình 6.2: Tác động của ứng suất nở hông lên tấm CFRP trong tiết diện tròn .......... 95
Hình 6.3: Mặt cắt ngang tròn tƣơng đƣơng (Lam và Teng 2003) ............................ 96
Hình 6.4: Biều đồ tƣơng tác ...................................................................................... 98
Hình 6.5: Phân bố biến dạng cho điểm B và điểm C ................................................ 99
Hình 6.6: Một số biểu đồ tƣơng tác điển hình ........................................................ 104
Hình 6.7: So sánh khả năng chịu nén của mẫu cột gia cƣờng tính toán từ tiêu chuẩn
ACI 440.2R-17 với kết quả thực nghiệm. ............................................................... 106
Hình 6.8: So sánh khả năng chịu nén của mẫu cột không gia cƣờng (ứng với cƣờng
độ bê tông f’c=22.4; 39.2; 48.8MPa) tính toán từ tiêu chuẩn ACI 440.2R-17 với kết
quả thí nghiệm. ........................................................................................................ 107
viii
Hình 6.9: So sánh khả năng chịu nén của mẫu cột không gia cƣờng (ứng với độ lệch
tâm thay đổi 0, 25, 50mm) tính toán từ tiêu chuẩn ACI 440.2R-17 với kết quả thí
nghiệm. .................................................................................................................... 107
DANH MỤC KÍ HIỆU
Ae: Diện tích chịu nén hiệu quả tiết diện cột
Ag: Diện tích tiết diện cột
Ac: Diện tích phần tiết diện bê tông cột (mm2) (mm2) (mm2) (mm2) Ast: Tổng diện tích tiết diện thép chịu lực dọc cột
b: Chiều rộng tiết diện cột (mm)
D: Chiều dài đƣờng chéo tiết diện cột (mm)
(MPa) Ef: Mô đun đàn hồi chịu kéo của CFRP
(MPa) fl: Ứng suất bó hông do lớp CFRP gia cƣờng tạo ra
(MPa) fy: Giới hạn chảy dẻo thép dọc
(MPa) f’c: Cƣờng độ chịu nén của bê tông
(MPa)
fu: Cƣờng độ chịu kéo của vật liệu CFRP gia cƣờng
f’cc: Cƣờng độ chịu nén của bê tông khi chịu bó hông f* (MPa)
h: Chiều dài tiết diện cột (mm)
n: Số lớp tấm CFRP gia cƣờng
nd: Số lớp gia cƣờng dán dọc
nn: Số lớp gia cƣờng bó hông
(kN) Pun : Khả năng kháng nén tối đa của cột
(kN) Pu: Tải trọng cực hạn của mẫu
(kN) Pu,exp: Khả năng chịu nén của mẫu cột thí nghiện
(kN) Pu,ACI : Khả năng chịu nén của mẫu cột tính theo ACI 440.2R (2017)
(mm) rc: Bán kính góc bo tiết diện cột
(mm) tf: Chiều dày tấm lƣới sợi CFRP gia cƣờng
(mm/mm) f: Biến dạng của tấm CFRP
e: Độ lệch tâm (mm)
ix
(MPa) fc: Cƣờng độ bê tông của mẫu thí nghiệm
(mm) u,v: Chuyển vị dọc trục cực hạn của mẫu
(mm) u,h: Chuyển vị nở hông cực hạn của mẫu
cu: Biến dạng cực hạn của bê tông
CFRP,v1, CFRP,v2, CFRP,v3 : lần lƣợt là biến dạng cực hạn của tấm CFRP dán dọc tại
các vị trí đầu, giữa và chân cột
CFRP,h1, CFRP,h2, CFRP,h3 : lần lƣợt là biến dạng cực hạn của tấm CFRP quấn ngang
tại các vị trí đầu, giữa và chân cột
st1, st2, st3, st4, st5 : lần lƣợt biến dạng cực hạn của thép dọc tại vị trí mặt cắt
ngang giữa cột của mẫu
sw1, sw2 : lần lƣợt là biến dạng cực hạn của thép đai tại vị trí mặt cắt
ngang ở giữa và chân cột
(mm/mm)
fu: Biến dạng giới hạn của tấm CFRP
fe: Biến dạng hiệu quả của tấm CFRP * (mm/mm)
t: Biến dạng chuyển tiếp trong mô hình ứng suất – biến dạng cho bê tông đƣợc
ccu : Biến dạng cực hạn của bê tông khi đƣợc bó hông ’
bó hông bằng FRP
si: Biến dạng của lớp thép thứ i
a: Hệ số hiệu quả gia cƣờng CFRP, xác định theo ACI 440.2R (2017)
b: Hệ số hiệu quả gia cƣờng CFRP, xác định theo ACI 440.2R (2017)
: Hệ số biến dạng hữu hiệu, = 0.55 theo ACI 440.2R (2017)
g: Hàm lƣợng thép dọc
f: Hệ số giảm cƣờng độ CFRP, = 0,95 cho trƣờng hợp bó toàn bộ chu vi
tiết diện mặt cắt cột
sf: Khoảng cách trục giữa các tấm bó hông
wf: Bề rộng tấm sợi cacbon CFRP
x
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Mean : Giá trị trung bình;
COV : Hệ số biến thiên, = STDEV/Mean, với STDEV là độ lêch chuẩn.
CFRP: Vật liệu lƣới sợi carbon dùng để gia cƣờng kháng nở hông cột.
BTCT: Bê tông cốt thép
N1: Nhóm không gia cƣờng.
N2: Nhóm gia cƣờng 2 lớp dán dọc.
N3: Nhóm gia cƣờng 2 lớp dán dọc – 1 lớp quấn ngang toàn cột.
N4: Nhóm gia cƣờng 2 lớp dán dọc – 1 lớp quấn ngang cách quãng.
M1: Bê tông có cƣờng độ fc=28MPa;
M2: Bê tông có cƣờng độ fc=49MPa;
M3: Bê tông có cƣờng độ fc=61MPa
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
CHƢƠNG 1:
Trong hệ kết cấu khung của công trình, cột là một bộ phận quan trọng, tiếp
nhận đồng thời toàn bộ tải trọng đứng từ các cấu kiện sàn, dầm và tải trọng ngang
(gió…). Hiện nay, sau một thời gian dài sử dụng, hàng loạt các công trình xây dựng
(dân dụng và giao thông) đã và đang có dấu hiệu xuống cấp. Trong bối cảnh việc
xây mới để thay thế các công trình này đòi hỏi cần có một nguồn vốn rất lớn và thật
sự tốn kém;việc sửa chữa hoặc nâng cấp nhằm kéo dài thời gian sử dụng của chúng,
trong đó vấn đề gia cƣờng và gia cố kết cấu chịu lực chính nhƣ cột đƣợc đặc biệt
quan tâm. Bên cạnh công tác gia cƣờng sử dụng các vật liệu và các kỹ thuật truyền
thống nhƣ dán thép tấm lên bề mặt kết cấu, tăng kích thƣớc tiết diện của kết cấu
bằng cách phủ thêm lớp áo bê tông, hoặc tạo thêm ứng suất có lợi bằng phƣơng
pháp căng sau, gần đây, kỹ thuật dùng vật liệu “composite epoxy - sợi” (Fiber
Reinforced Polymers - FRP) đang nổi lên nhƣ một giải pháp hiệu quả nhờ vào
những đặc tính nổi bật nhƣ khối lƣợng riêng nhẹ, không bị ăn mòn, có cƣờng độ
chịu kéo cao, dễ thi công. Tuy vậy, cho đến hiện nay, mức độ ứng dụng kỹ thuật gia
cƣờng sử dụng tấm FRP vào trong thực tế xây dựng vẫn còn khá khiêm tốn. Một
trong những nguyên nhân chính đƣợc cho là do sự hiểu biết về dạng kết cấu này
chƣa đƣợc thật sự đầy đủ cả về mặt phƣơng pháp luận cũng nhƣ qui trình tính toán
cụ thể (Pellegrino và Sena-Cruz, 2016).
Tấm FRP gia cƣờng bó hông đã cho thấy hiệu quả cao trong việc gia tăng khả
năng chịu nén, biến dạng dọc trục và nở hông, mức độ hấp thu năng lƣợng và độ
dẻo dai của cột bê tông và bê tông cốt thép (BTCT) chịu nén đúng tâm
(Saadatmanesh và cộng sự, 1994; Matthyss và cộng sự, 2006; Wu và cộng sự 2009;
Toutanji và cộng sự, 2010; Luca và cộng sự, 2011; Herwig and Motavalli, 2012;
Abdelrahman and El-Hacha, 2012; Wang và cộng sự, 2012; Pham và Hadi, 2013;
Parvin and Brighton, 2014; Taghreed và cộng sự, 2015). Trong thực tế, cột trong
công trình đa phần chịu nén lệch tâm và ứng xử của cột chịu nén lệch tâm có sự
khác biệt lớn so với nén đúng tâm. Hiện tƣợng biến dạng không đều của tấm FRP
gia cƣờng do ứng xử nén lệch tâm của cột làm giảm đáng kể hiệu quả gia cƣờng
kháng nở hông của tấm CFRP so với trƣờng hợp cột nén đúng tâm (Parvin vàWang,
2001). Một số các nghiên cứu khácvềứng xử nén lệch tâm một phƣơng của cột bê
2
tông và BTCT gia cƣờng tấm CFRP theo dạng bó hông và dán dọc nhƣ của
Mirmiran và cộng sự (1998),Li và Hadi (2003), Hadi (2005, 2006, 2007, 2009), El-
Maaddawy (2009); Sadeghian và cộng sự (2010), Hadi và Widiarsa (2012), Song và
cộng sự (2013), Gajdosova và Bilcik(2013) cho thấycác yếu tố nhƣ là cƣờng độ bê
tông, hình dạng và kích thƣớc tiết diện cột, tỉ lệ mô hình của mẫu thí nghiệm, hàm
lƣợng cốt đai, số lớp FRP gia cƣờng bó hông và dán dọc, kiểu gia cƣờng bó hông
toàn phần hay bán phần, góc sợi gia cƣờng, và độ mảnh của mẫu cột có ảnh hƣởng
đáng kể đến ứng xử cơ học của cột gia cƣờng tấm CFRP bó hông và dán dọc. Các
nghiên cứu cũng nhận xét rằng tấm CFRP bó hông làm tăng hiệu quả gia cƣờng
kháng uốn của tấm CFRP dán dọc, tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại, vấn đề
lƣợng hóa ảnh hƣởng này vẫn chƣa thấy đề cập trong các nghiên cứu vừa nêu.
Ngoài ra, vấn đề ảnh hƣởng của tƣơng tác giữa cốt thép dọc, cƣờng độ bê tông và
tấm FRP gia cƣờng dán dọc đến hiệu quả gia cƣờng của tấm FRP cũng nhƣ ứng xử
cơ học của cột BTCT gia cƣờng bó hông và dán dọc bằng tấm CFRP vẫn chƣa đƣợc
trình bày tƣờng minh.
Đề tài này nghiên cứu về ảnh hƣởng của cƣờng độ bê tông đến ứng xử cột bê
tông cốt thép gia cƣờng tấm CFRP chịu nén lệch tâm một phƣơng. Chƣơng trình
thực nghiệm đƣợc thực hiện trên 25 mẫu cột có kích thƣớc 200 x 200 x 800 mm.
Mục tiêu chính của đề tài gồm: (1) Khảo sát thực nghiệm ảnh hƣởng của cƣờng độ
bê tông đến hiệu quả gia cƣờng của tấm CFRP gia cƣờng dán dọc và bó hông cho
cột bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm một phƣơng; (2) Phân tích và đánh giá mức
độ chính xác của các công thức dự đoán khả năng chịu lực của cột BTCT gia cƣờng
tấm CFRP trong các tiêu chuẩn hiện hành cho trƣờng hợp cột chịu nén lệch tâm một
phƣơng dựa trên dữ liệu thực nghiệm từ đề tài này và một số nghiên cứu trƣớc đây;
và (3) Đề xuất một hiệu chỉnh cho quy trình tính toán khả năng chịu lực của cột
đƣợc gia cƣờng dùng tấm CFRP dán dọc và bó hông trong tiêu chuẩn ACI 440.2R
(2017), trong đó xét đến ảnh hƣởng tƣơng tác giữa cƣờng độ bê tông và biến dạng
hiệu quả của tấm CFRP nhằm giúp cho việc xuất phƣơng pháp tính cũng nhƣ xây
dựng mô hình tính đƣợc phù hợp hơn so với thực tiễn.
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
3
CHƢƠNG 2:
2.1. Sơ lƣợc lịch sử phát triển và đặc tính kỹ thuật của lƣới sợi FRP
2.1.1. Sơ lƣợc lịch sử phát triển
Vật liệu gia cƣờng FRP đƣợc giới thiệu lần đầu vào thập niên 50 (Bank,
2006), vật liệu này đƣợc cấu tạo từ 2 thành phần chính là chất kết dính và sợi. Chất
kết dính đƣợc làm từ nhiều loại vật liệu khác nhau, phổ biến nhất hiện nay nhựa
polymer. Sợi là thành phần chủ yếu tạo nên các đặc tính cơ lý cho FRP, sợi đƣợc
làm từ nhiều loại vật liệu khác nhau, phổ biến nhất hiện nay là từ thủy tinh (glass
fibers), aramid (aramid fibers) và carbon (carbon fibers). Đặc tính của các loại sợi
này là có cƣờng độ chịu kéo rất cao, mô đun đàn hồi rất lớn, trọng lƣợng nhỏ, khả
năng chống mài mòn cao, cách điện, chịu nhiệt tốt, bền theo thời gian …Tùy vào
loại sợi đƣợc sử dụng mà vật liệu FRP sẽ đƣợc phân loại và có tên gọi tƣơng ứng
khác nhau là GFRP, AFRP và CFRP (viết tắt của chữ tiếng Anh Carbon Fiber
Reinforced Polymer hoặc Carbon Fiber Reinforced Plastic).
Sợi cacbon trên thị trƣờng thƣờng có đƣờng kính 7 - 10μm đƣợc cấu tạo từ
khoảng 30.000 sợi đơn. Sản phẩm này đƣợc sản xuất chủ yếu bởi một số công ty
nhƣ Toray, Toho Rayon và Mitsubishi Rayon của Nhật; Hexcel, Zoltek, Aldila,
Hughes Brothers, Strongwell và FyfeCo của Mỹ; SGL của Đức; Tai-Quang của Hàn
Quốc; Formosa của Đài Loan-Trung Quốc; Clever Reinforcement AG, Sika của
Thụy Sĩ; S&P ở Áo; và số ít các công ty khác nắm đƣợc kỹ thuật công nghệ để sản
xuất sợi cacbon. Theo nhu cầu sử dụng khác nhau, các nhà sản xuất tạo thành bán
thành phẩm và sản phẩm định hình dƣới dạng cuộn sợi, dạng thanh, lƣới (vải) sợi
dệt sẵn. Đối với lƣới sợi carbon hiện nay có 4 dạng phổ biến là: dệt trơn; dệt chéo;
trơn mịn và sọc đơn (Hình 2.1).
4
Hình 2.1: Một số dạng sản phẩm lƣới sợi carbon.
Việc sử dụng vật liệu FRP để gia cƣờng kết cấu bê tông đã đƣợc triển khai
thực hiện cuối những năm 1980 ở châu Âu (đặc biệt là Thụy Sĩ) và ở Nhật Bản. Một
thời gian sau nó đƣợc nghiên cứu ứng dụng tại Hoa Kỳ và Canada. Ban đầu, việc
nghiên cứu chủ yếu tập trung vào việc gia cƣờng cho kết cấu chịu uốn bê tông và
gỗ. Tiếp theo nối là các nghiên cứu sử dụng các loại tấm và vải FRP để phục hồi các
cột bê tông ; đặc biệt là các trụ cầu đƣờng cao tốc chịu tải trọng ngang do động đất.
Gia cƣờng chống cắt bằng vật liệu FRP cho dầm bê tông đã đƣợc nghiên cứu từ
những năm đầu thập niên 1990 và đƣợc ứng dụng nhiều trong các kết cấu bê tông,
đặc biệt là kết cấu bê tông dự ứng lực dầm chữ T (Bank, 2006).
Việc kết dính tấm, vải gia cƣờng FRP lên bề mặt kết cấu dầm bê tông chịu uốn
đã đƣợc nghiên cứu ứng dụng đầu tiên ở Thụy Sĩ vào cuối những năm 1980 bởi
Meier và các đồng nghiệp của tại Trung tâm EMPA (1995). Vải sợi FRP đã đƣợc sử
dụng trong hàng trăm tòa nhà, cây cầu và các ống khói ở châu Âu (Taerwe và
Matthys, 1999). Kể từ giữa năm 1990, sau khi dùng cho kết cấu ứng lực bằng vật
liệuFRP đƣợc thƣơng mại hóa, hàng trăm dự án nghiên cứu và hàng ngàn ứng dụng
FRP để gia cƣờng cho kết cấu chịu tải trọng tĩnh hoặc động (tải trọng xe cộ, gió) đã
đƣợc thực hiện trên toàn thế giới (Bank, 2006).
2.1.2. Tính chất của lƣới sợi carbon (CFRP)
Các loại lƣới sợi cacbon đều có đặc điểm chung là có độ bền rất cao, dễ uốn
theo hình dạng bất kỳ, trơ về mặt hóa học nên không chịu tác động của môi trƣờng
5
xâm thực. Cƣờng độ chịu kéo và độ dẻo dai phụ thuộc vào kiểu sợi, hƣớng sợi và
chất lƣợi sợi. Các tính chất của vật liệu này đƣợc thể hiện tại Bảng 2.1 dƣới đây.
Bảng 2.1: Tính chất cơ lý của vật liệu CFRP (theo ACI 440.2R, 2017).
Tính chất cơ lý
Giá trị 1,5 - 1,6
(-1) - 0
22 - 50
Khối lƣợng riêng (tấn/m3) Hệ số giãn nở nhiệt Theo chiều dọc (x106/ oC) Theo chiều ngang (x106/ oC) Tính chất cơ học
Mô đun đàn hồi nhỏ nhất (GPa) 100 - 1040
Cƣờng độ chịu kéo (MPa) 2.050 - 6.200
Biến dạng nhỏ nhất (%) 0,2 – 1,5
2.1.3. Tính chất của của keo kết dính
Chất kết dính giữa các sợi carbon và giữa tấm, sợi carbon với bê tông gồm có
keo epoxy, polyester, vynil-ester,trong đó, hiện nay sử dụng phổ biến là keo epoxy,
keo dán này có những đặc tính nhƣ:
Có khả năng tự thẩm thấm xuyên qua các lỗ siêu nhỏ trong bê tông, nhằm
tạo sự liên kết gắn chắc giữa vật liệu gia cƣờng và bê tông (Hình 2.2);
Thẩm thấu sâu và liên kết đồng đều giữa các sợi carbon;
Có độ nhớt thấp, nhằm đảm bảo sự thấm đồng đều khi thi công;
Keo dán bền với hầu hết môi trƣờng xâm thực, có độ bám dính rất cao.
Hình 2.2: Khả năng tự thẩm thấu của keo Epoxy.
6
2.2. Tổng quan nghiên cứu về ứng xử của cột BTCT gia cƣờng kháng uốn và
kháng nở hông bằng vật liệu CFRP
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Mirmiran và cộng sự (1998) [1] nghiên cứu thực nghiệm ảnh hƣởng của hình
dạng tiết diện, chiều cao của cột, liên kết bề mặt bê tông và tấm sợi FRP đến hiệu
quả gia cƣờng bó hông của tấm FRP. Để khảo sát ảnh hƣởng của hình dạng tiết diện
cột, 18 mẫu cột vuông, kích thƣớc 152.5x152.5x305mm và 49 mẫu cột tròn, kích
thƣớc 152.5x305 mm. Riêng ảnh hƣởng của tỉ số chiều cao trên đƣờng kính cột L/D
đƣợc thực nghiệm trên 36 mẫu cột tròn, đƣờng kính 152.5mm có tỉ số L/D thay đổi
lần lƣợt là 2:1, 3:1, 4:1, và 5:1. Ảnh hƣởng của liên kết bề mặt tấm sợi CFRP và bê
tông đƣợc đánh giá trên tổng cộng 32 mẫu cột tròn kích thƣớc 152.5x305 mm với
hai loại liên kết mặt: keo và neo cơ học. Tất cả các cột đƣợc gia cƣờng lần lƣợt 6,
10 và 14 lớp tấm GFRP. Tác giả đánh giáhiệu quả gia cƣờng của tấm GFRP qua chỉ
số MCR là một hàm của bán kính góc và cƣờng độ tấm GFRP. Kết quả cho thấy
hiệu quả gia cƣờng của tiết diện vuông thấp hơn tiết diện tròn và các mẫu đều có giá
trị MCR>15%. Tỉ số độ mảnh của cột từ 2:1 đến 5:1 không ảnh hƣởng đáng kể đến
cƣờng độ cũng nhƣ độ dẻo của tiết diện. Trong khi, liên kết dạng keo không ảnh
hƣởng đến khả năng chịu lực của cột gia cƣờng, nhƣng dạng cơ học cải thiện đáng
kể khả năng chịu lực của tiết diện doứng suất kháng nở hông của tấm FRP gia
cƣờng đƣợc phân bố đều đặn hơn theo chu vi của tiết diện cột.
Parvin and Wang (2001) [2] phân tích thực nghiệm ứng xử cơ học của cột
vuông gia cƣờng tấm CFRP chịu nén lệch tâm. Thí nghiệm đƣợc thực hiện trên 9
mẫu (108x108x305mm) với số lớp CFRP gia cƣờng bó hông thay đổi (0,1, và 2
lớp). Các cột đƣợc nén lệch tâm với độ lệch tâm lần lƣợt là0, 7.6, và 15.2mm. Kết
quả nghiên cứu cho thấy tấm FRP làm tăng đáng kể cƣờng độ và độ dẻo của cột
dƣới tải trọng lệch tâm, tuy nhiên hiện tƣợng biến dạng không đều của tấm CFRP
(do ảnh hƣởng của nén lệch tâm) làm giảm hiệu quả gia cƣờng của tấm. Đối với cột
vuông chịu nén lệch tâm, độ cứng củatấm CFRP là thông số quan trọng. Tấm CFRP
phải đủ cứng để tạo nên hiệu ứng bó hông cho cột. Hiệu quả gia cƣờng của tấm
CFRP tỉ lệ với độ cứng của tấm. Ngoài ra, nhờ cơ chế kiểm soát hiện tƣợng phình
hông, tấm CFRP làm tăng đáng kể khả năng nở hông của cột.
7
Hadi (2006) [3] khảo sát ứng xử của cột tròn đƣợc gia cƣờng tấm CFRP bó
hông trong cột bê tôngchịu nén lệch tâm có và không có cốt thép dọc trong cột.
Chƣơng trình thực nghiệm đƣợc dựa trên 6 cột, kích thƣớc 150x1400mm; tại vị trí
tác dụng lực, tiết diện cột đƣợc mở rộng về một phía để tạo độ lệch tâm cho cột. Cột
C1 đƣợc bố trí cốt thép dọc (6d10) không gia cƣờng tấm CFRP. Cột C2 đƣợc bố trí
cốt thép dọc tƣơng tự cột C1và gia cƣờng bó hông bằng 1 lớp tấm CFRP; cột C3
không có cốt dọc và đƣợc gia cƣờng bó hông bằng 1 lớp tấm CFRP tƣơng tự cột
C2. Cột C4 và C5, tƣơng tự nhƣ cột C3, nhƣng đƣợc bố trí bó hông bằng 2 lớp tấm
CFRP. Cuối cùng, cột C6 đƣợc gia cƣờng 5 lớp tấm CFRP. Kết quả cho thấy khả
năng chịu lực, độ dẻo và khả năng hấp thụ năng lƣợng của cột đƣợc gia cƣờng bó
hông bằng tấm CFRP đều cao hơn so với cột BTCT truyền thống tƣơng ứng.
Hadi (2007) [4] thực nghiệm trên 6 mẫu cột tròn (d=205mm, h=925mm), chia
làm 2 nhóm mẫu không bố trí cột dọc và cốt đai, đƣợc gia cƣờng bó hông và kháng
uốn bằng tấm CFRP và GFRP với độ lệch tâm = 50mm. Mỗi nhóm mẫu gồm có
một mẫu không gia cƣờng dán dọc, một mẫu gia cƣờng dán dọc 1 lớp FRP và một
mẫu gia cƣờng dán dọc 3 lớp FRP; tất cả các mẫu đƣợc gia cƣờng bó hông bằng 3
lớp FRP. Ngoài ra, một cột với hình dạng và kích thƣớc tƣơng tự đƣợc bố trí cốt
dọc (6d12) và cốt đai (d10s60) đƣợc sử dụng để đối chứng. Nghiên cứu đƣa ra kết
luận rằng khả năng chịu lực và độ dẻo của cột đƣợc gia cƣờng bằng CFRP hay
GFRP đều tốt hơn so với cột BTCT đối chứng. Khả năng chịu lực của cột đƣợc gia
cƣờng bằng tấm GFRP tăng nhẹ so với cột đối chứng. Mặc dù đƣợc thí nghiệm nén
lệch tâm, ứng xử của cột gia cƣờng bằng tấm CFRP vẫn tốt hơn so với cột đối
chứng và cột gia cƣờng bằng tấm GFRP.
Maaddaway (2009) [5] khảo sát thực nghiệm ứng xử cơ học của cột gia cƣờng
bó hông bằng tấm CFRP chịu nén lệch tâm trên 12 cột vuông (125x125x1200mm).
Các cột đƣợc mở rộng tiết diện ở vùng chịu tải với kích thƣớc 250x250mm nhằm
tạo ra độ lệch tâm. Tỉ số giữa độ lệch tâm và chiều cao tiết diện cột e/h trong thí
nghiệm lần lƣợt là 0.3, 0.43, 0.57 và 0.86. Thí nghiệm đƣợc chia làm 3 nhóm: cột
không gia cƣờng (UW); cột gia cƣờng toàn phần (full wrapping, FW); và cột gia
cƣờng bán phần (partial wrapping, PW). Kết quả cho thấy gia cƣờng 1 lớp tấm
CFRP kiểu FW (toàn phần) làm tăng khả năng chịu tải của cột lên 37% với e/h=0.3,
8
trong khi chỉ làm tăng 3% với e/h=0.86. Mức độ gia tăng tỉ lệ nghịch với tỉ số độ
lệch tâm. Hiệu quả gia tăng khả năng chịu tải do gia cƣờng kiểu PW (bán phần)
thấp hơn so với kiểu FW khoảng 5%. Kiểu gia cƣờng FW làm tăng biến dạng chịu
nén tới hạn của bê tông từ 64 đến 124% so với cột không đƣợc gia cƣờng, trong khi
kiểu gia cƣờng PW làm tăng thấp hơn khoảng 12% so với kiểu FW.
Hadi (2009) [6] nghiên cứu về ứng xử cơ học của cột BTCT cƣờng độ cao
đƣợc gia cƣờng bằng vật liệu CFRP chịu nén lệch tâm. Nghiên cứu đƣợc thực hiện
trên 16 mẫu với 12 mẫu cột tiết diện tròn (h=925mm, d=205mm) và 4 mẫu dầm.
Thí nghiệm chia làm 4 nhóm: nhóm 1 gồm các mẫu cột BTCT đối chứng; nhóm 2
gồm 4 mẫu cột BTCT đƣợc gia cƣờng bó hông bằng 3 lớp CFRP; nhóm 3 gồm 4
mẫu BTCT đƣợc gia cƣờng thêm 1% sợi thép vào bê tông; và nhóm 4 gồm 4 mẫu
cột BTCT gia cƣờng thêm 1% sợi thép và đồng thời đƣợc gia cƣờng bó hôngbằng 3
lớp CFRP. Các mẫu trong mỗi nhóm đƣợc thí nghiệm với độ lệch tâm lần lƣợt là 0,
25, và 50mm; mẫu cuối cùng đƣợc thí nghiệm nhƣ mẫu dầm. Kết quả cho thấy tấm
CFRP gia cƣờng bó hônglàm tăng đáng kể khả năng chịu lực của cột. Sợi thép bổ
sung vào mẫu cột làm tăng độ dẻo của cột. Thí nghiệm uốn 4 điểm chỉ ra rằng tấm
FRP làm tăng khả năng kháng uốn của cột, giảm biến dạng nở hông. Sợi thép không
làm tăng khả năng chịu lực của cột nhiều nhƣ tấm CFRP nhƣng làm tăng mạnh độ
dẻo cho cột.
Sadeghian và cộng sự (2010) [7] phân tích thực nghiệm ứng xử cơ học của cột
chữ nhật đƣợc gia cƣờng bằng vật liệu CFRP chịu nén lệch tâm. Chƣơng trình đƣợc
thực hiện trên 7 mẫu cột (200x300x2700mm) có độ lệch tâm (200 và 300mm), số
lớp gia cƣờng (2, 3 và 5) và góc sợi gia cƣờng so với trục cột thay đổi (0, 45, và 90o). Hai mẫu không gia cƣờng (U); hai mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc trục và 1 lớp
bó hông (L2T); hai mẫu khác gia cƣờng dán 4 lớp dọc trục và 1 lớp bó hông (L4T);
và cột cuối cùng đƣợc gia cƣờng bằng 2 lớp bóchéo (DD’). Độ lệch tâm của cột
trong thí nghiệm nén lần lƣợt là 200 và 300mm. Kết quả cho thấy các mẫu gia
cƣờng có ứng xử tƣơng tự nhau. Phá hoại của tấm FRP phần lớn xảy ra ở giữa cột.
Các lớp gia cƣờng bó hông cải thiện tốt liên kết giữa những lớp gia cƣờng dán dọc
và bê tông. Khả năng chịu lực của mẫu S300-L4T tăng 127% so với mẫu U300
(mẫu không gia cƣờng), và tăng 51% so với mẫu S300-L2T. Lớp gia cƣờng bó hông
9
không cải thiện hiệu quả khả năng chịu lực của cột khi chịu nén lệch tâm. Các mẫu
có chuyển vị ngang nhƣ nhau.
Hadi và Widiarsa (2012) [8] nghiên cứu về ảnh hƣởng số lớp CFRP gia cƣờng
dán dọc, độ lệch tâm, lớp CFRP gia cƣờng bó hông đến ứng xử của cột BTCT chịu
nén lệch tâm. Nghiên cứu đƣợc thực hiện trên 12 mẫu cột vuông (200x200x800mm)
nén lệch tâm. Cột sử dụng bê tông cƣờng độ cao (HSC). Mẫu thí nghiệm đƣợc chia
làm 3 nhóm: không gia cƣờng, bó 1 lớp, bó 3 lớp, và dán 1 lớp dọc đồng thời bó 2
lớp với 3 độ lệch tâm khác nhau 0, 25, 50mm. Kết quả nghiên cứu cho thấy các lớp
CFRP gia cƣờng bó hông tăng đáng kể khả năng chịu lực lên tới 84% và cải thiệt rỏ
rệt độ dẻo của cột.
Wang và cộng sự (2012) [9] nghiên cứu ảnh hƣởng của tỉ lệ mô hình, hàm
lƣợng cốt thép dọc và đai của cột, số lớp CFRP bó hông và bản chất tải trọng (tải
trọng đơn điệu, tải lặp) đến ứng xử nén dọc trục của 34 mẫu cột vuông. Nghiên cứu
chỉ ra rằng tấm CFRP làm tăng đáng kể khả năng biến dạng dọc trục của cột, nhƣng
chỉ làm tăng nhẹ cƣờng độ dọc trục của nó. Quan hệ ứng suất biến dạng của mẫu
chịu nén tĩnh và mẫu chịu nén lặp tƣơng đồng nhau. Vùng giữa của tấm CFRP bó
hông có khả năng biến dạng tốt hơn so với vùng góc cho thấy sự nguy hiểm của
vùng góc. Hệ số làm việc hiệu quả của tấm CFRP bó hông tại vùng góc đối với cột
kích thƣớc lớn và trung bình theo nghiên cứu này lần lƣợt là 0.4 và 0.6. Nghiên cứu
cũng chỉ ra hàm lƣợng cốt thép đai ảnh hƣởng đến khả năng biến dạng, quan hệ ứng
suất - biến dạng, và giá trị biến dạng dẻo của cột gia cƣờng bó hông bằng tấm
CFRP.
Một số những nghiên cứu khác trong cùng lĩnh vực nhƣ của Pessiki et al.
(2001), Shao và cộng sự (2006), Lam và cộng sự (2006),Rocca (2007), Ilki và cộng
sự (2008), Lam và Teng (2009), Turgat và cộng sự (2010), De Luca và Nanni
(2011), Song và cộng sự (2013), và Gajdoso và và Bilcik (2013) phân tích ảnh
hƣởng của yếu tố kích thƣớc hình học của cột, hàm lƣợng cốt thép đai trong cột, tải
trọng lặp và độ mảnh của cột đến ứng xử của cột BTCT gia cƣờng tấm CFRP và kết
quả cho thấy hiệu quả gia cƣờng kháng nở hông của tấm CFRP giảm so với trƣờng
hợp cột nén đúng tâm; đồng thời không giống nhƣ trong trƣờng hợp nén đúng tâm,
10
hiệu quả gia cƣờng của tấm CFRP chịu ảnh hƣởng đáng kể bởi hàm lƣợng cốt đai, tỉ
lệ mô hình và yếu tố độ mảnh của cột.
2.3. Mục tiêu nghiên cứu
Dựa vào kết quả đã trình bày ở phần tổng quan, đề tài nghiên cứu này tập
trung vào ba mục tiêu cụ thể sau:
[1] Khảo sát thực nghiệm ảnh hƣởng của cƣờng độ bê tông đến hiệu quả gia
cƣờng của tấm CFRP gia cƣờng dán dọc và bó hông cho cột bê tông cốt thép chịu
nén lệch tâm một phƣơng;
[2] Phân tích và đánh giá mức độ chính xác của các công thức dự đoán khả
năng chịu lực của cột BTCT gia cƣờng tấm CFRP trong các tiêu chuẩn hiện hành
cho trƣờng hợp cột chịu nén lệch tâm một phƣơng dựa trên dữ liệu thực nghiệm từ
đề tài này và một số nghiên cứu trƣớc đây;
[3] Đề xuất một hiệu chỉnh cho quy trình tính toán khả năng chịu lực của cột
đƣợc gia cƣờng dùng tấm CFRP dán dọc và bó hông trong tiêu chuẩn ACI 440.2R
(2017), trong đó xét đến ảnh hƣởng tƣơng tác giữa cƣờng độ bê tông và biến dạng
hiệu quả của tấm CFRP nhằm giúp cho việc xuất phƣơng pháp tính cũng nhƣ xây
dựng mô hình tính đƣợc phù hợp hơn so với thực tiễn.
2.4. Ý nghĩa nghiên cứu
2.4.1. Ý nghĩa khoa học
Cƣờng độ bê tông đƣợc biết là làm tăng hiệu quả gia cƣờng kháng uốn của
tấm CFRP dán dọc trong trƣờng hợp cột BTCT nén lệch tâm một phƣơng, tuy
nhiên, cho đến thời điểm hiện tại, vấn đề lƣợng hóa ảnh hƣởng này vẫn chƣa thấy
đề cập trong các nghiên cứu vừa nêu. Ngoài ra, vấn đề ảnh hƣởng của tƣơng tác
cƣờng độ bê tông và tấm FRP gia cƣờng dán dọc đến hiệu quả gia cƣờng của tấm
FRP cũng nhƣ ứng xử của cột BTCT gia cƣờng bó hông và dán dọc bằng tấm CFRP
vẫn chƣa đƣợc trình bày tƣờng minh. Qui trình tính toán khả năng chịu lực của cột
BTCT gia cƣờng kháng nở hông và kháng uốn bằng tấm CFRP hiện nay trong các
tiêu chuẩn hiện hành vẫn chƣa xét đến ảnh hƣởng tƣơng tác này. Đề tài này góp
phần làm sáng tỏ những vấn đề vừa nêu.
11
2.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Vật liệu CFRP với những lợi thế nổi bật nhƣ dễ thi công, tỷ số giữa cƣờng độ
chịu kéo cao và khối lƣợng cao (high-strength-to-weight ratio), không bị ăn mòn và
độ bền hóa học cao (chemical resistance) có thể là một giải pháp gia cƣờng hiệu quả
bên cạnh các vật liệu và phƣơng pháp gia cƣờng truyền thống. Phƣơng pháp gia
cƣờng sử dụng tấm CFRP rất đơn giản, thời gian thi công nhanh với chi phí cho
nhân công và thiết bị dùng trong kỹ thuật FRP rẻ hơn so với các phƣơng pháp
truyền thống và có khả năng ứng dụng đa dạng cho tất cả các loại công trình. Tuy
nhiên, hiện nay kỹ thuật gia cƣờng dùng tấm CFRP cho kết cấu nói chung và kết
cấu BTCT nói riêng vẫn còn khá mới đối với các kỹ sƣ trong nƣớc và các nghiên
cứu vẫn còn hạn chế đặc biệt là với cấu kiện cột chịu nén lệch tâm. Đề tài này đƣợc
kì vọng sẽ cung cấp những thông tin hữu ích cho các kỹ sƣ và các nhà nghiên cứu
đang làm việc trong lĩnh vực sửa chữa và gia cố công trình ở Việt Nam.
2.5. Nội dung nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc mục tiêu đề tài đặt ra thì cần thực hiện một số nội dung
nghiên cứu chủ yếu sau:
Nghiên cứu và phân tích tổng quan về các đề tài đã nghiên cứu đã thực hiện
có liên quan đến nội dung đề tài đang nghiên cứu;
Xây dựng chƣơng trình thực nghiệm trên 25 mẫu cột có kích thƣớc
200x200x800mm đƣợc chia làm 4 nhóm, với cách gia cƣờng khác nhau. Mỗi nhóm
gồm các mẫu cột với 3 độ lệch tâm khác nhau 0mm, 25mm và 50mm, và 3 loại
cƣờng độ (25, 40, 60MPa), cụ thể:
Nhóm 1(mẫu đối chứng, không gia cƣờng kháng uốn và kháng nở hông):
gồm 9 mẫu với 3 độ lệch (0mm, 25mm, 50mm) và 3 loại cƣờng độ (25, 40, 60MPa)
khác nhau.
Nhóm 2 (gia cƣờng 1 lớp kháng uốn) gồm 6 mẫu : 2 mẫu fc = 25MPa với 2
độ lệch tâm (0mm, 50mm); 2 mẫu fc = 40MPa với 2 độ lệch tâm (0mm, 50mm) và 2
mẫu fc = 60MPa với 2 độ lệch tâm (0mm, 50mm).
Nhóm 3 (gia cƣờng 2 lớp kháng uốn và 1 lớp bó hông toàn cột) gồm 3 mẫu
fc = 40MPa với 3 độ lệch tâm (0mm, 25mm, 50mm).
12
Nhóm 4 (gia cƣờng 2 lớp kháng uốn và 1 lớp bó hông quấn cách quãng)
gồm 7 mẫu tƣơng tự nhƣ nhóm 2.
Triển khai thực nghiệm ghi nhận các thông số gồm khả năng chịu lực dọc
trục, chuyển vị dọc trụ và chuyển vị ngang của mẫu cột thực nghiệm; biến dạng tấm
CFRP gia cƣờng bó hông và dán dọc, của cốt thép dọc, cốt đai, và của bê tông;
Thiết lập các quan hệ giữa tải trọng, chuyển vị và biến dạng; phân tích kết quả thực
nghiệm;
Phân tích hình thái vết nứt và kiểu phá hoại của các mẫu cột thực nghiệm;
Phân tích khả năng chịu lực, chuyển vị của mẫu cột; đánh giá và lƣợng hóa
ảnh hƣởng của cƣờng độ bê tông đến các thông số này;
Phân tích ứng xử của tấm CFRP gia cƣờng bó hông và dán dọc; đánh giá
ảnh hƣởng của cƣờng độ bê tông đến biến dạng hiệu quả của tấm CFRP gia cƣờng
dán dọc và bó hông;
Phân tích biến dạng của bê tông và cốt đai và sự biến thiên của chúng theo
sự thay đổi cấu hình gia cƣờng của tấm CFRP và cƣờng độ bê tông của mẫu cột
thực nghiệm;
Phân tích và đánh giá mức độ chính xác của các công thức dự đoán khả
năng chịu lực của cột BTCT gia cƣờng tấm CFRP trong các tiêu chuẩn hiện hành
cho trƣờng hợp cột chịu nén lệch tâm một phƣơng dựa trên dữ liệu thực nghiệm từ
đề tài này và một số các nghiên cứu trƣớc đây;
Đề xuất hiệu chỉnh, trong đó xét đến ảnh hƣởng tƣơng tác giữa cƣờng độ bê
tông và biến dạng hiệu quả của tấm CFRP nhằm giúp cho việc dự đoán đƣợc hợp lý
và chính xác hơn.
2.6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng nghiên cứu đƣợc lựa chọn là nghiên cứu tổng quan về mặt lý thuyết
kết hợp với thực nghiệm trong phòng thí nghiệm.
CHƢƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM
13
CHƢƠNG 3:
3.1. Vật liệu
3.1.1. Bê tông
Bê tông dùng cho nghiên cứu này có cƣờng độ chịu nén mục tiêu lần lƣợt là
25, 40 và 60 MPa; trong đó bê tông có cƣờng độ chịu nén 25MPa đƣợc trộn thủ
công và bê tông có cƣờng độ chịu nén 40 và 60MPa đƣợc cung cấp bởi nhà máy.
Cƣờng độ chịu nén của bê tông đƣợc xác định dựa trên thí nghiệm mẫu lập phƣơng
150×150×150 mm (Hình 4.1), lấy trung bình trên 3 mẫu tƣơng ứng với mỗi cƣờng
độ bê tông (Bảng 4.4). Để đảm bảo sự đồng nhất các mẫu và cho kết quả chính xác,
các mẫu cùng nhóm đƣợc sử dụng chung một mẻ trộn bê tông. Cấp phối bê tông
theo Bảng 4.1 , 4.2 và 4.3.
Bảng 3.1: Cấp phối bê tông cƣờng độ chịu nén 25MPa.
Thành phần vật liệu Khối lƣợng/m3 vữa bê tông
Xi măng Holcim PC40 344 (kg)
Cát vàng 638 (kg)
Đá 1x2 1395 (kg)
Nƣớc 195 (lít)
Bảng 3.2: Cấp phối bê tông cƣờng độ chịu nén 40MPa.
Thành phần vật liệu Khối lƣợng/m3 vữa bê tông
Xi măng 344 (kg)
Phụ gia khoáng 70 (kg)
Cát 401 (kg)
Cát nghiền 401 (kg)
Đá (5x13) 263 (kg)
Đá (5x23) 788 (kg)
Nƣớc 185 (lít)
Phụ gia 4.024 (lít)
14
Bảng 3.3: Cấp phối bê tông cƣờng độ chịu nén 40MPa.
Thành phần vật liệu Khối lƣợng/m3 vữa bê tông
Xi măng 471 (kg)
Cát 410 (kg)
Cát nghiền 410 (kg)
Đá (5x13) 263 (kg)
Đá (5x23) 788 (kg)
Nƣớc 165 (lít)
Phụ gia 5.88 (lít)
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả thí nghiệm nén mẫu bê tông
Cƣờng độ chịu nén (MPa) Số thứ tự Tên mẫu bê tông thí nghiệm Từng mẫu Trung bình
1 Mẫu M1-1 26.13
2 Mẫu M1-2 28.78 28.12
3 Mẫu M1-3 29.46
4 Mẫu M2-1 48.67
5 Mẫu M2-2 46.16 49.01
6 Mẫu M2-3 52.20
7 Mẫu M3-1 59.75
8 Mẫu M3-2 60.31 60.99
9 Mẫu M3-3 62.90
15
3.1.2. Cốt thép
Thép dọc đƣờng kính 12mm và thép đai có đƣờng kính 6mm đƣợc sử dụng
cho các mẫu cột. Mỗi loại đƣờng kính cốt thép đều đƣợc lấy mẫu thí nghiệm (mỗi
loại lấy 3 mẫu) để xác định các chỉ tiêu cơ lý. Kết quả thí nghiệm đƣợc tổng hợp
trong Bảng 4.5.
Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả thí nghiệm kéo mẫu thép.
Tên thông số Thép dọc Thép đai
Đƣờng thép, (mm) 12 6
Loại thép Giới hạn kéo chảy, (MPa) Giới hạn kéo đứt, (MPa) Thép vằn 528 620 Thép trơn 302 470
Trọng lƣợng riêng, (g/mm) 0.888 0.222
3.1.3. Vải sợi carbon và keo kết dính
Vật liệu vải sợi carbon dùng trong nghiên cứu này là loại vải dệt đơn hƣớng có
đặc trƣng cơ lý theo Bảng 4.6. Keo kết dính lƣới sợi với mặt ngoài bê tông sử dụng
loại keo epoxy hai thành phần chuyên dụng đƣợc cung cấp đi kèm với vải sợi
carbon.
Bảng 3.6: Các đặc trƣng cơ học của vải sợi carbon và keo
Đặc tính cơ học Vải sợi carbon
Trọng lƣợng, (g/m2) 300
0.166
Độ dày, (mm) Cƣờng độ chịu kéo, (N/mm2) 4900
Độ dãn dài tới đứt, (%) >2%
Mô đun đàn hồi, (GPa) 240
Keo
Modun đàn hồi, (GPa) 3.5
Cƣờng độ chịu nén, (MPa) 90
Cƣờng độ chịu kéo, (MPa) 60
Độ nhớt, (mPa.s) ±3700
16
3.2. Mẫu cột thí nghiệm
Chƣơng trình thực nghiệm đƣợc thực hiện trên 25 mẫu cột BTCT kích thƣớc
200x200x800mm có cƣờng độ bê tông khác nhau trong đó fc = 28MPa (7 mẫu), fc =
49MPa (11 mẫu), và fc = 60MPa (7 mẫu). Các mẫu cột đều có cấu tạo cốt thép
giống nhau, gồm có 8 thanh thép dọc đƣờng kính 12mm đƣợc bố trí đều theo chu vi
và thép đai đƣờng kính 6mm với bƣớc cốt đai s = 100mm (riêng hai đầu cột trong
khoảng 200 mm, đƣợc bố trí dày hơn với bƣớc cốt đai s = 50 mm nhằm tránh hiện
tƣợng bể đầu cột do sự tập trung ứng suất). Cấu tạo mẫu cột đƣợc mô tả chi tiết
trong Hình 4.1. Chi tiết các mẫu cột thí nghiệm đƣợc tổng hợp trong Bảng 4.7
Hình 3.1: Cấu tạo cốt thép mẫu cột thí nghiệm
17
Bảng 3.7: Bảng thông số mẫu thí nghiệm
Bó hông
Tên mẫu
Ghi chú
fc (MPa)
e (mm)
Nhóm mẫu
nn
28
N1
49
Không gia cƣờng
61
28
N2
49
2 lớp dán dọc
61
N3
49
2 lớp dán dọc + bó hông liên tục
28
N4
49
2 lớp dán dọc + bó hông cách quãng
61
C0-M1-N1 C25-M1-N1 C50-M1-N1 C0-M2-N1 C25-M2-N1 C50-M2-N1 C0-M3-N1 C25-M3-N1 C50-M3-N1 2VC0-M1-N2 2VC50-M1-N2 2VC0-M2-N2 2VC50-M2-N2 2VC0-M3-N2 2VC50-M3-N2 2V1HC0-M2-N3 2V1HC25-M2-N3 2V1HC50-M2-N3 2V1HC0-M1-N4 2V1HC50-M1-N4 2V1HC0-M2-N4 2V1HC25-M2-N4 2V1HC50-M2-N4 2V1HC0-M3-N4 2V1HC50-M3-N4
Dán dọc (nd) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
wf (mm) 500 500 500 50.12 50.12 50.12 50.12 50.12 50.12 50.12
s (mm) 0 0 0 50 50 50 50 50 50 50
0 25 50 0 25 50 0 25 50 0 50 0 50 0 50 0 25 50 0 50 0 25 50 0 50
Ghi chú:
: Cƣờng độ bê tông, MPa; fc
: Độ lệch tâm, mm; e
: Số lớp gia cƣờng dán dọc; nd
: Số lớp gia cƣờng bó hông; nn
: Khoảng cách quấn bó hông, mm; sf
wf : Bề rộng tấm lƣới sợi cacbon CFRP; mm.
18
3.3. Thiết bị tạo độ lệch tâm
Hình 3.2 :Cơ cấu truyền tải, (a) – mặt bằng; (b) – mặt cắt A-A
(a) (b) (c)
Hình 3.3: Thiết bị tạo độ lệch tâm: (a) con bi tạo độ lệch tâm; (b) đầu chụp; và (c)
lắp đặt mẫu cột với độ lệch tâm 50mm
19
3.4. Quá trình đúc mẫu thí nghiệm
3.4.1. Công tác ván khuôn và lắp đặt cốp pha
Cốp pha dùng để đóng tạo khuôn là cốp pha phim dầy 18mm và gỗ chống
(Hình 4.4).
Hình 3.4: Công tác ván khuôn
20
3.4.2. Gia công cốt thép và lắp cảm biến đo biến dạng thép
Cốt thép đƣợc gia công chính xác theo bản vẽ, thép dọc có đƣờng kính 12mm,
thép đai đƣờng kính 6mm (Hình 4.5). Để chống phá vỡ đầu cột khi nén, các đầu cột
đều bố trí 3 lƣới thép đƣờng kính 6mm.
Hình 3.5: Công tác cốt thép
3.4.3. Đổ bê tông và công tác bảo dƣỡng
Vữa bê tông đối với bê tông có fc = 28 MPa, đƣợc trộn bằng tay theo đúng cấp
phối; đối với bê tông có fc = 49 và 61 MPa sử dụng bê tông tƣơi từ nhà máy. Bê
tông đƣợc đổ đều cùng lúc cho tất cả các cột và thực hiện đầm dùi để đảm bảo độ
lèn chặt, loại trừ bọt khí, lỗ rỗng trong bê tông (Hình 4.6). Sau khi đổ bê tông xong,
mẫu cột đƣợc dƣỡng hộ bằng cách đậy bao vải đã nhúng nƣớc, đồng thời thƣờng
xuyên tƣới nƣớc để giữ ẩm trong thời gian bê tông đông kết (Hình 4.7). Công tác
tháo dỡ cốp pha đƣợc tiến hành sau 2 tuần đổ bê tông.
Hình 3.6: Công tác đổ bê tông và đầm dùi.
21
Hình 3.7: Công tác bảo dƣỡng bê tông.
3.4.4. Công tác gia cƣờng mẫu cột bằng tấm CFRP
Trƣớc khi gia cƣờng dán tấm CFRP, mẫu cột đƣợc mài nhẵn và bo góc 4 cạnh.
Để dán cảm biến đo biến dạng bê tông, tại vị trí dán cảm biến (Hình 4.8) cột đƣợc
mài sâu 1-2mm, để cảm biến bê tông không bị hƣ bởi lớp keo dán tấm thì sau khi
dán cảm biến tiến hành phủ 1 lớp nhựa nilon lên trên bề mặt chữ T.
Công tác gia cƣờng tấm CFRP (Hình 4.9) đƣợc thực hiện cụ thể nhƣ sau:
Cột đƣợc lau sạch, loại bỏ bụi bẩn bám trên bề mặt cột;
Tiến hành cắt tấm theo kích thƣớc:
Loại 1: 170x800 (mm), 96 tấm.
Loại 2: 500x830 (mm), 3 tấm; 375x830 (mm), 3 tấm;
Loại 3: 50x830 (mm), 35 tấm; 125x830 (mm), 34 tấm.
Keo dán tấm đƣợc trộn theo tỉ lệ của nhà sản xuất.
Đánh dấu vị trí dán tấm.
Phủ 1 lớp keo lên bề mặt cột, đồng thời tấm cũng đƣợc phủ keo lên 2 mặt
để dán lên cột. Đối với những mặt có dây cảm biến đƣợc đƣa ra (dây cảm biến thép
dọc, thép đai, cảm biến bê tông) dùng kéo khoét lỗ nhỏ (tránh gây đứt tấm) để đƣa
dây ra ngoài. Tiến hành dán tấm dán dọc trƣớc (tấm kháng uốn) sau đó mới quấn
tấm bó hông.
Đối với các mẫu gia cƣờng bằng tấm CFRP, mẫu đƣợc thí nghiệm sau khi dán
tấm khoảng 1 tuần.
22
Hình 3.8: Công tác mài cột để chuẩn bị dán cảm biến bê tông và dán tấm CFRP
23
Hình 3.9: Công tác chuẩn bị và dán tấm CFRP.
24
3.5. Bố trí thiết bị đo và sơ đồ thí nghiệm
3.5.1. Bố trí thiết bị đo biến dạng thép đai và thép dọc
Mỗi mẫu thí nghiệm đều bố trí 2 cảm biến đo biến dạng thép đai và 5 cảm biến
đo biến dạng thép dọc. Vị trí lắp đặt các cảm biến đƣợc thể hiện trên Hình 4.10.
a) vị trí đặt cảm biến thép đai b) vị trí đặt cảm biến thép dọc
Hình 3.10: Sơ đồ lắp đặt cảm biến thép
3.5.2. Bố trí thiết bị đo biến dạng bê tông
Mỗi mẫu thí nghiệm đều bố trí 2 cảm biến đo biến dạng dọc bê tông và 2 cảm
biến đo biến dạng ngang bê tông. Vị trí lắp đặt các cảm biến đƣợc thể hiện trên
Hình 4.11.
25
Hình 3.11: Sơ đồ lắp đặt cảm biến đo biến dạng của bê tông.
3.5.3. Bố trí thiết bị đo biến dạng tấm CFRP
Mỗi mẫu cột gia cƣờng CFRP đều đƣợc bố trí cảm biến đo biến dạng của tấm
CFRP theo phƣơng vuông góc và dọc trục mẫu, cảm biến đƣợc dán ở cả 2 mặt A và
B. Vị trí bố trí cảm biến đƣợc thể hiện trên Hình 4.12.
(a) nhóm N2 (b) nhóm N4 (c) nhóm N3
Hình 3.12: Sơ đồ lắp đặt cảm biến đo biến dạng tấm CFRP.
Ghi chú: N2: 2 lớp dán dọc N4: 2 lớp dán dọc – 1 lớp bó hông cách quãng. N3: 2 lớp dán dọc – 1 lớp bó hông liên tục
26
3.5.4. Sơ đồ bố trí thiết bị đo chuyển vị đứng và nở hông
Chuyển vị đứng và nở hông của các mẫu đƣợc xác định bằng các chuyển vị kế
điện tử có độ chính xác tới 0.001mm. Sơ đồ bố trí các chuyển vị kế đƣợc thể hiện
trên Hình 4.13.
Hình 3.13: Sơ đồ bố trí chuyển vị kế đo chuyển vị hông và chuyển vị đứng.
3.6. Quy trình thí nghiệm
3.6.1. Thiết bị thí nghiệm
- Khung gia tải bằng thép hình đƣợc liên kết các thanh trong khung bằng bulon
và chân đế liên kết xuống nền bê tông (khả năng chịu tải 1000 tấn).
- Kích thủy lực tự động có khả năng tạo lực đến 550 tấn (đƣờng kính piston,
hành trình piston, bề rộng bản đế).
- Đồng hồ đo chuyển vị (displacement transducers, LVDTs).
- Đồng hồ đo lực (load-cell).
- Máy bắn tia laser tự động cân bằng, sử dụng đồng thời bắn tia vuông góc
theo phƣơng ngang và phƣơng thẳng đứng.
- Thƣớc thủy bằng nhôm đƣợc gắn các bọt nƣớc cân bằng theo phƣơng vuông
góc và phƣơng nghiêng.
27
- Hệ thống ghi nhận số liệu tự động (datalogger) TDS của hãng TML, ghi
nhận cùng lúc 60 kênh.Quy trình gia tải
Trƣớc khi tiến hành thí nghiệm, các thiết bị đo đạc đƣợc kiểm tra khả năng
hoạt động và cân chỉnh nhằm đảm bảo độ chính xác khi đo đạc. Các mẫu trƣớc khi
thí nghiệm đƣợc gia công mài phẳng 2 đầu, định vị tim cột và vị trí dán cảm biến
sau đó đƣa mẫu vào khung gia tải, dùng máy laser để cân chỉnh mẫu nhằm đảm bảo
độ chính xác về mặt hình học theo hai phƣơng trong và ngoài mặt phẳng khung gia
tải. Sau quá trình cân chỉnh, cảm biến đo lực, các chuyển vị kế, cảm biến đo biến
dạng bê tông, cốt thép, và tấm CFRP đƣợc kết nối với bộ ghi nhận số liệu. Trƣớc
khi gia tải, các thiết bị đo đƣợc kiểm tra và vận hành thử với tải tác dụng bằng 10%
tải phá hoại dự kiến (50-80 kN); sau đó, mẫu thí nghiệm đƣợc tiến hành thí nghiệm
theo quy trình với tốc độ gia tải xấp xỉ 30-40 kN/ phút. Trong suốt quá trình thực
nghiệm, toàn bộ thông số của các thiết bị đo các ở cấp tải trọng khác nhau đƣợc
theo dõi và ghi chép chi tiết. Quá trình gia tải và ghi nhận số liệu thí nghiệm hoàn
toàn tự động. Các bƣớc trong quá trình thí nghiệm đƣợc thể hiện qua Hình 4.14.
1
4
2
5
6
3
28
(1) - Cân chỉnh trục piston thủy lực, độ lệch tâm đế. (2) - Lắp đặt cột vào bệ nén.
(3) - Lắp thiết bị đo chuyển vị... (4),(5) - Máy đo, ghi nhận số liệu. (6) - Mẫu đã nén.
Hình 3.14: Quá trình tiến hành thí nghiệm nén lệch tâm mẫu cột
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
29
CHƢƠNG 4:
4.1. Kết quả thí nghiệm
Kết quả thí nghiệm đƣợc tổng hợp trong Bảng 5.1.
30
Bảng 4.1: Tổng hợp kết quả thực nghiệm
e Nhóm fc Pu u,v u,h cu CFRP,v1 CFRP,v2 CFRP,v3 CFRP,h CFRP,h CFRP,h Tên mẫu (MP (mm (KN) mẫu
a) 28
Nhóm 49 N1
61
28
Nhóm 49 N2
61
Nhóm 49 N3
28
Nhóm 49 N4
C0-M1-N1 C25-M1-N1 C50-M1-N1 C0-M2-N1 C25-M2-N1 C50-M2-N1 C0-M3-N1 C25-M3-N1 C50-M3-N1 2VC0-M1-N2 2VC50-M1-N2 2VC0-M2-N2 2VC50-M2-N2 2VC0-M3-N2 2VC50-M3-N2 2V1HC0-M2-N3 2V1HC25-M2-N3 2V1HC50-M2-N3 2V1HC0-M1-N4 2V1HC50-M1-N4 2V1HC0-M2-N4 2V1HC25-M2-N4 2V1HC50-M2-N4 2V1HC0-M3-N4 2V1HC50-M3-N4
61 0 ) 25 50 0 25 50 0 25 50 0 50 0 50 0 50 0 25 50 0 50 0 25 50 0 50 1436.1 895.7 635.6 1819.2 1283.6 1043.5 2257 1853.1 1354.2 1487.9 718.8 1855.6 1158.3 2285 1473.6 2087 1703.8 1293.9 1539.8 800.9 1964.8 1532.9 1273.1 2453.3 1611.5 (mm 4.7 ) 3.6 3.2 3.6 3.1 2.9 2.6 2.4 2.3 5.2 3.9 3.9 3.3 2.8 2.4 4.7 4.3 3.9 6.1 4.4 4.3 4.10 3.74 3.10 2.72 (mm -0.7 ) -0.7 -0.5 -0.6 -0.5 -0.4 -0.4 -0.3 -0.3 -0.8 -0.6 -0.7 -0.4 -0.4 -0,3 -0.8 -0.5 -0.5 -0.8 -0.7 -0.7 -0.5 -0,4 -0.4 -0.3 (‰) - - - - - - - - - -3.2 4.8 -3.1 1.7 -2.7 1.6 -3.2 1.3 0.9 -3.3 4.7 -3.1 8.6 1.2 -2.8 1.2 (‰) 1.7 2.5 2.9 1,6 2.5 2.7 1.5 2.2 2.1 1.9 2.7 1.6 2,5 1.6 2.3 1.8 2.7 3.6 2,1 2,9 1,8 2.2 2,7 1.6 2.6 (‰) - - - - - - - - - -3.3 5.2 -2.6 2.3 -3.2 1.6 -2.9 1.6 1.6 -3.5 4.6 -2.8 1.6 2.5 -3.4 1.1 (‰) - - - - - - - - - -4.5 2.7 -3.1 2.2 non 1.6 -3.5 0.8 1.2 -4.8 2.8 -3.3 0.6 1.4 non 1.3
1 (‰) - - - - - - - - - - - - - - - 3.4 5.5 5.2 5.1 3.4 3.4 4.3 1.2 4.5 2.5
2 (‰) - - - - - - - - - - - - - - - 5.4 3.5 5.8 6.4 5.7 5.4 3.9 3.4 4.9 1.4
3 (‰) - - - - - - - - - - - - - - - 3.4 1.4 0.7 3.3 2.9 2.7 3.7 1.8 2.3 1.4
31
Bảng 5.1(tt): Tổng hợp kết quả thực nghiệm
Nhóm e fc Pu st1 st2 st3 st4 st5 sw1 sw2 Tên mẫu (MPa) (mm) (KN) mẫu
28
Nhóm 49 N1
61
28
Nhóm 49 N2
61
Nhóm 49 N3
28
Nhóm 49 N4
61 C0-M1-N1 C25-M1-N1 C50-M1-N1 C0-M2-N1 C25-M2-N1 C50-M2-N1 C0-M3-N1 C25-M3-N1 C50-M3-N1 2VC0-M1-N2 2VC50-M1-N2 2VC0-M2-N2 2VC50-M2-N2 2VC0-M3-N2 2VC50-M3-N2 2V1HC0-M2-N3 2V1HC25-M2-N3 2V1HC50-M2-N3 2V1HC0-M1-N4 2V1HC50-M1-N4 2V1HC0-M2-N4 2V1HC25-M2-N4 2V1HC50-M2-N4 2V1HC0-M3-N4 2V1HC50-M3-N4 0 25 50 0 25 50 0 25 50 0 50 0 50 0 50 0 25 50 0 50 0 25 50 0 50 1436.1 895.7 635.6 1819.2 1283.6 1043.5 2257 1853.1 1354.2 1487.9 718.8 1855.6 1158.3 2285 1473.6 2087 1703.8 1293.9 1539.8 800.9 1964.8 1532.9 1273.1 2453.3 1611.5 (‰) - -0.7 0.9 - 0.7 0.3 -0.6 0.3 non 0.99 -2.0 0.3 -1.9 non -2.4 1.6 non -2.5 1.8 -2.0 1.1 0.3 -2.0 (‰) - -1.0 0.9 - 0.5 0.3 -0.9 0.3 -2.5 0.9 -2.1 0.3 -1.99 0.3 -2.6 non 0.36 -2.78 1.63 -2.31 0.79 0.34 -2.16 (‰) - -0.6 0.7 - 0.3 0.2 -0.6 0.4 -2.4 0.7 -2.0 0.2 -1.9 0.4 -2.3 0.6 non -2.6 1.3 -2.1 0.4 0.2 -2.0 (‰) - -1.9 non - -1.5 -1.1 -1.8 -0.9 -2.4 -1.6 -2.1 -1.2 -1.9 -0.9 -2.6 -2.3 -1.4 -2.5 -3.0 -2.4 -2.1 -1.3 -2.0 (‰) -2.3 -2.7 -1.5 -2 -1.7 -1.2 -1.8 -2.3 -0.9 -2.4 -1.7 -2.0 -1.2 -1.9 -1.0 -2.8 -2.6 -3.3 -2.6 -3.4 -2.2 -2.3 -1.4 2.1 (‰) 2.9 1.5 0.99 3.4 1.9 0.6 2.3 1.4 0.7 non 1.3 0.7 0.6 2.4 0.8 0.9 3.8 0.9 4.1 3.3 0.8 3.0 0.9 3.4 (‰) non 1.4 0.6 non 0.4 0.7 0.6 1.6 1.1 3.5 0.8 3.6 0.7 0.6 1.2 4.7 0.8 3.0 non non 3.9 0.7 2.87 0.69
32
Ghi chú:
N1 : Nhóm không gia cƣờng.
N2 : Nhóm gia cƣờng 2 lớp dán dọc.
N3 : Nhóm gia cƣờng 2 lớp dán dọc +1 lớp bó hôngliên tục.
N4 : Nhóm gia cƣờng 2 lớp dán dọc +1 lớp bó hông cách quãng.
Pu : Tải trọng phá hoại của mẫu thí nghiệm, KN;
: Độ lệch tâm, mm; e
: Cƣờng độ bê tông mẫu lập phƣơng của mẫu thí nghiệm, MPa; fc
u,v : Chuyển vị dọc trục lớn nhất của mẫu thí nghiệm, mm;
u,h : Chuyển vị nở hông lớn nhất của mẫu thí nghiệm, mm;
cu : Biến dạng nén lớn nhất của bê tông của mẫu thí nghiệm;
CFRP,v1, CFRP,v2, CFRP,v3 : Biến dạng lớn nhất của tấm CFRP dán dọc tại các vị trí đầu,
giữa và chân cột;
CFRP,h1, CFRP,h2, CFRP,h3 : Biến dạng lớn nhất của tấm CFRP bó hông tại các vị trí đầu,
giữa và chân cột;
st1, st2, st3, st4, st5 : Biến dạng lớn nhất của thép dọc tại vị trí mặt cắt ngang giữa cột
của mẫu;
sw1, sw2 : Biến dạng lớn nhất của thép đai tại vị trí mặt cắt ngang ở giữa và chân cột.
33
4.2. Hình thái vết nứt và kiểu phá hoại của mẫu
4.2.1. Mẫu không gia cƣờng
Các mẫu đƣợc gia tải cho đến khi bị phá hoại. Đối với những mẫu không gia
cƣờng, cột bị phá hoại đột ngột do lớp bê tông bảo vệ bị vỡ, kéo theo đó là sự cong
vênh của cốt thép dọc chịu lực. Sự phá hoại của cột chủ yếu xảy ra ở vị trí giữa cột.
Hình dạng phá hủy và vết nứt đƣợc thể hiện ở Hình 5.1, 5.2, và 5.3.
Mẫu nén đúng tâm
Các vết nứt đầu tiên trong cột bắt đầu xuất hiện (nhận biết nhờ vào âm thanh
lách tách, quá trình này tiếp tục với tần suất ngày càng nhiều cho đến khi phá hủy) ở
cấp tải 35% tải trọng phá hủy (Pu) với mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc = 28MPa; ở
cấp tải khoảng 45%Pu với mẫu cột có fc = 49MPa; và ở cấp tải khoảng 55%Pu với
mẫu cột có fc = 61MPa. Đến cấp tải 80%Pu, tốc độ phát triển vết nứt diễn ra rất
nhanh. Mẫu cột có cƣờng độ bê tông càng lớn, độ cứng của mẫu càng lớn, cột càng
giòn dẫn đến tốc độ phá hủy của cột nhanh hơn so với mẫu cột có cƣờng độ bê tông
bé hơn.
Mẫu nén lệch tâm
Các vết nứt đầu tiên hình thành dọc theo trục cột tại thớ chịu nén ở cấp tải
24% Pu với mẫu cột có fc = 28MPa; ở cấp tải khoảng 32%Puvới mẫu cột có fc =
49MPa; và ở cấp tải khoảng 39%Pu với mẫu cột có fc = 61MPa. Sau giai đoạn này,
vết nứt phát triển nhanh dần. Đến cấp tải từ 75% - 83%Pu, vết nứt trong cột phát
triển rất nhanh với bề rộng có thể quan sát rõ bằng mắt thƣờng; chúng liên kết với
nhau làm cho cột bị phá hủy và cốt thép trong vùng nén bị cong vênh. Mẫu có
cƣờng độ bê tông và độ lệch tâm càng lớn, sự hình thành và phát triển của vết nứt
và tốc độ phá hủy của chúng càng nhanh.
34
(a) fc=28MPa (b) fc=49MPa (c) fc=61MPa
Hình 4.1: Nhóm mẫu nén đúng tâm không gia cƣờng
(a) fc=28MPa (b) fc=49MPa (c) fc=61MPa
Hình 4.2: Nhóm mẫu không gia cƣờng, nén lệch tâm 25mm
(a) fc=28MPa (b) fc=49MPa (c) fc=61MPa Hình 4.3: Nhóm mẫu không gia cƣờng, nén lệch tâm 50mm
35
4.2.2. Mẫu gia cƣờng
Nhóm mẫu được gia cường hai lớp dán dọc
Hình thái phá hủy của mẫu cột gia cƣờng hai lớp dán dọc đƣợc thể hiện ở
Hình 5.4 và Hình 5.5. Vết nứt đầu tiên hình thành ở cấp tải từ 37% đến 58%Pu tại
vùng gần với thớ dán tấm, hình dạng vết nứt theo đƣờng xiên trục cột. Ở cấp tải
khoảng 51%Pu -63%Pu, tốc độ phát triển của các vết nứt tăng nhanh dần (tiếng nổ
lách tách nghe rất rõ) và các vết nứt có thể quan sát đƣợc rõ bằng mắt thƣờng. Hình
thái vết nứt đi theo đƣờng xiên trục cột với sự tập trung lớn ở vùng góc cột và vị trí
gần với thớ dán tấm CFRP dán dọc (Hình 5.4). Khi cột bị phá hủy, bê tông bị vỡ ở
vùng góc cột, tấm CFRP bị bong tách kéo theo lớp bê tông bảo vệ ra khỏi bề mặt
cột dầy hay mỏng khác nhau tùy thuộc vào cƣờng độ bê tông thấp đến cao.
(a) fc=28MPa (b) fc=49MPa (c) fc=61MPa Hình 4.4: Nhóm mẫu gia cƣờng hai lớp dán dọc nén đúng tâm.
(a) fc=28MPa (b) fc=49MPa (c) fc =61MPa
Hình 4.5: Nhóm mẫu gia cƣờng hai lớp dán dọc nén lệch tâm 50mm
36
Nhóm mẫu gia cường hai lớp dán dọc và một lớp bó hông
Hình thái phá hủy và vết nứt trong các cột đƣợc thể hiện ở Hình 5.6, 5.7, 5.8,
và 5.9.
Đối với các mẫu nén đúng tâm, khi cột bị nén dọc trục, phần lõi bê tông giữa cốt đai
nở hông tác động lên cốt đai, làm cho thép đai bị căng kéo để chống lại sự nở hông,
dẫn đến hình thành ứng suất kéo và biến dạng lớn trong cốt đai. Tuy vậy, tại vị trí
khoảng cách ở giữa hai cốt thép đai, bê tông ít bị bó hông nên sự nở hông của bê
tông cột cũng lớn hơn. Khi thép đai bị biến dạng, bê tông cột tiếp tục nở hông và tác
động lên tấm CFRP bao bọc bề mặt bê tông cột. Lúc này, tấm CFRP bên ngoài bị
kéo để chống lại sự bó hông, hình thành nên ứng suất kéo trong tấm CFRP. Do cột
có tiết diện vuông, nên mức độ nở hông tại các điểm khác nhau theo chu vi mặt cắt
tiết diện cột cũng khác nhau; vùng giữa hai góc cạnh cột bị nở hông nhiều nhất.
Chính sự nở hông không đều dẫn đến sự trƣợt giữa lớp vật liệu CFRP gia cƣờng và
bê tông cột. Các mẫu cột gia cƣờng bó hông bởi tấm CFRP cơ bản đều giống nhau
về hình dạng phá hoại. Vị trí tấm CFRP bị đứt và bê tông bị phá hoại nằm ở phía
dƣới gần giữa cột. Tại cấp tải mẫu cột bị phá hoại, tấm CFRP bị xé rách phát ra
tiếng nổ; bê tông có cƣờng độ và số lớp gia cƣờng càng cao, tiếng nổ phát ra càng
lớn. Khi bị phá hoại tấm CFRP bị đứt và vị trí đứt tấm là ở cạnh của tiết diện cột.
Sau khi tấm bị đứt, bê tông bị bắn ra xung quanh thành những mảnh vụn; điều này
cho thấy bê tông đã bị phá hủy trƣớc khi tấm bị đứt. Thép dọc và thép đai bị biến
dạng lớn.
Thời điểm bong tách của tấm CFRP trong các cột có cƣờng độ bê tông khác
nhau có sự khác biệt. Đối với mẫu gia cƣờng hai lớp dán dọc và bó hông cách
quãng, chịu nén lệch tâm 50mm, tấm CFRP trong cột với fc = 28MPa có dấu hiệu
bị bong ở cấp tải xấp xỉ khoảng 49%Pu, và tấm CFRP trong cột với fc = 49MPa và
= 61MPa có dấu hiệu bị bong lần lƣợt ở cấp tải 72%Pu và 75%Pu. Đối với mẫu gia
cƣờng hai lớp dán dọc và bó hông cách quãng, nén lệch tâm 25 mm, tấm CFRP
trong cột với fc = 49MPa có dấu hiệu bị bong ở cấp tải 63%Pu. Đối với những mẫu
cột có fc = 49MPa, gia cƣờng hai lớp dán dọc và bó hông liên tục, nén lệch tâm
25mm và 50mm, tấm CFRP trong cột có dấu hiệu bong tách lần lƣợt ở cấp tải
82%Pu và 87%Pu.
37
(a) Nén đúng tâm (b) Nén lệch tâm 25mm (c) Nén lệch tâm 50mm
Hình 4.6: Cột có fc = 49MPa, gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục
(a) Nén đúng tâm (b) Nén lệch tâm 50mm Hình 4.7: Cột có fc = 28MPa, gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng
(a) đúng tâm (b) lệch tâm 25mm (c) lệch tâm 50mm Hình 4.8: Cột có fc = 49MPa, gia cƣờng 2 lớp dán dọc +1 lớp bó hông cách quãng
38
(a) đúng tâm (b) lệch tâm 50mm
Hình 4.9: Cột có fc = 61MPa, gia cƣờng 2 lớp dán dọc +1 lớp bó hông cách quãng
4.3. Ứng xử của các mẫu cột thí nghiệm
4.3.1. Quan hệ lực – chuyển vị dọc trục
a) Mẫu cột không gia cường
Quan hệ lực - chuyển vị dọc trục của nhóm mẫu không gia cƣờng đƣợc thể
hiện ở Hình 5.10a. Trong giai đoạn đầu, từ cấp tải 0 cho đến cấp tải xấp xỉ 35-
45%Pu, quan hệ lực - chuyển vị dọc trục của các mẫu là quan hệ tuyến tính. Sau giai
đoạn này, vết nứt bắt đầu xuất hiện; quan hệ lực - chuyển vị dọc trục của các mẫu
bắt đầu có xu hƣớng phi tuyến. Khi tải trọng tác dụng đạt đến khoảng 80%Pu,
chuyển vị đứng tăng nhanh cho tới khi mẫu bị phá hủy. Nhìn chung, xét tại cấp tải
phá hoại của mẫu cột chịu nén lệch tâm lớn nhất (e = 50mm), chuyển vị dọc trục
của mẫu có độ lệch tâm bé (e = 0 và 25mm) nhỏ hơn đáng kể so với mẫu có độ lệch
tâm lớn nhất; tuy nhiên, xét tại cấp tải cuối cùng của từng mẫu (tải phá hoại),
chuyển vị dọc trục cuối cùng của mẫu nén với lệch tâm càng lớn có xu hƣớng càng
nhỏ hơn so với mẫu chịu nén có độ lệch tâm bé và sự chênh lệch này giảm dần khi
cƣờng độ bê tông của mẫu cột tăng. Kết quả cụ thể nhƣ sau:
Mẫu nén lệch tâm
39
Xét tại cấp tải phá hoại của từng mẫu, chuyển vị dọc trục của mẫu có cƣờng
độ chịu nén của bê tông fc = 28MPa, chịu nén lệch tâm 25mm và 50mm, giảm lần
lƣợt 22.9% và 31% so với chuyển vị dọc trục của mẫu chịu nén đúng tâm; chuyển
vị dọc trục của mẫu có fc = 49MPa, chịu nén lệch tâm 25mm và 50mm, giảm lần
lƣợt 12.8% và 16.8% so với mẫu chịu nén đúng tâm; và chuyển vị dọc trục của mẫu
có fc = 61MPa, chịu nén lệch tâm 25mm và 50mm, giảm lần lƣợt 10% và 13.1% so
với mẫu chịu nén đúng tâm.
a) (b)
c) d)
Hình 4.10: Quan hệ lực - chuyển vị dọc trục của cột với độ lệch tâm e khác nhau
(a) không gia cƣờng; (b) 2 lớp dán dọc; (c) 2 lớp dán dọc +1 lớp bó hông liên tục
(d) 2 lớp dán dọc +1 lớp bó hông cách quãng
Mẫu nén đúng tâm
Xét tại cấp tải phá hoại của từng mẫu, mẫu có fc = 49MPa và = 61MPa có
chuyển vị dọc trục giảm lần lƣợt 23.4% và 56.4% so với mẫu có fc = 28MPa.
40
b) Mẫu cột được gia cường bằng tấm CFRP
Quan hệ lực - chuyển vị dọc trục của các mẫu đƣợc thể hiện ở Hình 5.10b, c,
và d. Giai đoạn đầu (từ cấp tải 0 đến cấp tải 58%Pu), đƣờng quan hệ lực và chuyển
vị của các mẫu gia cƣờng giống với mẫu không gia cƣờng; so với nhóm mẫu không
gia cƣờng, giai đoạn cột làm việc đàn hồi của cột đƣợc gia cƣờng kéo dài hơn. Sau
đó (từ cấp tải =52%Pu), vết nứt trong mẫu cột bắt đầu xuất hiện (quan sát đƣợc bằng
mắt thƣờng), quan hệ lực - chuyển vị dọc trục của mẫu chuyển qua phi tuyến và tấm
bắt đầu tham gia vào quá trình chịu lực. Khi tải trọng tiếp tục tăng, tấm CFRP bắt
đầu có dấu hiệu bong tách ra khỏi bề mặt bê tông làm phát ra tiếng kêu lách tách (tại
cấp tải =59%Pu); quá trình này có thể nhận biết rõ qua các âm thanh nghe đƣợc
trong quá trình thực nghiệm. Sau giai đoạn này, ứng xử phi tuyến của mẫu cột thực
nghiệm ngày càng rõ ràng. Ứng xử của cƣờng độ bê tông khi mẫu gia cƣờng 2 lớp
dán dọc tƣơng đối giống với mẫu không gia cƣờng, nhóm mẫu này tấm dán dọc
tham gia không nhiều vào quá trình cột chịu nén (do tấm dán dọc chỉ có vai trò
kháng uốn). Trong khi, sự khác biệt về ứng xử của cƣờng độ bê tông giữa nhóm
mẫu gia cƣờng bó hông cách quãng và bó hông liên tục với nhóm mẫu không gia
cƣờng, có thể thấy đƣợc sự khác biệt rõ. Tấm bó hông với vai trò kháng nở hông
tham gia vào quá trình chịu nén của cột; điều này đƣợc thể hiện qua chuyển vị dọc
trục của mẫu cột có gia cƣờng bó hông tại cấp tải phá hoại lớn hơn so với nhóm
mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc. Đối với nhóm mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc, tấm dán
dọc bị bong ra khỏi bề mặt bê tông nhƣng tấm chƣa bị đứt tại thời điểm mẫu bị phá
hoại; đối với nhóm mẫu có bó hông, tấm bó hông bị xé rách kéo theo sự bong tách
của tấm dán dọc. Tấm CFRP làm cho ứng xử của cột đƣợc dẻo dai hơn và chuyển vị
lớn nhất tại cấp tải phá hoại cũng tăng lên; trong đó, tấm CFRP dán dọc làm chuyển
vị dọc trục lớn nhất của cột tăng lên không đáng kể, nhƣng khi cột đƣợc bó hông,
tấm CFRP bó hông làm tăng rõ rệt khả năng kháng biến dạng (chuyển vị dọc trục
cuối cùng của cột). Một số kết quả cụ thể đƣợc trình bày sau đây:
Mẫu cột gia cường hai lớp dán dọc
Tại cấp tải phá hoại của từng mẫu, chuyển vị dọc trục của các mẫu có cƣờng
độ bê tông fc =28MPa, 49MPa và 61MPa, chịu nén lệch tâm 50mm, giảm lần lƣợt
24%, 15.2% và 12.6% so với mẫu cột chịu nén đúng tâm có cùng cƣờng độ bê tông.
41
Tại cấp tải phá hoại của từng mẫu, chuyển vị dọc trục của các mẫu có cƣờng
độ bê tông fc = 49MP và = 61MPa, chịu nén đúng tâm, giảm lần lƣợt 25.1% và
46.5% so với mẫu có fc = 28MPa. Tƣơng tự, chuyển vị dọc trục mẫu có fc = 49MPa
và = 61MPa, chịu nén lệch tâm 50mm, giảm lần lƣợt 16.5%, 38.5% so với mẫu có fc
= 28MPa.
Mẫu cột gia cường hai lớp dán dọc và một lớp bó hông cách quãng
Tại cấp tải phá hoại của từng mẫu, chuyển vị dọc trục của mẫu có cƣờng độ bê
tông fc = 49MPa, chịu nén lệch tâm 25mm và 50mm giảm lần lƣợt 5.4% và 13.9%
so với chuyển vị dọc trục của mẫu chịu nén đúng tâm; tƣơng tự, chuyển vị dọc trục
của mẫu có fc = 61MPa, chịu nén lệch tâm 50mm, giảm 12.2% so với mẫu chịu nén
đúng tâm.
Tại cấp tải phá hoại của từng mẫu, chuyển vị dọc trục của mẫu có fc = 49MPa
và fc= 61MPa, chịu nén đúng tâm, giảm lần lƣợt 29% và 49.3% so với mẫu có fc =
28MPa; chuyển vị dọc trục mẫu có fc = 49MPa và fc= 61MPa, chịu nén lệch tâm
50mm, giảm lần lƣợt 16.9% và 39.5% so với mẫu có fc = 28MPa.
Mẫu cột gia cường hai lớp dán dọc và một lớp bó hông liên tục
Tại cấp tải phá hoại của từng mẫu, chuyển vị dọc trục của mẫu có fc = 49MPa,
chịu nén lệch tâm 25mm và 50mm, giảm lần lƣợt 9.1% và 16.9% so với chuyển vị
dọc trục của mẫu chịu nén đúng tâm.
4.3.2. Quan hệ lực - chuyển vị nở hông
a) Mẫu cột không gia cường
Quan hệ lực - chuyển vị nở hông của nhóm mẫu không gia cƣờng đƣợc thể
hiện ở hình 5.11a. Trong giai đoạn đầu, từ cấp tải 0 cho đến cấp tải xấp xỉ 35-45%
tải trọng phá hủy Pu, quan hệ lực - chuyển vị nở hông của các mẫu là quan hệ tuyến
tính. Sau giai đoạn này, vết nứt bắt đầu xuất hiện, quan hệ lực - chuyển vị nở hông
của các mẫu bắt đầu có xu hƣớng phi tuyến. Khi tải trọng tác dụng đạt đến khoảng
80%Pu, chuyển vị nở hông tăng nhanh cho tới khi mẫu bị phá hủy. Nhìn chung, xét
tại cấp tải phá hoại của mẫu cột chịu nén lệch tâm lớn nhất (e = 50mm), chuyển vị
nở hông của các mẫu có độ lệch tâm bé (e = 0 và 25mm) nhỏ hơn đáng kể so với
mẫu có độ lệch tâm lớn nhất; tuy nhiên, xét tại cấp tải cuối cùng của từng mẫu (tải
phá hoại), chuyển vị nở hông cuối cùng của các mẫu nén với lệch tâm càng lớn có
42
xu hƣớng càng nhỏ hơn so với các mẫu chịu nén có độ lệch tâm bé và sự chênh lệch
này giảm dần khi cƣờng độ bê tông của mẫu cột tăng. Kết quả cụ thể nhƣ sau
(a) không gia cƣờng (b) 2 lớp dán dọc
(c) 2 lớp dán dọc+1 lớp bó hông liên tục (d) 2 lớp dán dọc+1 lớp bó hông cách
quãng
Hình 4.11: Quan hệ lực – chuyển vị nở hông của cột với độ lệch tâm khác nhau.
Ghi chú: C0, 25, 50 - Độ lệch tâm 0, 25, 50mm
M1 - Cường độ bê tông fc=28MPa
M2 - Cường độ bê tông fc=49MPa
M3 - Cường độ bê tông fc=61MPa
N1 - Mẫu không gia cường
N2 - Mẫu gia cường 2 lớp dán dọc
N3 - Mẫu gia cường 2 lớp dán dọc+1 lớp bó hông toàn cột
N4 - Mẫu gia cường 2 lớp dán dọc+1 lớp bó hông cách quãng
43
Xét tại cấp tải phá hoại, mẫu lệch tâm 0mm, có fc = 49MPa và fc = 61MPa có
chuyển vị nở hông giảm lần lƣợt 11.5% và 44.8% so với mẫu fc = 28MPa; mẫu lệch
tâm 25mm, có fc = 49MPa và fc = 61MPa có chuyển vị nở hông giảm lần lƣợt
34.9% và 57.8% so với mẫu có fc = 28MPa; mẫu lệch tâm 50mm, có fc = 49MPa và
fc = 61MPa có chuyển vị nở hông giảm lần lƣợt 32.7% và 50.8% so với mẫu có fc =
28MPa.
Mẫu nén lệch tâm
Xét tại cấp tải phá hoại, mẫu có fc = 28MPa, mẫu lệch tâm 25mm và 50mm có
chuyển vị nở hông giảm lần lƣợt 3.5% và 19.3% so với mẫu đúng tâm; mẫu có fc =
49MPa, mẫu lệch tâm 25mm và 50mm có chuyển vị nở hông giảm lần lƣợt 23.7%
và 38.6% so với mẫu đúng tâm; mẫu có fc = 61MPa, mẫu lệch tâm 25mm và 50mm
có chuyển vị nở hông giảm lần lƣợt 20.9% và 28% so với mẫu đúng tâm.
Mẫu đúng tâm
Xét tại cấp tải phá hoại, mẫu cột có fc = 49MPa và fc= 61MPa có chuyển vị nở
hông giảm lần lƣợt 11.9% và 44.8% so với mẫu cột có fc = 28MPa.
b) Mẫu cột được gia cường bằng tấm CFRP
Giai đoạn đầu (từ cấp tải 0 đến cấp tải 58%Pu), quan hệ lực và chuyển vị của
các mẫu gia cƣờng giống với mẫu không gia cƣờng. Sau đó (từ cấp tải 52%Pu), vết
nứt trong mẫu cột bắt đầu xuất hiện (quan sát bằng mắt thƣờng), quan hệ lực -
chuyển vị nở hông của mẫu chuyển qua phi tuyến và tấm bắt đầu tham gia vào quá
trình chịu lực. Khi tải trọng tiếp tục tăng, tấm CFRP bắt đầu có dấu hiệu bong tách
ra khỏi bề mặt bê tông làm phát ra tiếng kêu lách tách (tại cấp tải 59%Pu), quá trình
này có thể nhận biết rõ qua các âm thanh nghe đƣợc trong quá trình thực nghiệm.
Sau giai đoạn này, ứng xử phi tuyến của mẫu cột thực nghiệm ngày càng rõ ràng.
Mẫu cột gia cường hai lớp dán dọc
Tại cấp tải phá hoại, chuyển vị nở hông của mẫu có fc = 28MPa, 49MPa,
61MPa, nén lệch tâm 50mm, giảm lần lƣợt giảm 17.7%, 37.7% và 28.9% so với
mẫu đúng tâm.
Tại cùng một cấp tải phá hoại, chuyển vị nở hông của mẫu có fc = 49MPa và fc
= 61MPa, nén đúng tâm, giảm lần lƣợt 13.7% và 47% so với mẫu có fc = 28MPa;
44
trong khi, chuyển vị nở hông của mẫu fc = 49MPa và fc = 61MPa, chịu nén lệch tâm
50mm, giảm lần lƣợt 34.7% và 54.2% so với mẫu của có fc = 28MPa.
Mẫu cột gia cường hai lớp dán dọc và một lớp bó hông cách quãng
Tại cấp tải phá hoại, mẫu có fc = 49MPa, nén lệch tâm 25mm và 50mm,
chuyển vị nở hông của mẫu giảm lần lƣợt 27% và 38.1% so với mẫu nén đúng tâm;
mẫu có fc = 61MPa, nén lệch tâm 50mm, chuyển vị nở hông của mẫu giảm 25.1%
so với mẫu đúng tâm.
Tại cùng một cấp tải phá hoại, mẫu nén đúng tâm, chuyển vị nở hông của mẫu
có fc= 49MPa và fc = 61MPa giảm lần lƣợt 14.4% và 48% so với mẫu có fc =
28MPa; mẫu lệch tâm 50mm, mẫu có fc = 49MPa và fc = 61MPa, chuyển vị nở hông
của mẫu giảm lần lƣợt 35.3% và 52.4% so với mẫu có fc = 28MPa.
Mẫu cột gia cường hai lớp dán dọc và một lớp bó hông liên tục
Tại cấp tải phá hoại, chuyển vị nở hông của mẫu có fc = 49MPa, nén lệch tâm
25mm và 50mm, giảm lần lƣợt 29.6% và 42.1% so với mẫu nén đúng tâm.
4.3.3. Ảnh hƣởng phƣơng pháp gia cƣờng đến chuyển vị của cột
a) Chuyển vị dọc trục u,v
Ảnh hƣởng của phƣơng pháp gia cƣờng đến chuyển vị dọc trục (u,v) của cột
đƣợc thể hiện ở Hình 5.12. Nhóm mẫu đƣợc gia cƣờng tấm CFRP làm tăng đáng kể
giá trị chuyển vị dọc trục cuối cùng (u,v) của cột. Tuy nhiên, sự gia tăng này của
nhóm mẫu N2 (gia cƣờng 2 lớp dán dọc) không đáng kể so với sự gia tăng của các
mẫu gia cƣờng dán dọc có bó hông (cách quãng - nhóm N4 và liên tục - nhóm N3),
do 2 lớp dán dọc không tạo ra đƣợc hiệu ứng bó hông. Giá trị chuyển vị dọc trục
cuối cùng u,v của nhóm N4 (2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng), chịu nén
đúng tâm, là 4.34mm, tăng 1.23 lần so với của nhóm N2 (2 lớp dán dọc); trong khi
đó, giá trị chuyển vị dọc trục cuối cùng u,v của nhóm N3 (2 lớp dán dọc + 1 lớp bó
hông liên tục), chịu nén đúng tâm là 4.75mm tăng 1.29 lần so với nhóm N2 (2 lớp
dán dọc). So sánh chuyển vị dọc trục cuối cùng của mẫu cột nhóm N3 (2 lớp dán
dọc + 1 lớp bó hông liên tục) và mẫu cột nhóm N4 (2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông
cách quãng), chuyển vị của nhóm N3 chỉ lớn hơn của nhóm N4 xấp xỉ 9.5%, trong
khi, diện tích gia cƣờng tấm bó hông của nhóm cột N3 lớn hơn của nhóm cột N4
đến hai lần.
45
(a) e = 0mm (b) e = 50mm
(c) e = 25mm
Hình 4.12: Ảnh hƣởng của phƣơng pháp gia cƣờng đến chuyển vị dọc trục của cột
Tỉ số u,v/N1 là tỉ số giữa chuyển vị dọc của từng mẫu cột với chuyển vị của cột
không gia cường (xét từng nhóm lệch tâm e=0, 25, 50mm).
Điều này cho thấy, nếu xét về hiệu quả của việc cải thiện khả năng biến dạng
dọc trục của cột, phƣơng pháp gia cƣờng bó hông liên tục không thật sự nổi trội so
với phƣơng pháp gia cƣờng bó hông cách quãng. Một số kết quả so sánh cụ thể về
chuyển vị cuối cùng giữa các mẫu có phƣơng pháp gia cƣờng khác nhau nhƣ sau:
Nhóm mẫu cột có e=0 (đúng tâm)
Mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=28MPa, chuyển vị dọc trục lớn nhất u,v của
mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc (nhóm N2) và của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán
dọc + 1 lớp bó hông cách quãng (nhóm N4) tăng lần lƣợt 10.3% và 30.2% so với
mẫu không gia cƣờng (nhóm N1). Tƣơng tự, mẫu cột có cƣờng độ bê tông
46
fc=49MPa, chuyển vị dọc trục lớn nhất u,v của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc
(nhóm N2), của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng
(nhóm N4), và của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục (nhóm
N3) tăng lần lƣợt 7.8%, 20.4%, và 31.7% so với mẫu không gia cƣờng (nhóm N1).
Đối với mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=61MPa, chuyển vị dọc trục lớn nhất u,v của
mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc (nhóm N2) và của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán
dọc + 1 lớp bó hông cách quãng (nhóm N4) tăng lần lƣợt 4.5% và 16.7% so với
mẫu không gia cƣờng (nhóm N1).
Nhóm mẫu cột có e=25mm
Chuyển vị dọc trục lớn nhất u,v của mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=49MPa,
đƣợc gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng (nhóm N4) và 2 lớp dán
dọc + 1 lớp bó hông liên tục (nhóm N3) tăng lần lƣợt 30.7% và 37.2% so với mẫu
không gia cƣờng (nhóm N1).
Nhóm mẫu có e=50mm
Mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=28MPa, chuyển vị dọc trục lớn nhất u,v của
mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc (nhóm N2) và của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán
dọc + 1 lớp bó hông cách quãng (nhóm N4) tăng lần lƣợt 21.5% và 20.5% so với
mẫu không gia cƣờng (nhóm N1). Tƣơng tự, mẫu cột có cƣờng độ bê tông
fc=49MPa, chuyển vị dọc trục lớn nhất u,v của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc
(nhóm N2), của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng
(nhóm N4), và của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục (nhóm
N3) tăng lần lƣợt 9.9%, 21.7%, và 31.7% so với mẫu không gia cƣờng (nhóm N1).
Đối với mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=61MPa, chuyển vị dọc trục lớn nhất u,v
của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc (nhóm N2) và của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp
dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng (nhóm N4) tăng lần lƣợt 5.0% và 17.9% so với
mẫu không gia cƣờng (nhóm N1).
b) Chuyển vị nở hông
Ảnh hƣởng của cách thức gia cƣờng đến chuyển vị nở hông của cột đƣợc thể
hiện ở Hình 5.13. Theo đó, phƣơng pháp gia cƣờng có ảnh hƣởng khá lớn đến
chuyển vị nở hông (u,h) của cột. Tấm bó hông liên tục làm tăng khả năng biến dạng
nở hông của cột đáng kể so với tấm bó hông cách quãng. Điều này cho thấy nếu xét
47
về tính hiệu quả trong việc cải thiện khả năng kháng biến dạng nở hông, mặc dù
cách gia cƣờng bó hông cách quãng tiết kiệm đƣợc chi phí đáng kể so với bó hông
liên tục, nhƣng hiệu quả thật sự không cao. Cụ thể nhƣ sau:
Nhóm mẫu cột có e=0 (đúng tâm)
Mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=28MPa, chuyển vị nở hông lớn nhất u,h của
mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc (nhóm N2) và của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán
dọc + 1 lớp bó hông cách quãng (nhóm N4) tăng lần lƣợt 11.8% và 17.3% so với
mẫu không gia cƣờng (nhóm N1). Tƣơng tự, mẫu cột có cƣờng độ bê tông
fc=49MPa, chuyển vị nở hông lớn nhất u,h của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc
(nhóm N2), của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng
(nhóm N4), và của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục (nhóm
N3) tăng lần lƣợt 9.6%, 14.5%, và 23.3% so với mẫu không gia cƣờng (nhóm N1).
Đối với mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=61MPa, chuyển vị nở hông lớn nhất u,h
của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc (nhóm N2) và của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp
dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng (nhóm N4) tăng lần lƣợt 8.2% và12.1% so với
mẫu không gia cƣờng (nhóm N1).
Nhóm mẫu cột có e=25mm
Chuyển vị nở hông lớn nhất u,h của mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=49MPa,
đƣợc gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng (nhóm N4) và 2 lớp dán
dọc + 1 lớp bó hông liên tục (nhóm N3) tăng lần lƣợt 10.6% và 16.9% so với mẫu
không gia cƣờng (nhóm N1).
Nhóm mẫu có e=50mm
Mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=28MPa, chuyển vị nở hông lớn nhất u,h của
mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc (nhóm N2) và của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán
dọc + 1 lớp bó hông cách quãng (nhóm N4) tăng lần lƣợt 13.5% và 18.4% so với
mẫu không gia cƣờng (nhóm N1). Tƣơng tự, mẫu cột có cƣờng độ bê tông
fc=49MPa, chuyển vị nở hông lớn nhất u,h của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc
(nhóm N2), của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng
(nhóm N4), và của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục (nhóm
N3) tăng lần lƣợt 10.9%, 15.1%, và 18.6% so với mẫu không gia cƣờng (nhóm N1).
Đối với mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=61MPa, chuyển vị nở hông lớn nhất u,h của
48
mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc (nhóm N2) và của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán
dọc + 1 lớp bó hông cách quãng (nhóm N4) tăng lần lƣợt 7.1% và 15.5% so với
fc=28MPa
fc=28MPa
1,400
1,400
fc=49MPa
fc=49MPa
fc=61MPa
fc=61MPa
1,300
1,300
mẫu không gia cƣờng (nhóm N1).
1,200 1 N / u 1,100
1,200 1 N / 1,100 u
1,00
1,00
,900
,900
N1 N2 N3 N4
N1 N2 N3 N4
(a) e = 0mm (b) e = 50mm
fc=49MPa
1,400
Ghi chú:
1,300
N1 – Nhóm mẫu không gia cường
N2 – Nhóm mẫu 2 lớp dán dọc
N3 – Nhóm mẫu 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó
1,200 1 N / u 1,100
1,00
hông liên tục
,900
N4 – Nhóm mẫu 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó
hông cách quãng
N1 N4 N3
(c) e = 25mm
Hình 4.13: Ảnh hƣởng phƣơng pháp gia cƣờng đến chuyển vị nở hông của cột
Tỉ số u,h /N1 là tỉ số giữa chuyển vị nở hông của từng mẫu cột với chuyển vị
của cột không gia cường (xét từng nhóm lệch tâm).
4.3.4. Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến chuyển vị của cột khi độ lệch tâm thay
đổi
a) Chuyển vị dọc trục u,v
Ảnh hƣởng độ lệch tâm đến chuyển vị dọc trục của cột đƣợc thể hiện ở Hình
5.14. Trong cùng nhóm mẫu (cùng hình thức gia cƣờng và cùng cƣờng độ bê tông),
mẫu có độ lệch tâm lớn hơn, chuyển vị dọc trục bé hơn.
49
Nhóm mẫu cột không gia cường (nhóm N1)
Mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=28MPa, chuyển vị dọc trục lớn nhất u,v của
mẫu cột chịu nén lệch tâm 25mm và 50mm giảm lần lƣợt 22.9% và 31% so với mẫu
cột đúng tâm. Tƣơng tự, mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=49MPa, chuyển vị dọc
trục lớn nhất u,v của mẫu cột chịu nén lệch tâm 25mm và 50mm giảm lần lƣợt
12.8% và 16.8% so với của mẫu cột đúng tâm. Đối với mẫu cột có cƣờng độ bê
tông fc=61MPa, chuyển vị dọc trục lớn nhất u,v của mẫu cột lệch tâm 25mm và
50mm giảm lần lƣợt 10% và 13.1% so với mẫu cột đúng tâm.
Nhóm mẫu cột gia cường 2 lớp dán dọc (nhóm N2)
Chuyển vị dọc trục lớn nhất u,v của mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=28MPa, =
49MPa, và fc =61MPa, chịu nén lệch tâm 50mm giảm lần lƣợt 24%, 15.2% và
12.6% so với mẫu cột đúng tâm.
Nhóm mẫu cột gia cường 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng (nhóm
N4)
Chuyển vị dọc trục lớn nhất u,v của mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=28MPa,
nén lệch tâm 50mm, giảm 28.01% so với mẫu cột đúng tâm. Tƣơng tự, chuyển vị
dọc trục lớn nhất u,v của mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=49MPa, nén lệch tâm
25mm và 50mm giảm lần lƣợt 5.4% và 13% so với mẫu cột đúng tâm. Chuyển vị
dọc trục lớn nhất u,v của mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=61MPa, nén lệch tâm
50mm, giảm 12.2% so với mẫu cột đúng tâm.
Nhóm mẫu cột gia cường 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục (nhóm N3)
Chuyển vị dọc trục lớn nhất u,v của mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=49MPa,
lệch tâm 25mm và 50mm giảm lần lƣợt 9.1% và 16% so với mẫu cột đúng tâm.
fc=28MPa
fc=28MPa
1,200
1,200
fc=49MPa
fc=49MPa
fc=61MPa
fc=61MPa
1,00
1,00
50
0 e / u
0 e / u
,800
,800
,600
,600
0
25
50
75
0
25
50
75
e(mm)
e(mm)
fc=28MPa
fc=49MPa
1,200
fc=49MPa
1,200
fc=61MPa
1,00
1,00
(a) Nhóm N1 (b) Nhóm N2
0 e / u
0 e / u
,800
,800
,600
,600
0
25
50
75
0
25
50
75
e(mm)
e(mm)
(c) Nhóm N3 (d) Nhóm N4
Hình 4.14: Ảnh hƣởng độ lệch tâm đến chuyển vị dọc trục của cột
Tỉ số u,v/e0 là tỉ số giữa chuyển vị dọc trục của từng mẫu cột với chuyển vị
của cột nén đúng tâm (xét từng nhóm gia cường N1, N2, N3, N4).
Ghi chú: N1 - Nhóm mẫu không gia cường
N2 - Nhóm mẫu gia cường 2 lớp dán dọc
N3 - Nhóm mẫu gia cường 2 lớp dán dọc +1 lớp bó hông liên tục
N4 - Nhóm mẫu gia cường 2 lớp dán dọc +1 lớp bó hông cách quãng.
b) Chuyển vị nở hông u,h
Nhóm mẫu cột không gia cường (nhóm N1)
Mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=28MPa, chuyển vị nở hông lớn nhất u,h của
mẫu cột lệch tâm 25mm và của mẫu cột lệch tâm 50mm giảm lần lƣợt 3.54% và
19.31% so với mẫu cột đúng tâm. Tƣơng tự, mẫu cột có cƣờng độ bê tông
fc=49MPa, chuyển vị nở hông lớn nhất u,h của mẫu cột lệch tâm 25mm và của mẫu
51
cột gia lệch tâm 50mm giảm lần lƣợt 23.79% và 38.6% so với mẫu cột đúng tâm.
Đối với mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=61MPa, chuyển vị nở hông lớn nhất u,h
của mẫu cột lệch tâm 25mm và của mẫu cột gia lệch tâm 50mm giảm lần lƣợt
20.95% và 28.07% so với mẫu cột đúng tâm.
Nhóm mẫu cột gia cường 2 lớp dán dọc (nhóm N2)
Mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=28MPa, chuyển vị nở hông lớn nhất u,h của
mẫu cột lệch tâm 50mm giảm 17.73% so với mẫu cột đúng tâm. Tƣơng tự, mẫu cột
có cƣờng độ bê tông fc=49MPa, chuyển vị nở hông lớn nhất u,h của mẫu cột lệch
tâm 50mm giảm 37.71% so với mẫu cột đúng tâm. Đối với mẫu cột có cƣờng độ bê
tông fc=61MPa, chuyển vị nở hông lớn nhất u,h của mẫu cột lệch tâm 50mm giảm
28.92% so với mẫu cột đúng tâm.
Nhóm mẫu cột gia cường 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng (nhóm N4)
Mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=28MPa, chuyển vị nở hông lớn nhất u,h của
mẫu cột lệch tâm 50mm giảm 18.24% so với mẫu cột đúng tâm. Tƣơng tự, mẫu cột
có cƣờng độ bê tông fc=49MPa, chuyển vị nở hông lớn nhất u,h của mẫu cột lệch
tâm 25mm và của mẫu cột gia lệch tâm 50mm giảm lần lƣợt 27.08% và 38.19% so
với mẫu cột đúng tâm. Đối với mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=61MPa, chuyển vị
nở hông lớn nhất u,h của mẫu cột lệch tâm 50mm giảm 25.16% so với mẫu cột
đúng tâm.
Nhóm mẫu cột gia cường 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục (nhóm N3)
Mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=49MPa, chuyển vị nở hông lớn nhất u,h của
mẫu cột lệch tâm 25mm và của mẫu cột gia lệch tâm 50mm giảm lần lƣợt 29.65%
và 42.15% so với mẫu cột đúng tâm.
Ảnh hƣởng độ lệch tâm đến chuyển vị nở hông u,h của cột đƣợc thể hiện ở
Hình 5.15. Qua đó cho thấy, yếu tố độ lệch tâm có ảnh hƣởng khá lớn đến u,h của
cột. Mẫu có độ lệch tâm càng lớn dẫn đến u,h của cột càng giảm.
fc=28MPa
fc=28MPa
1,250
1,250
fc=49MPa
fc=49MPa
fc=61MPa
fc=61MPa
1,000
1,000
52
0 e / u
0 e / u
,750
,750
,500
,500
0
25
50
75
0
25
50
75
e(mm)
e(mm)
fc=28MPa
fc=49MPa
1,250
1,250
fc=49MPa
fc=61MPa
1,000
1,000
(a) Nhóm N1 (b) Nhóm N2
0 e / u
0 e / u
,750
,750
,500
,500
0
25
50
75
0
25
50
75
e(mm)
e(mm)
(c) Nhóm N3 (d) Nhóm N4
Hình 4.15: Ảnh hƣởng độ lệch tâm đến chuyển vị nở hông của cột
Lƣu chú: Tỉ số u,h/e0 là tỉ số giữa chuyển vị nở hông của từng mẫu cột với chuyển
vị của cột nén đúng tâm (xét từng nhóm gia cường N1, N2, N3, N4).
Ghi chú: N1 - Nhóm mẫu không gia cường
N2 - Nhóm mẫu gia cường 2 lớp dán dọc
N3 - Nhóm mẫu gia cường 2 lớp dán dọc +1 lớp bó hôngliên tục
N4 - Nhóm mẫu gia cường 2 lớp dán dọc +1 lớp bó hông cách quãng.
53
4.3.5. Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến chuyển vị của cột
a) Chuyển vị dọc trục
Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến chuyển vị dọc trục của cột đƣợc thể hiện ở
Hình 5.16.
Nhóm mẫu cột đúng tâm
Mẫu cột không gia cƣờng, chuyển vị dọc trục lớn nhất u,v của mẫu có cƣờng
độ bê tông fc=49MPa và của mẫu cột bê tông có cƣờng độ bê tông fc=61MPa giảm
lần lƣợt 23.3% và 43.5% so với mẫu cột có cƣờng độ fc=28MPa. Tƣơng tự, mẫu cột
gia cƣờng 2 lớp dán dọc, chuyển vị dọc trục lớn nhất u,v của mẫu có cƣờng độ bê
tông fc=49MPa và của mẫu cột bê tông có cƣờng độ bê tông fc=61MPa giảm lần
lƣợt 25.1% và 46.5% so với mẫu cột có cƣờng độ fc=28MPa. Đối với mẫu cột gia
cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, chuyển vị dọc trục lớn nhất u,v
của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và của mẫu cột bê tông có cƣờng độ bê
tông fc=61MPa giảm lần lƣợt 29.1% và 49.3% so với mẫu cột có cƣờng độ
fc=28MPa.
Nhóm mẫu cột nén lệch tâm 25mm
Mẫu cột không gia cƣờng, chuyển vị dọc trục lớn nhất u,v của mẫu có cƣờng
độ bê tông fc=49MPa và của mẫu cột bê tông có cƣờng độ bê tông fc=61MPa giảm
lần lƣợt 13.3% và 34.1% so với mẫu cột có cƣờng độ fc=28MPa.
Nhóm mẫu cột nén lệch tâm 50mm
Mẫu cột không gia cƣờng, chuyển vị dọc trục lớn nhất u,v của mẫu có cƣờng
độ bê tông fc=49MPa và của mẫu cột bê tông có cƣờng độ bê tông fc=61MPa giảm
lần lƣợt 7.6% và 28.8% so với mẫu cột có cƣờng độ fc=28MPa. Tƣơng tự, mẫu cột
gia cƣờng 2 lớp dán dọc, chuyển vị dọc trục lớn nhất u,v của mẫu có cƣờng độ bê
tông fc=49MPa và của mẫu cột bê tông có cƣờng độ bê tông fc=61MPa giảm lần
lƣợt 16.4% và 38.5% so với mẫu cột có cƣờng độ fc=28MPa. Đối với mẫu cột gia
cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, chuyển vị dọc trục lớn nhất u,v
của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và của mẫu cột bê tông có cƣờng độ bê
tông fc=61MPa giảm lần lƣợt 15.1% và 38.2% so với mẫu cột có cƣờng độ
fc=28MPa.
không gia cường
không gia cường
1,200
2 lớp dán dọc
1,200
2 lớp dán dọc
2 lớp dán dọc-1 bó hông cách quãng
1,00
2 lớp dán dọc-1 bó hông cách quãng
1,00
54
8 2 c
,800
,800
8 2 c
f / u
f / u
,600
,600
,400
,400
28
70
49 61
28
70
fc
49 61 fc
không gia cường
1,200
1,00
(a) e=0mm (b) e=50mm
8 2 c
,800
f / u
,600
,400
28
70
49 61
fc
(c) e=25mm
Hình 4.16: Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến chuyển vị dọc trục của cột
Mẫu có cƣờng độ bê tông càng lớn, mẫu càng giòn dẫn đến chuyển vị cột càng
bé. Đồng thời, đối với mẫu bê tông cƣờng độ thấp khi đƣợc gia cƣờng, tấm CFRP
làm tăng mức độ dẻo dai của cột nhiều hơn so với cột cƣờng độ cao. Đối với bê
tông có cƣờng độ lớn độ giảm của chuyển vị dọc trục giảm ít hơn so với bê tông có
cƣờng nhỏ.
55
không gia cường
không gia cường
1,200
1,200
2 lớp dán dọc
2 lớp dán dọc
1,00
1,00
2 lớp dán dọc-1 bó hông cách quãng
2 lớp dán dọc-1 bó hông cách quãng
,800
,800
b) Chuyển vị nở hông
8 2 c
8 2 c
f / u
f / u
,600
,600
,400
,400
49 61
28
70
49 61
28
70
fc
fc
không gia cường
1,200
1,00
(a) e = 0mm (b) e = 50mm
8 2 c
,800
f / u
,600
,400
28
70
49 61
fc
(c) e = 25mm
Hình 4.17: Ảnh hƣởng độ lệch tâm đến chuyển vị nở hông của cột
Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến chuyển vị nở hông của cột đƣợc thể hiện ở
Hình 5.17. Mẫu có cƣờng độ bê tông càng cao, mức độ giảm chuyển vị càng lớn.
Kết quả cụ thể đƣợc trình bày dƣới đây:
Nhóm mẫu cột đúng tâm
Chuyển vị nở hông lớn nhất u,h của mẫu cột không gia cƣờng, có cƣờng độ bê
tông fc=49MPa và fc=61MPa, giảm lần lƣợt 11.6% và 44.8% so với mẫu cột có
cƣờng độ fc=28MPa. Chuyển vị nở hông lớn nhất u,h của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp
dán dọc, có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và fc=61MPa, giảm lần lƣợt 13.7% và
47.0% so với mẫu cột có cƣờng độ fc=28MPa. Đối với mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán
dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, chuyển vị nở hông lớn nhất u,h của mẫu có cƣờng
56
độ bê tông fc=49MPa và fc=61MPa giảm lần lƣợt 14.5% và 48.0% so với mẫu cột có
cƣờng độ fc=28MPa.
Nhóm mẫu cột nén lệch tâm 25mm
Mẫu cột không gia cƣờng, chuyển vị nở hông lớn nhất u,h của mẫu có cƣờng
độ bê tông fc=49MPa và fc=61MPa giảm lần lƣợt 34.9% và 57.8% so với mẫu cột
có cƣờng độ fc=28MPa.
Nhóm mẫu cột nén lệch tâm 50mm
Mẫu cột không gia cƣờng, chuyển vị nở hông lớn nhất u,h của mẫu có cƣờng
độ bê tông fc=49MPa và của mẫu cột bê tông có cƣờng độ bê tông fc=61MPa giảm
lần lƣợt 32.7% và 50.8% so với mẫu cột có cƣờng độ fc=28MPa. Tƣơng tự, mẫu cột
gia cƣờng 2 lớp dán dọc, chuyển vị nở hông lớn nhất u,h của mẫu có cƣờng độ bê
tông fc=49MPa và của mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=61MPa giảm lần lƣợt
34.7% và 54.2% so với mẫu cột có cƣờng độ fc=28MPa. Đối với mẫu cột gia cƣờng
2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, chuyển vị nở hông lớn nhất u,h của mẫu
có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và fc=61MPa giảm lần lƣợt 35.3% và 52.4% so với
mẫu cột có cƣờng độ fc=28MPa.
4.3.6. Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến khả năng chịu nén của cột khi độ lệch
tâm thay đổi
Hình 5.18 cho thấy ảnh hƣởng của độ lệch tâm đến khả năng chịu nén của các
cột thực nghiệm. Xu hƣớng chung là, cột có cƣờng độ bê tông thấp và độ lệch tâm
càng lớn, khả năng chịu nén của cột càng bé. Sự giảm khả năng chịu lực của cột khi
độ lệch tâm tăng diễn ra rõ ràng hơn đối với mẫu cột không gia cƣờng khi so với
những cột đƣợc gia cƣờng, đặc biệt là với các mẫu đƣợc gia cƣờng bó hông. Kết
quả cụ thể nhƣ sau:
Nhóm mẫu có cường độ bê tông fc=28MPa
Khả năng chịu nén, Pu, của nhóm các mẫu không gia cƣờng (nhóm N1), chịu
nén lệch tâm với e =25 và 50mm, giảm lần lƣợt 37.6% và 55.7% so với mẫu chịu
nén đúng tâm, e = 0. Khả năng chịu nén, Pu, của nhóm các mẫu gia cƣờng 2 lớp dán
dọc (nhóm N2) và mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng (nhóm
N4), chịu nén lệch tâm với e= 50mm, giảm lần lƣợt 51.7% và 92.3% so với mẫu
chịu nén đúng tâm, e = 0.
57
Nhóm mẫu có cường độ bê tông fc=49MPa
Khả năng chịu nén, Pu, của nhóm các mẫu không gia cƣờng (nhóm N1), chịu
nén lệch tâm với e =25 và 50mm, giảm lần lƣợt 29.4% và 42.6% so với mẫu chịu
nén đúng tâm, e = 0. Khả năng chịu nén, Pu, của nhóm các mẫu gia cƣờng 2 lớp dán
dọc (nhóm N2), chịu nén lệch tâm với e =50mm, giảm 37.6% so với mẫu chịu nén
đúng tâm, e = 0. Nhóm các mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách
quãng (nhóm N4) và các mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục
(nhóm N3), chịu nén lệch tâm với e =25 và 50mm, có Pu giảm lần lƣợt 28.2% và
54.3%, và 22.5% và 61.3% so với mẫu chịu nén đúng tâm, e = 0.
Nhóm mẫu có cường độ bê tông fc=61MPa,
Nhóm các mẫu không gia cƣờng (nhóm N1), chịu nén lệch tâm với e =25 và
50mm, có Pu giảm lần lƣợt 17.9% và 40% so với mẫu chịu nén đúng tâm, e = 0.
Tƣơng tự, khả năng chịu nén, Pu, của nhóm các mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc (nhóm
N2) và của nhóm các mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng
(nhóm N4), chịu nén lệch tâm với e =50mm, giảm lần lƣợt 35.5% và 51.2% so với
mẫu chịu nén đúng tâm
fc=28MPa
fc=28MPa
1,200
1,200
fc=49MPa
fc=49MPa
fc=61MPa
fc=61MPa
1,00
1,00
,800
,800
58
0 e P / u P
0 e P / u P
,600
,600
,400
,400
0
25
50
75
0
25
50
75
e(mm)
e(mm)
fc=28MPa
1,200
1,200
fc=49MPa
fc=49MPa
fc=61MPa
1,00
1,00
,800
,800
(a) Nhóm N1 (b) Nhóm N2
0 e P / u P
0 e P / u P
,600
,600
,400
,400
0
25
50
75
0
25
50
75
e(mm)
e(mm)
(c) Nhóm N4 (d) Nhóm N3
Hình 4.18: Ảnh hƣởng của độ lệch tâm đến khả năng chịu nén của cột
Ghi chú: Tỉ số Pu/Pe0 là tỉ số giữa lực phá hủy của từng cột với cột có độ lệch tâm
e=0mm (nén đúng tâm).
4.3.7. Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến khả năng chịu nén của cột
Ảnh hƣởng của cƣờng độ bê tông đến khả năng chịu nén của cột đƣợc thể hiện
ở Hình 5.19. Đối với mẫu cột không gia cƣờng, sự gia tăng khả năng chịu nén của
cột ứng với mẫu cƣờng độ bê tông fc=49MPa khoảng 1.27 đến 2.0 lần so với mẫu
bê tông cƣờng độ fc=28MPa. Tƣơng tự, sự gia tăng khả năng chịu nén của cột ứng
với mẫu cƣờng độ bê tông fc=61MPa khoảng 1.57 đến 2.13 lần so với mẫu bê tông
cƣờng độ fc=28MPa. Đối với mẫu gia cƣờng, khi cƣờng độ bê tông tăng, sự gia tăng
khả năng chịu nén của cột ứng với mẫu bê tông cƣờng độ fc=49MPa và mẫu bê tông
cƣờng độ fc=61MPa lần lƣợt là 1.29 đến 2.0 lần và 1.59 đến 2.54 lần so với mẫu bê
tông cƣờng độ fc=28MPa.
không gia cường
không gia cường
2 lớp dán dọc
2 lớp dán dọc-1 bó hông cách quãng
59
2,600 2,400 2,200 2,00 0 P 1,800 / u P 1,600 1,400 1,200 1,00 ,800
2,600 2,400 2,200 2,00 1,800 0 P / 1,600 u P 1,400 1,200 1,00 ,800
28
70
28
70
49 61 fc
49 61 fc
không gia cường
2 lớp dán dọc
2 lớp dán dọc-1 bó hông cách quãng
(a) e = 0mm (b) e = 25mm
2,600 2,400 2,200 2,00 0 1,800 P / u P 1,600 1,400 1,200 1,00 ,800
28
70
49 61 fc
(c) e=50mm
Hình 4.19: Ảnh hƣởng của cƣờng độ bê tông đến khả năng chịu nén của cột
Nhóm mẫu cột nén đúng tâm
Khả năng chịu nén, Pu, của nhóm các mẫu không gia cƣờng (nhóm N1), mẫu
cột có cƣờng độ bê tông fc= 49MPa và mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=61MPa, tăng
lần lƣợt 21.5% và 36.37% so với mẫu có cƣờng độ bê tông fc= 28MPa. Khả năng
chịu nén,Pu, của nhóm các mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc (nhóm N2), mẫu cột có
cƣờng độ bê tông fc=49MPa và mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc= 61MPa, tăng lần
lƣợt 19.81% và 34.88% so với mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa. Khả năng chịu
nén, Pu, của nhóm các mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng
(nhóm N4), mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và mẫu cột có cƣờng độ bê
tông fc=61MPa, tăng lần lƣợt 21.36% và 37.24% so với mẫu có cƣờng độ bê tông
fc=28MPa.
60
Nhóm mẫu cột nén lệch tâm 25mm
Khả năng chịu nén, Pu, của nhóm các mẫu không gia cƣờng (nhóm N1), mẫu
cột có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=61MPa,
tăng lần lƣợt 30.22% và 30.73% so với mẫu có cƣờng độ bê tông fc= 28MPa.
Nhóm mẫu cột nén lệch tâm 50mm
Khả năng chịu nén, Pu, của nhóm các mẫu không gia cƣờng (nhóm N1), mẫu
cột có cƣờng độ bê tông fc= 49MPa và mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc= 61MPa,
tăng lần lƣợt 39.09% và 53.06% so với mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa. Khả
năng chịu nén, Pu, của nhóm các mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc (nhóm N2), mẫu cột
có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=61MPa, tăng lần
lƣợt 37.95% và 51.22% so với mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa. Khả năng chịu
nén, Pu, của nhóm các mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc +1 lớp bó hông cách quãng
(nhóm N4), mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và mẫu cột có cƣờng độ bê
tông fc=61MPa, tăng lần lƣợt 37.09% và 50.3% so với mẫu có cƣờng độ bê tông
fc=28MPa.
4.3.8. Ảnh hƣởng phƣơng pháp gia cƣờng đến khả năng chịu nén của cột
Ảnh hƣởng phƣơng pháp gia cƣờng đến khả năng chịu nén của cột đƣợc thể
hiện ở Hình 5.20. Nhìn chung, tấm CFRP gia cƣờng làm tăng đáng kể khả năng
chịu nén của cột. Các phƣơng pháp gia cƣờng khác nhau (2 lớp dán dọc, 2 lớp dán
dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, và 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục), có ảnh
hƣởng đến khả năng chịu nén, Pu, của chúng, nhƣng không đáng kể. Phƣơng pháp
gia cƣờng bó hông liên tục, mặc dù có diện tích tấm gia cƣờng gấp đôi so với
phƣơng pháp gia cƣờng bó hông cách quãng, nhƣng hiệu quả của cách gia cƣờng
cách quãng mang lại không cao, khi mà khả năng chịu nén, Pu , của nhóm mẫu gia
cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng (nhóm N4) tăng 1.1 lần so với
nhóm mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc (nhóm N2), và khả năng chịu nén, Pu, của nhóm
mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục (nhóm N3) chỉ tăng 1.12 lần
so với nhóm N2. Một số kết quả so sánh cụ thể nhƣ sau:
61
Nhóm mẫu cường độ bê tông fc=28MPa
Mẫu chịu nén đúng tâm, khả năng chịu nén Pu, của nhóm mẫu gia cƣờng 2 lớp
dán dọc (nhóm N2) và của mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách
quãng (nhóm N4) tăng lần lƣợt 3.5% và 6.7% so với của nhóm mẫu không gia
cƣờng (nhóm N1). Tƣơng tự, mẫu nén lệch tâm 50mm, khả năng chịu nén Pu, của
nhóm mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc (nhóm N2) và của mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc
+ 1 lớp bó hông cách quãng (nhóm N4) tăng lần lƣợt 11.6% và 20.6% so với của
nhóm mẫu không gia cƣờng (nhóm N1).
Nhóm mẫu cường độ bê tông fc=49MPa
Mẫu chịu nén đúng tâm, khả năng chịu nén Pu, của nhóm mẫu gia cƣờng 2 lớp
dán dọc (nhóm N2), của mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng
(nhóm N4) và của nhóm mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục
(nhóm N3) tăng lần lƣợt 2%, 7.4% và 12.8% so với của nhóm mẫu không gia cƣờng
(nhóm N1). Tƣơng tự, mẫu nén lệch tâm 25mm, khả năng chịu nén Pu, của nhóm
mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng (nhóm N4) và của mẫu
gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục (nhóm N3) tăng lần lƣợt 16.3% và
24.7% so với của nhóm mẫu không gia cƣờng (nhóm N1). Đối với mẫu nén lệch
tâm 50mm, khả năng chịu nén Pu, của nhóm mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc (nhóm
N2), của mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng (nhóm N4) và
của nhóm mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục (nhóm N3) tăng lần
lƣợt 9.9%, 18.0% và 19.4% so với của nhóm mẫu không gia cƣờng (nhóm N1).
Nhóm mẫu cường độ bê tông fc=61MPa
Mẫu chịu nén đúng tâm, khả năng chịu nén Pu, của nhóm mẫu gia cƣờng 2 lớp
dán dọc (nhóm N2) và của mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách
quãng (nhóm N4) tăng lần lƣợt 1.2% và 8.0% so với của nhóm mẫu không gia
cƣờng (nhóm N1). Tƣơng tự, mẫu nén lệch tâm 50mm, khả năng chịu nén Pu, của
nhóm mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc (nhóm N2) và của mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc
+ 1 lớp bó hông cách quãng (nhóm N4) tăng lần lƣợt 8.1% và 16.0% so với của
nhóm mẫu không gia cƣờng (nhóm N1).
fc=28MPa
fc=28MPa
1,400
1,400
fc=49MPa
fc=49MPa
fc=61MPa
fc=61MPa
1,300
1,300
1,200
62
1 N P / u P
1,200 1 N P / u P 1,100
1,100
1,00
1,00
,900
,900
N1 N2 N4 N3
N1 N2 N4 N3
fc=49MPa
1,400
(a) e = 0mm (b) e = 50mm
1,300
Ghi chú:
1,200
N1 - không gia cường
N2 - 2 lớp dán dọc
1 N P / u P
1,100
N3 -2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục
1,00
N4 - 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách
,900
quãng
N1 N4 N3
(c) e = 25mm
Hình 4.20: Ảnh hƣởng phƣơng pháp gia cƣờng đến khả năng chịu nén của cột
4.4. Quan hệ lực - biến dạng của tấm CFRP
4.4.1. Tấm CFRP bó hông
Tấm CFRP đóng vai trò kháng lại sự nở hông của cột. Mức độ kháng nở hông
càng lớn, cột càng tăng khả năng chịu nén dọc trục. Quan hệ lực và biến dạng của
tấm CFRP gia cƣờng đƣợc tổng hợp trên Hình 5.21. Nhìn chung, ứng xử của tấm
CFRP trong các mẫu cột có cùng cƣờng độ bê tông là khá tƣơng đồng nhau. Các
mẫu cột bê tông gia cƣờng có cƣờng độ khác nhau thì độ dốc ở giai đoạn đầu của
biểu đồ khác nhau, bê tông có cƣờng độ càng cao thì độ dốc của biểu đồ càng lớn.
Trong giai đoạn đầu (từ cấp tải 0 đến cấp tải 52%Pu), cột làm việc đàn hồi, tấm
CFRP làm việc hầu nhƣ không đáng kể, sau giai đoạn này, khi mà các vết nứt trong
bê tông cột xuất hiện dƣới tác dụng của ứng suất nén, lúc này đƣờng cong lực - biến
dạng tấm CFRP bắt đầu phi tuyến. Vết nứt bắt đầu xuất hiện trong mẫu cột có
63
fc=28MPa, 49MPa, và 61MPa lần lƣợt ở cấp tải xấp xỉ 35%Pu, 45%Pu, và 55%Pu.
Điều này cho thấy sự khác biệt ở giai đoạn làm việc tuyến tính của các mẫu cột có
cƣờng độ khác nhau, tấm CFRP bắt đầu tham gia vào quá tình chịu lực sớm hơn với
bê tông có cƣờng độ thấp. Sau giai đoạn này, khi mà các vết nứt trong bê tông cột
xuất hiện ngày càng nhiều dƣới tác dụng của ứng suất nén, sự khác biệt về biến
dạng trong tấm CFRP giữa các cột rất rõ ràng.
(a) 2 lớp dán dọc+1 bó hông cách quãng (b) 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên
tục
Hình 4.21: Biểu đồ quan hệ lực - biến dạng của tấm CFRP bó hông
Ghi chú:
C0, C50 - Tương ứng với độ lệch tâm 0mm và50mm;
M1, M2, M3 - Tương ứng với cường độ bê tông fc=28MPa, 49MPa, và 61MPa.
Ảnh hƣởng phƣơng pháp gia cƣờng đến biến dạng của tấm CFRP bó hông
(CFRP,h )
Ảnh hƣởng của phƣơng pháp gia cƣờng đến biến dạng bó hông của tấm CFRP
đƣợc thể hiện ở Hình 5.22. Mẫu chịu nén đúng tâm, biến dạng bó hông lớn nhất của
tấm CFRP CFRP,h của mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục (nhóm
N3) tăng 0.6% so với mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng
(nhóm N4). Tƣơng tự, mẫu nén lệch tâm 25mm, biến dạng bó hông lớn nhất của
tấm CFRP CFRP,h của mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục (nhóm
N3) tăng 28.5% so với mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng
(nhóm N4). Đối với mẫu lệch tâm 50mm, biến dạng bó hông lớn nhất của tấm
CFRP CFRP,h của mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục (nhóm N3)
64
tăng 50.4% so với mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng (nhóm
N4).
(a) e = 0mm (b) e =2 5mm
Ghi chú:
N3 - Nhóm mẫu 2 lớp dán dọc + 1 bó hông
toàn cột.
N4 - Nhóm mẫu 2 lớp dán dọc + 1 bó hông
cách quãng.
(c) e = 50mm
Hình 4.22: Biểu đồ quan hệ lực - biến dạng của tấm CFRP bó hông có cùng độ lệch
e = 0mm
1,600
e = 25mm
e = 50mm
1,400
tâm
4 N - P R F C /
1,200
3 N - P R F C
1,00
,800
N4 N3
Hình 4.23: Ảnh hƣởng phƣơng pháp gia cƣờng đến biến dạng bó hông của tấm
CFRP
65
Ghi chú:
Tỉ số CFRP-N3/CFRP-N4 là tỉ số giữa biến dạng của tấm bó hông nhóm N3 với biến
dạng bó hông của tấm nhóm mẫu N4 (xét từng nhóm lệch tâm e=0, 25, 50mm).
N3 - Nhóm mẫu 2 lớp dán dọc + 1 bó hông toàn cột.
N4 - Nhóm mẫu 2 lớp dán dọc + 1 bó hông cách quãng.
Ảnh hƣởng cƣờng độ đến biến dạng bó hông của tấm CFRP (CFRP-h)
Ảnh hƣởng của cƣờng độ bê tông đến biến dạng bó hông của tấm CFRP đƣợc
thể hiện ở Hình 5.23. Đối với mẫu cột chịu nén đúng tâm, cột chỉ chịu nén, cơ chế
phá hoại của mẫu đƣợc quyết định do biến dạng nở hông của bê tông. Cơ chế này
giúp cho tấm CFRP bó hông phát huy gần nhƣ tối đa khả năng làm việc của chúng;
vì vậy, biến dạng bó hông cực hạn của tấm CFRP bó hông xấp xỉ gần nhƣ nhau đối
với mẫu có cƣờng độ bê tông khác nhau (fc=28MPa, 49MPa, và 61MPa). Đối với
mẫu chịu nén lệch tâm, cơ chế phá hủy đƣợc bắt đầu bởi ứng suất kéo của bê tông ở
thớ chịu kéo của cột và đƣợc quyết định bởi ứng suất nén ở thớ chịu nén của cột
(mẫu cột bị phá hoại do bê tông bị nén vỡ trong khi tấm CFRP chƣa đạt đến giới
hạn phá hủy); vì vậy, sự tham gia của tấm CFRP bó hông vào khả năng chịu lực của
cột sẽ không rõ ràng nhƣ trƣờng hợp nén đúng tâm. Cơ chế này làm cho yếu tố độ
lớn của cƣờng độ bê tông đóng vai trò quyết định và vai trò của tấm CFRP bó hông
chỉ là thứ yếu; vì vậy, cƣờng độ bê tông càng cao, tính chất quyết định của bê tông
càng thể hiện rõ nét và sự đóng góp của tấm CFRP càng giảm. Kết quả cụ thể nhƣ
sau:
Nhóm mẫu đúng tâm
Mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, biến dạng bó hông
lớn nhất của tấm CFRP CFRP,h của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và
fc=61MPa tăng lần lƣợt 16.2% và 23.7% so với mẫu có cƣờng độ bê tông
fc=28MPa.
Nhóm mẫu lệch tâm 50mm
Mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, biến dạng bó hông
lớn nhất của tấm CFRP CFRP,h của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và
fc=61MPa giảm lần lƣợt 32.0% và 56.5% so với mẫu có cƣờng độ bê tông
fc=28MPa.
2 lớp dán dọc-1 bó hông cách quãng
2 lớp dán dọc-1 bó hông cách quãng
1,200
1,200
1,00
1,00
,800
,800
66
8 2 c f - P R F C /
8 2 c f - P R F C /
c f - P R F C
c f - P R F C
,600
,600
,400
,400
28
70
28
70
49 61
49 61
fc
fc
(a) e = 0mm (b) e = 50mm
Hình 4.24: Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến biến dạng bó hông của tấm CFRP
Tỉ số CFRP-fc/CFRP-fc28 là tỉ số giữa biến dạng bó hông của tấmCFRP của mẫu
có cường độ bê tông bất kỳ với của tấm CFRP của mẫu có cường độ fc=28MPa (xét
từng nhóm lệch tâm).
Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến biến dạng bó hông của tấm CFRP khi độ
fc=28MPa
1,200
1,200
fc=49MPa
fc=61MPa
1,00
1,00
lệch tâm thay đổi
0 e - P R F C /
0 e - P R F C /
,800
,800
fc=49MPa
e - P R F C
e - P R F C
,600
,600
,400
,400
0
25
50
75
0
25
50
75
(mm)
(mm)
(a) nhóm N3 (b) nhóm N4
Hình 4.25: Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến biến dạng bó hông của tấm CFRP khi
độ lệch tâm thay đổi
Ghi chú: N3 - Nhóm mẫu 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông toàn cột
N4 - Nhóm mẫu 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng
Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến biến dạng bó hông của tấm CFRP khi độ
lệch tâm thay đổi đƣợc thể hiện ở Hình 5.24. Mẫu có độ lệch tâm lớn làm biến dạng
bó hông của tấm CFRP CFRP,h giảm đáng kể so với mẫu có độ lệch tâm bé hơn. Mẫu
67
lệch tâm 50mm có biến dạng bó hông lớn nhất của tấm CFRP CFRP-h tăng gấp đôi so
với mẫu lệch tâm 25mm. Cụ thể nhƣ sau:
Nhóm mẫu gia cường 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục
Mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa, biến dạng bó hông lớn nhất của tấm
CFRP CFRP-h của mẫu lệch tâm 25mm và 50mm giảm lần lƣợt là 29.65% và 42.15%
so với mẫu nén đúng tâm.
Nhóm mẫu gia cường 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng
Mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa, biến dạng bó hông lớn nhất của tấm
CFRP CFRP-h của mẫu nén lệch tâm 50mm giảm 18.24% so với mẫu nén đúng tâm.
Tƣơng tự, mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa, biến dạng bó hông lớn nhất của tấm
CFRP CFRP-h của mẫu nén lệch tâm 25mm và 50mm giảm lần lƣợt là 27.08% và
38.19% so với mẫu nén đúng tâm. Đối với mẫu có cƣờng độ bê tông fc=61MPa,
biến dạng bó hông lớn nhất của tấm CFRP CFRP-h của mẫu nén lệch tâm 50mm giảm
25.16% so với mẫu nén đúng tâm.
4.4.2. Biến dạng của tấm CFRP dán dọc chịu kéo
Tấm CFRP dán dọc ở thớ kéo đóng vai trò kháng uốn trong quá trình cột chịu
nén lệch tâm. Quan hệ lực và biến dạng của tấm CFRP gia cƣờng dán dọc đƣợc
tổng hợp trên Hình 5.25. Nhìn chung, ứng xử của tấm CFRP trong các mẫu trong
cùng một cƣờng độ là khá tƣơng đồng nhau. Các mẫu cột bê tông gia cƣờng có
cƣờng độ khác nhau, độ dốc ở giai đoạn đầu (cấp tải 0 đến cấp tải 60%Pu) của biểu
đồ khác nhau, bê tông có cƣờng độ càng cao, độ dốc của biểu đồ càng lớn. Trong
giai đoạn đầu (cấp tải 0 đến cấp tải 65%Pu), cột làm việc đàn hồi, tấm CFRP làm
việc hầu nhƣ không đáng kể. Sau giai đoạn này, khi mà các vết nứt trong bê tông
cột xuất hiện (mẫu cột có fc=28MPa - 44%Pu, mẫu cột có fc=49MPa - 58%Pu, và
mẫu cột có fc=61MPa – 67%Pu), quan hệ lực - biến dạng tấm CFRP dán dọc bắt đầu
dần phi tuyến. Giai đoạn làm việc tuyến tính của các mẫu cột có cƣờng độ khác
nhau không giống nhau, mẫu cột có cƣờng độ bê tông thấp bắt đầu làm việc phi
tuyến sớm hơn và tấm CFRP bắt đầu tham gia vào quá trình chịu lực nhanh hơn (tốc
phát triển biến dạng nhanh hơn). Sau giai đoạn này, khi mà các vết nứt trong bê
tông cột xuất hiện ngày càng nhiều, sự khác biệt về biến dạng trong tấm CFRP giữa
các cột rất rõ ràng. Cụ thể đối với mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc, nén lệch tâm
68
50mm, biến dạng dọc lớn nhất của tấm CFRP của mẫu có cƣờng độ bê tông
fc=49MPa và fc=61MPa lần lƣợt là 2.82‰ và 1.82‰ nhỏ hơn biến dạng dọc lớn
nhất của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa (=5.2‰) là 0.54 và 0.35 lần; tƣơng tự,
mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, nén lệch tâm 50mm, biến
dạng dọc lớn nhất của tấm CFRP của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và
fc=61MPa lần lƣợt là 2.62‰ và 1.38‰ nhỏ hơn biến dạng dọc lớn nhất của mẫu có
2500
2000
cƣờng độ bê tông fc=28MPa (=4.98‰) 0.53 và 0.28 lần.
)
1500
2VC50-M1-N2 2VC50-M2-N2 2VC50-M3-N2 2V1HC50-M1-N4 2V1HC50-M2-N4 2V1HC50-M3-N4
N K
(
P
1000
500
0
0
1
2
3
5
6
7
8
4 (‰)
Hình 4.26: Quan hệ lực - biến dạng tấm CFRP dán dọc của cột chịu nén lệch tâm
50mm với cách gia cƣờng khác nhau
M1, M2, M3 - Tương ứng với cường độ bê tông fc=28MPa, 49MPa, và 61MPa
N2 - Gia cường 2 lớp dán dọc
N4 - Gia cường 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng
C50 - Nén lệch tâm với e =50mm
69
2 lớp dán dọc
1,200
1,00
2 lớp dán dọc-1 bó hông cách quãng
,800
Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến biến dạng của tấm CFRP dán dọc
8 2 c f - P R F C /
,600
c f - P R F C
,400
,200
28
70
49 61
fc
Hình 4.27: Ảnh hƣởng của cƣờng độ bê tông đến biến dạng dọc tấm CFRP của
nhóm mẫu lệch tâm 50mm
Ghi chú: Tỉ số CFRP-v /CFRP,v-fc28 là tỉ số giữa biến dạng của tấm dán dọc của mẫu
cột có cường độ bê tông bất kỳ với biến dạng của tấm của mẫu có cường độ
fc=28MPa (xét nhóm lệch tâm 50mm).
Hình 5.26 thể hiện ảnh hƣởng của cƣờng độ bê tông đến biến dạng của tấm
CFRP dán dọc của nhóm mẫu chịu nén lệch tâm 50mm. Kết quả cho thấy khi cƣờng
độ bê tông tăng lên, biến dạng của tấm CFRP dán dọc giảm đi. Cụ thể, mẫu gia
cƣờng 2 lớp dán dọc, biến dạng lớn nhất của tấm dán dọc của mẫu có cƣờng độ bê
tông fc=49MPa và fc=61MPa giảm lần lƣợt 49.6% và 68.5% so với mẫu có cƣờng
độ bê tông fc=28MPa. Tƣơng tự, mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông
cách quãng, biến dạng lớn nhất của tấm dán dọc của mẫu có cƣờng độ bê tông
fc=49MPa và fc=61MPa giảm lần lƣợt 51.1% và 71.3% so với mẫu có cƣờng độ bê
tông fc=28MPa.
70
1,000
fc=49MPa
,950
Ảnh hƣởng phƣơng pháp gia cƣờng đến biến dạng của tấm CFRP dán dọc
,
,900
,
,850
2 N - v P R F C / v P R F C
,800
N2 N4 N3
Hình 4.28: Ảnh hƣởng của phƣơng pháp gia cƣờng đến biến dạng của tấm CFRP
dán dọc của nhóm mẫu nén lệch tâm 50mm
Ghi chú: Tỉ số CFRP-v /CFRP,v-fc28 là tỉ số giữa biến dạng của tấmdán dọc của mẫu
cột có fc = 49 MPa, gia cường có bó hông và không có bó hông,chịu nén lệch tâm
50 mm.
Biến dạng lớn nhất của tấm CFRP dán dọc của mẫu có fc = 49MPa, đƣợc gia
cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng và của mẫu gia cƣờng 2 lớp dán
dọc + 1 lớp bó hông liên tục lớn hơn (là 2.96‰ và 3.02‰) lần lƣợt 62.6% và 65.9%
so với mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc (Hình 5.27). Điều này là vì, mẫu đƣợc gia
cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục dẻo dai hơn, tấm bó hông liên tục làm
việc hiệu quả hơn tấm bó hông cách quãng nên khi mẫu bị phá hoại, tấm bó hông bị
xé rách kéo theo sự bong tách của tấm dán dọc, biến dạng lớn nhất của tấm CFRP
dán dọc của mẫu đƣợc gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục lớn hơn của
mẫu đƣợc gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng.
71
Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến biến dạng của tấm CFRP dán dọc khi độ
fc=28MPa
fc=49MPa
1,200
1,200
fc=49MPa
1,00
1,00
fc=61MPa
,800
lệch tâm thay đổi
,
,
,800
,600
,600
,
,
,400
,400
0 e - v P R F C / v P R F C
0 e - v P R F C / v P R F C
,200
,200
,00
,00
25
50
75
0
0
25
50
75
(mm)
(mm)
1,200
fc=28MPa fc=49MPa fc=61MPa
1,00
,800
(a) 2 lớp dán dọc (b) 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục
,
,600
0 e - v P R F C /
,
,400
v P R F C
,200
,00
0
25
50
75
(mm)
(c) 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng
Hình 4.29: Ảnh hƣởng của độ lệch tâm đến biến dạng tấm CFRP dán dọc
Ghi chú: Tỉ số CFRP-v /CFRP,v-e0 là tỉ số giữa biến dạng của tấmdán dọc của mẫu nén
lệch tâm với biến dạng của tấm mẫu nén đúng tâm.
Ảnh hƣởng của độ lệch tâm đến biến dạng tấm CFRP dán dọc đƣợc thể hiện ở
Hình 5.28.
Nhóm gia cường 2 lớp dán dọc
Biến dạng lớn nhất của tấm CFRP dán dọc của mẫu có cƣờng độ bê tông
fc=28MPa, 49MPa, và 61MPa, chịu nén lệch tâm e =50mm, giảm lần lƣợt 24.08%,
15.23% và 12.69% so với mẫu đúng tâm.
72
Nhóm gia cường 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng
Mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa, biến dạng lớn nhất của tấm CFRP dán
dọc của mẫu lệch tâm 50mm giảm 28.01% so với mẫu đúng tâm. Tƣơng tự, mẫu có
cƣờng độ bê tông fc=49MPa, biến dạng lớn nhất của tấm CFRP dán dọc của mẫu
nén lệch tâm 25mm và 50mm giảm lần lƣợt 5.43% và 13.90% so với mẫu đúng tâm.
Đối với mẫu có cƣờng độ bê tông fc=61MPa, biến dạng lớn nhất của tấm CFRP dán
dọc của mẫu lệch tâm 50mm giảm 12.25% so với mẫu đúng tâm.
Nhóm gia cường 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục
Mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49Mpa, biến dạng lớn nhất của tấm CFRP dán
dọc của mẫu nén lệch tâm 25mm và 50mm giảm lần lƣợt 9.19% và 16.9% so với
mẫu đúng tâm.
4.5. Quan hệ lực - biến dạng nén dọc trục của bê tông
Quan hệ lực - biến dạng bê tông của các cột thực nghiệm đƣợc thể hiện trên
Hình 5.29 và 5.30. Tấm CFRP gia cƣờng bó hông làm tăng đáng kể khả năng biến
dạng của bê tông cột, trong khi tấm CFRP dán dọc hầu nhƣ không làm thay đổi khả
năng biến dạng của bê tông cột do chúng không tham gia kháng nén trong quá trình
cột làm việc chịu nén. Điều này đƣợc nhận thấy rõ ở nhóm mẫu lệch tâm 50mm,
mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa, biến dạng của bê tông tại cấp tải phá hủy của
nhóm mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc là 2.51‰, xấp xỉ biến dạng bê tông của mẫu
không gia cƣờng; trong khi, biến dạng bê tông của nhóm mẫu gia cƣờng 2 lớp dán
dọc + 1 lớp bó hông cách quãng và của nhóm mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp
bó hông liên tục lần lƣợt là 2.73‰ và 3.63‰, lớn hơn 20% và 30% so với mẫu
không gia cƣờng. Nhóm mẫu gia cƣờng bó hông cách quãng tuy diện tích bó hông
giảm đi một nửa so với nhóm mẫu gia cƣờng bó hông liên tục; nhƣng, khả năng
kháng biến dạng của bê tông ở nhóm mẫu này không giảm đáng kể so với của nhóm
mẫu bó hông liên tục, cụ thể biến dạng dọc của bê tông của mẫu gia cƣờng 2 lớp
dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãngchỉ nhỏ hơn 2% so với của nhóm mẫu gia
cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục.
Yếu tố độ lệch tâm cũng làm thay đổi đáng kể biến dạng của bê tông. Nhóm
mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa, tại cấp tải phá hủy, nhóm mẫu gia cƣờng 2 lớp
dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, biến dạng của bê tông của mẫu lệch tâm
73
25mm (=2.24‰) và của mẫu lệch tâm 50mm (=2.73‰) lớn hơn lần lƣợt là 1.2 và
1.48 lần so với mẫu đúng tâm. Tƣơng tự, nhóm mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1
lớp bó hông liên tục, biến dạng của bê tông tại cấp tải phá hủy của mẫu lệch tâm
25mm (=2.25‰) và của mẫu lệch tâm 50mm (=2.89‰) lớn hơn lần lƣợt là 1.02 và
1.31 lần so với mẫu đúng tâm.
Yếu tố cƣờng độ bê tông dƣờng nhƣ ảnh hƣởng không đáng kể đến giá trị biến
dạng cuối cùng của bê tông các mẫu thực nghiệm. Cụ thể:
Nhóm mẫu không gia cường
Mẫu đúng tâm, biến dạng dọc của bê tông tại cấp tải phá hủy của mẫu có
cƣờng độ bê tông fc=49MPa và của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=61MPa là 1.55‰
và 1.45‰ nhỏ hơn mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa (=1.58‰) lần lƣợt là 5.93%
và 12.09%. Tƣơng tự, mẫu lệch tâm 25mm, biến dạng dọc của bê tông tại cấp tải
phá hủy của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và của mẫu có cƣờng độ bê tông
fc=61MPa là 2.45‰ và 2.22‰ nhỏ hơn mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa
(=2.52‰) lần lƣợt là 2.82% và 12.14%. Đối với mẫu lệch tâm 50mm, biến dạng dọc
của bê tông tại cấp tải phá hủy của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và của mẫu
có cƣờng độ bê tông fc=61MPa là 2.58‰ và 1.99‰ nhỏ hơn mẫu có cƣờng độ bê
tông fc=28MPa (=2.77‰) lần lƣợt là 7.03% và 27.26%.
Nhóm mẫu gia cường 2 lớp dán dọc
Mẫu đúng tâm, biến dạng dọc của bê tông tại cấp tải phá hủy của mẫu có
cƣờng độ bê tông fc=49MPa và của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=61MPa là 1.56‰
và 1.46‰ nhỏ hơn mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa (=1.91‰) lần lƣợt là 16.2%
và 20.24%. Đối với mẫu lệch tâm 50mm, biến dạng dọc của bê tông tại cấp tải phá
hủy của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và của mẫu có cƣờng độ bê tông
fc=61MPa là 2.43‰ và 2.19‰ nhỏ hơn mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa
(=2.65‰) lần lƣợt là 7.88% và 19.55%.
Nhóm mẫu gia cường 2 lớp dán dọc +1 lớp bó hông cách quãng
Mẫu đúng tâm, biến dạng dọc của bê tông tại cấp tải phá hủy của mẫu có
cƣờng độ bê tông fc=49MPa và của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=61MPa là 1.77‰
và 1.55‰ nhỏ hơn mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa (= 2.03‰) lần lƣợt là
12.44% và 24.24%. Đối với mẫu lệch tâm 50mm, biến dạng dọc của bê tông tại cấp
74
tải phá hủy của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và của mẫu có cƣờng độ bê
tông fc=61MPa là 2.72‰ và 2.48‰ nhỏ hơn mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa
(=2.75‰) lần lƣợt là 4.73% và 10.66%.
(a) không gia cƣờng (b) 2 lớp dán dọc
Ghi chú:
N1 – Nhóm mẫu không gia cường
N2 – Nhóm mẫu 2 lớp dán dọc
hông cách quãng
N4 – Nhóm mẫu 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó
(c) 2 lớp dán dọc - 1 lớp bó hông cách quãng
Hình 4.30: Quan hệ lực - biến dạng dọc bê tông của nhóm mẫu không gia cƣờng,
gia cƣờng 2 lớp dán dọc và gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng.
75
(a) fc=28MPa (b) fc=49MPa
Ghi chú:
N1 – Nhóm mẫu không gia cường
N2 – Nhóm mẫu 2 lớp dán dọc
N3 – Nhóm mẫu 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó
hông liên tục
N4 – Nhóm mẫu 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó
hông cách quãng. (c) fc=61MPa
Hình 4.31: Quan hệ lực - biến dạng dọc bê tông của nhóm mẫu có cƣờng độ bê
tông fc=28MPa, 49MPa, 61MPa.
4.5.1. Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến biến dạng dọc bê tông
Ảnh hƣởng cƣờng độ bê tông đến biến dạng bê tông đƣợc thể hiện ở Hình 5.31
Nhóm mẫu đúng tâm
Nhóm mẫu không gia cƣờng, biến dạng dọc lớn nhất của bê tông cu của mẫu
có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=61MPa giảm lần
lƣợt là 5.93% và 12.09% so với mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa. Tƣơng tự,
nhóm mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc, biến dạng dọc lớn nhất của bê tông cu của mẫu
có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=61MPa giảm lần
lƣợt là 16.2% và 20.24% so với mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa. Đối với nhóm
mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, biến dạng dọc lớn nhất
của bê tông cu của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và của mẫu có cƣờng độ bê
76
tông fc=61MPa giảm lần lƣợt là 12.44 và 24.24% so với mẫu có cƣờng độ bê tông
fc=28MPa.
Nhóm mẫu lệch tâm 25mm
Nhóm mẫu không gia cƣờng, biến dạng dọc lớn nhất của bê tông cucủa mẫu
có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=61MPa giảm
lần lƣợt là 2.82% và 12.14% so với mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa.
Nhóm mẫu lệch tâm 50mm
Nhóm mẫu không gia cƣờng, biến dạng dọc lớn nhất của bê tông cu của mẫu
có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=61MPa giảm
lần lƣợt là 7.03% và 27.26% so với mẫu có cƣờng độ bê fc=28MPa. Tƣơng tự, đối
với nhóm mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, biến dạng dọc
lớn nhấtcủa bê tông cu của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và của mẫu có
cƣờng độ bê tông fc=61MPa giảm lần lƣợt là 4.73% và 10.66% so với mẫu có
không gia cường
không gia cường
1,100
1,100
2 lớp dán dọc
2 lớp dán dọc
1,00
1,00
2 lớp dán dọc-1 bó hông cách quãng
2 lớp dán dọc-1 bó hông cách quãng
,900
,900
cƣờng độ bê tông fc=28MPa.
8 2 c f . u c / u c
8 2 c f . u c / u c
,800
,800
,700
,700
28
70
49 61
49 61
28
70
fc
fc
(a) e=0mm (b) e = 50mm
không gia cường
1,100
77
Ghi chú:
1,00
Tỉ số cu/cu,fc28 là tỉ số giữa biến dạng bê
,900
tôngcủa mẫu cột với cường độ bê tông bất kì
8 2 c f . u c / u c
,800
và biến dạng bê tông của mẫu cột cường độ fc
,700
28
70
49 61
= 28MPa.
fc
(c) e = 25mm
Hình 4.32: Ảnh hƣởng của cƣờng độ bê tông đến biến dạng bê tông
fc=28MPa
fc=28MPa
1,500
1,500
fc=49MPa
fc=49MPa
1,400
1,400
fc=61MPa
fc=61MPa
1,300
1,300
4.5.2. Ảnh hƣởng phƣơng pháp gia cƣờng đến biến dạng dọc của bê tông
,
,
1,200
1,200
1,100
1,100
1 N u c / u c
1 N u c / u c
1,00
1,00
,900
,900
,800
,800
N1 N2 N4 N3
N1 N2 N4 N3
1,500
fc=49MPa
(a) e = 0mm (b) e = 50mm
1,400
Ghi chú:
1,300
N1 - Nhóm mẫu không gia cường
,
1,200
1,100
N2 - Nhóm mẫu 2 lớp dán dọc
1 N u c / u c
1,00
N3 - Nhóm mẫu 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó
,900
hông liên tục
,800
N4 - Nhóm mẫu 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó
N1 N2 N4 N3
hông cách quãng.
(c) e = 25mm
Hình 4.33: Ảnh hƣởng phƣơng pháp gia cƣờng đến biến dạng dọc bê tông
78
Ghi chú: Tỉ số cu/cu,N1 là tỉ số giữa biến dạng bê tông của mẫu cột được gia cường
và biến dạng bê tông của mẫu cột không gia cường (nhóm N1)
Ảnh hƣởng của phƣơng pháp gia cƣờng đến biến dạng dọc của bê tông đƣợc
thể hiện ở Hình 5.33.
Nhóm mẫu cường độ bê tông fc=28MPa
Mẫu nén đúng tâm, biến dạng dọc lớn nhất của bê tông cu của mẫu gia cƣờng
2 lớp dán dọc (nhóm N2) (=1.95‰) và của mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó
hông cách quãng (nhóm N4) (=2.11‰) tăng lần lƣợt 13.91% và 23.27% so với mẫu
không gia cƣờng (=1.71‰). Tƣơng tự, mẫu nén lệch tâm 50mm, biến dạng dọc lớn
nhất của bê tông cu của mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc (= 2.73‰) và của mẫu gia
cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng (=2.87‰) tăng lần lƣợt -4.69% và
0.14% so với mẫu không gia cƣờng (=2.86‰).
Nhóm mẫu cường độ bê tông fc=49MPa
Mẫu nén đúng tâm, biến dạng dọc lớn nhất của bê tông cu của mẫu gia cƣờng
2 lớp dán dọc (nhóm N2) (=1.63‰), của mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó
hông cách quãng (nhóm N4) (=1.84‰) và của mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp
bó hông liên tục (nhóm N3) (=2.22‰) tăng lần lƣợt 1.47%, 14.73% và 38.10% so
với mẫu không gia cƣờng (=1.61‰). Tƣơng tự, mẫu nén lệch tâm 25mm, biến dạng
dọc lớn nhất của bê tông cu của mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách
quãng (=2.24‰) và của mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục
(=2.55‰) tăng lần lƣợt -8.88% và 3.94% so với mẫu không gia cƣờng (=2.45‰).
Đối với mẫu nén lệch tâm 50mm, biến dạng dọc lớn nhất của bê tông cu của mẫu
gia cƣờng 2 lớp dán dọc (=2.73‰) và của mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó
hông cách quãng (=2.89‰) và của mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông
liên tục (=2.89‰) tăng lần lƣợt -5.57% và 2.62% và 25.5 so với mẫu không gia
cƣờng (=2.66‰)
Nhóm mẫu cường độ bê tông fc = 61MPa
Mẫu nén đúng tâm, biến dạng dọc lớn nhất của bê tông cu của mẫu gia cƣờng
2 lớp dán dọc (nhóm N2) (=1.55‰) và của mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó
hông cách quãng (nhóm N4) (=1.60‰) tăng lần lƣợt 3.35% và 6.23% so với mẫu
không gia cƣờng (=1.50‰). Tƣơng tự, mẫu nén lệch tâm 50mm, biến dạng dọc lớn
79
nhất của bê tông cu của mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc (= 2.19‰) và của mẫu gia
cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng (=2.55‰) tăng lần lƣợt 5.45% và
23.0% so với mẫu không gia cƣờng (=2.08‰).
4.5.3. Tính tƣơng tác giữa các thông số có ảnh hƣởng đến ứng xử nén của cột
gia cƣờng tấm CFRP
Nội dung này trình bày đánh giá định lƣợng mức độ tƣơng tác giữa các thông
số có ảnh hƣởng đến ứng xử nén của cột và hiệu quả gia cƣờng của tấm CFRP. Mức
độ tƣơng tác này đƣợc đánh giá dựa trên hệ số tƣơng quan CORR do Magiure và
các cộng sự (2017)[29] đề xuất. Theo Magiure và các cộng sự, hệ số tƣơng quan
(CORR - tính theo công thức 5.1) có thể đƣợc dùng để đánh giá mức độ tƣơng
quan của 2 đại lƣợng bất kỳ, biến x là giá trị của đại lƣợng thứ nhất cần xét đến
, biến là giá trị của đại lƣợng thứ 2 cần xét . Nếu hệ số
CORR tiến tới 1 thì hai biến có mối quan hệ tƣơng quan tuyến tính mạnh. Nếu hệ số
CORR bé hơn 0.2 thì hai biến có mối quan hệ tƣơng quan tuyến tính yếu.
(5.1)
e=0 mm e=50mm
01
CORR= 0.93
01
4.5.4. Tƣơng tác giữa tấm CFRP bó hông và cốt đai
) h ( P R F C / w s
CORR=-0.88
00
28 49 61
fc(MPa)
Hình 4.34: Tƣơng tác giữa tấm CFRP bó hông và cốt đai của nhóm mẫu gia cƣờng
2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng
Xét mối quan hệ tƣơng quan giữa 2 đại lƣợng, biến x – biến đạng bó hông lớn
nhất của tấm CFRP của mẫu cột nén đúng tâm, lệch tâm 50mm với 3 loại cƣờng độ
80
bê tông khác nhau fc=28MPa, 49MPa, 61MPa; biến y – biến dạng cốt đai lớn nhất
Nhóm N3
Nhóm N4
01
01
01
CORR= 0.86
00
00
của mẫu cột tƣơng ứng.
) h ( P R F C / w s
00
CORR=-0.96
00
00
0 25 50
e (mm)
Hình 4.35: Tƣơng tác giữa tấm CFRP bó hông và cốt đai nhóm mẫu có cƣờng độ
bê tông fc=49MPa tƣơng ứng.
Ghi chú:
N3 - Nhóm mẫu gia cường 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục
N4 - Nhóm mẫu gia cường 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng
Hình 5.34 và Hình 5.35 biểu diễn tƣơng tác giữa tấm CFRP bó hông và cốt
đai. Đối với nhóm mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, hệ số
CORR của nhóm mẫu đúng tâm và của nhóm mẫu lệch tâm 50mm tƣơng ứng là -
0.88 và 0.93, hệ số này xấp xỉ bằng 1, điều này cho thấy 2 đại lƣợng đang xét có sự
tƣơng tác mạnh với nhau trong quá trình cột làm việc chịu nén, kể cả nén đúng tâm
và lệch tâm 50mm. Tƣơng tự, nhóm mẫu cƣờng độ bê tông fc=49MPa, tƣơng tác
giữa tấm bó hông CFRP và cốt đai của mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó
hông cách quãng (nhóm N4) và của mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông
liên tục (nhóm N3) là tƣơng tác mạnh thông qua hệ số CORR lần lƣợt là -0.96 và
0.86.
4.5.5. Tƣơng tác giữa tấm CFRP dán dọc và cốt dọc
Tƣơng tác giữa tấm dán dọc và thép dọc là tƣơng tác mạnh. Tấm CFRP chịu
kéo tham gia chịu kéo cùng với cốt thép.
Xét tƣơng tác giữa 2 đại lƣợng biến dạng thép dọc và biến dạng tấm CFRP
dán dọc của nhóm mẫu lệch tâm 50mm ứng với 3 loại cƣờng độ fc=28MPa, 49MPa,
và 61MPa (Hình 5.36a, b). Đối với nhóm mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc, xét từng
81
cấp tải 25%Pu, 50%Pu và 75%Pu hệ số CORR lần lƣợt là 0.88, 0.32 và 0.83, điều
này cho thấy tấm dán dọc và cốt dọc tƣơng tác với nhau khá lớn trong quá trình cột
chịu nén. Tƣơng tự, đối với nhóm mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc +1 lớp bó hông
cách quãng, với từng cấp tải 25%Pu, 50%Pu và 75%Pu hệ số CORR lần lƣợt là 0.94,
0.94 và 1.00.
Tƣơng tác giữa 2 đại lƣợng biến dạng thép dọc và biến dạng tấm CFRP dán
dọc của nhóm mẫu lệch tâm 50mm ứng với cƣờng độ bê tông fc=49MPa (Hình
5.36c). Xét với từng cấp tải 25%Pu, 50%Pu và 75%Pu hệ số CORR lần lƣợt là 0.82,
0.9 và 0.64.
Tại cùng một cấp tải, giá trị biến dạng của tấm CFRP dán dọc lớn hơn biến
dạng cốt dọc (Hình 5.37). Do tấm dán dọc làm việc chịu kéo nên cốt dọc tham gia ít
hơn trong quá trình cột làm việc chịu nén.
(a) 2 lớp dán dọc (b) 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng
Ghi chú:
+ N2 - Nhóm mẫu 2 lớp dán dọc
+ N3 - Nhóm mẫu 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó
hông liên tục
+ N4 - Nhóm mẫu 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó
hông cách quãng
(c) nhóm mẫu fc=49MPa
Hình 4.36: Tƣơng tác giữa tấm dán dọc và cốt dọc
82
Ghi chú: Tỉ số st/CFRP(v) là tỉ số giữa biến dạng thép dọc của từng mẫu cột bất kì
và biến dạng tấm CFRP dán dọc của mẫu cột tương ứng
(a) Nhóm 2 – e = 50mm (b) Nhóm 4 – e = 50mm
Hình 4.37: Quan hệ lực – biến dạng tấm CFRP dán dọc và biến dạng thép dọc.
4.5.6. Tƣơng tác giữa tấm dán dọc và tấm bó hông
Xét tƣơng tác giữa 2 đại lƣợng biến dạng của tấm CFRP dán dọc và biến dạng
tấm CFRP bó hông của nhóm mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách
quãng chịu nén lệch tâm 50mm (Hình 5.38). Trong giai đoạn đầu, ở cấp tải trọng
25%Pu hệ số CORR bằng -0.13 < 0.2, điều này cho thấy trong giai đoạn này tấm
dán dọc và tấm bó hông tham gia tƣơng tác yếu trong quá trình cột làm việc. Khi tải
trọng tiếp tục tăng lên, tấm dán dọc và tấm bó hông tƣơng tác mạnh với nhau thể
hiện qua hệ số CORR xấp xỉ bằng 1 ở các cấp tải tiếp theo (Hình 5.38). Tấm bó
hông đóng vai trò nhƣ các neo ở hai đầu từ đó phát huy đƣợc khả năng chịu kéo của
tấm làm tăng khả năng chịu lực và độ dẻo dai của cột.
83
Hình 4.38: Tƣơng tác giữa tấm dán dọc và tấm bó hông ở nhóm mẫu gia cƣờng 2
lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng ứng với độ lệch tâm 50mm.
Ghi chú: Tỉ số CFRP,v(v+h)/CFRP(v) là tỉ số giữa biến dạng tấm dán dọc có bó hông và
biến dạng tấm dán dọc không bó hông tương ứng với cường độ bê tông fc=28MPa,
49MPa, 61MPa.
4.6. Hiệu quả gia cƣờng của tấm CFRP
4.6.1. Cải thiện khả năng chịu lực của bê tông
Ảnh hƣởng gia cƣờng của tấm CFRP đến khả năng chịu lực của bê tông đƣợc
thể hiện ở Hình 5.39. Xu hƣớng chung là, cột có cƣờng độ bê tông cao và độ lệch
tâm càng nhỏ, hiệu quả gia cƣờng tấm dán dọc đến khả năng chịu nén của cột càng
giảm đi.
(a) Nhóm mẫu e=0mm (b) Nhóm mẫu e=50mm
Hình 4.39: Hiệu quả gia cƣờng tấm CFRP ảnh hƣởng đến cƣờng độ bê tông
Nhóm mẫu cột nén lệch tâm 0mm
Hiệu quả gia cƣờng khả năng chịu nén, Pu,CFRP, của nhóm các mẫu gia cƣờng 2
lớp dán dọc, mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc= 49MPa và mẫu cột có cƣờng độ bê
84
tông fc=61MPa, giảm lần lƣợt 45% và 65% so với mẫu có cƣờng độ bê tông fc=
28MPa. Đối với mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, hiệu quả
gia cƣờng khả năng chịu nén, Pu,CFRP, của nhóm các mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc,
mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc= 49MPa và mẫu cột có cƣờng độ bê tông
fc=61MPa, tăng lần lƣợt 11% và 21% so với mẫu có cƣờng độ bê tông fc= 28MPa.
Nhóm mẫu cột nén lệch tâm 50mm
Hiệu quả gia cƣờng khả năng chịu nén, Pu,CFRP, của nhóm các mẫu gia cƣờng 2
lớp dán dọc, mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc= 49MPa và mẫu cột có cƣờng độ bê
tông fc=61MPa, giảm lần lƣợt 16% và 33% so với mẫu có cƣờng độ bê tông fc=
28MPa. Đối với mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, hiệu quả
gia cƣờng khả năng chịu nén, Pu,CFRP, của nhóm các mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc,
mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc= 49MPa và mẫu cột có cƣờng độ bê tông
fc=61MPa, giảm lần lƣợt 15% và 27% so với mẫu có cƣờng độ bê tông fc= 28MPa.
4.6.2. Khả năng biến dạng của mẫu cột
a) Khả năng biến dạng dọc của mẫu cột
Ảnh hƣởng gia cƣờng tấm CFRP đến chuyển vị dọc trục của cột đƣợc thể hiện
ở Hình 5.40. Trong cùng nhóm mẫu (cùng hình thức gia cƣờng và cùng cƣờng độ
bê tông), mẫu có độ lệch tâm lớn, sự tham gia của tấm trong chuyển dị dọc trục lớn
hơn.
(a) Nhóm mẫu e=0mm (b) Nhóm mẫu e=50mm
Hình 4.40: Hiệu quả gia cƣờng tấm CFRP ảnh hƣởng đến khả năng biến dạng dọc
Nhóm mẫu cột đúng tâm
85
Mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc, chuyển vị dọc trục lớn nhất uv,CFRP của mẫu
có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và của mẫu cột bê tông có cƣờng độ bê tông
fc=61MPa giảm lần lƣợt 24% và 56% so với mẫu cột có cƣờng độ fc=28MPa. Tƣơng
tự, mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, chuyển vị dọc trục
lớn nhất uv,CFRP của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và của mẫu cột bê tông có
cƣờng độ bê tông fc=61MPa giảm lần lƣợt 13.6% và 43.8% so với mẫu cột có
cƣờng độ fc=28MPa.
Nhóm mẫu cột nén lệch tâm 50mm
Mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc, chuyển vị dọc trục lớn nhất u,CFRP của mẫu
có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và của mẫu cột bê tông có cƣờng độ bê tông
fc=61MPa giảm lần lƣợt 53.6% và 78% so với mẫu cột có cƣờng độ fc=28MPa. Đối
với mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, chuyển vị dọc
trục lớn nhất u,CFRP của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và của mẫu cột bê tông
có cƣờng độ bê tông fc=61MPa giảm lần lƣợt 30% và 50.4% so với mẫu cột có
cƣờng độ fc=28MPa.
Mẫu có cƣờng độ bê tông càng lớn, mẫu càng giòn dẫn đến chuyển vị cột càng
bé. Đồng thời, đối với mẫu bê tông cƣờng độ thấp khi đƣợc gia cƣờng, tấm CFRP
làm tăng mức độ dẻo dai của cột nhiều hơn so với cột cƣờng độ cao. Đối với bê
tông có cƣờng độ lớn độ giảm của chuyển vị dọc trục giảm ít hơn so với bê tông có
cƣờng nhỏ.
b) Khả năng biến dạng ngang của mẫu cột
Ảnh hƣởng gia cƣờng tấm CFRP đến chuyển vị ngang của cột đƣợc thể hiện ở
Hình 5.41. Mẫu có cƣờng độ bê tông càng cao, độ lệch tâm tăng, mức độ giảm
chuyển vị càng lớn.
86
(a) Nhóm mẫu e=0mm (b) Nhóm mẫu e=50mm
Hình 4.41: Hiệu quả gia cƣờng tấm CFRP ảnh hƣởng biến dạng ngang
Nhóm mẫu cột đúng tâm
Chuyển vị ngang lớn nhất u,h,CFRP của mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc, có
cƣờng độ bê tông fc=49MPa và fc=61MPa, giảm lần lƣợt 22.5% và 47% so với mẫu
cột có cƣờng độ fc=28MPa. Đối với mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó
hông cách quãng, chuyển vị nở hông lớn nhất u,h,CFRP của mẫu có cƣờng độ bê tông
fc=49MPa và fc=61MPa giảm lần lƣợt 24.5% và 39.8% so với mẫu cột có cƣờng độ
fc=28MPa.
Nhóm mẫu cột nén lệch tâm 50mm
Mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc, chuyển vị nở hông lớn nhất u,h,CFRP của
mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và của mẫu cột có cƣờng độ bê tông fc=61MPa
giảm lần lƣợt 16.7% và 33.3% so với mẫu cột có cƣờng độ fc=28MPa. Tƣơng tự,
mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, chuyển vị nở hông
lớn nhất u,h,CFRP của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và fc=61Mpa giảm lần
lƣợt 12.5% và 25% so với mẫu cột có cƣờng độ fc=28MPa.
4.6.3. Biến dạng của tấm CFRP
a) Biến dạng của tấm CFRP dán dọc
Hình 5.42 thể hiện ảnh hƣởng đến biến dạng của tấm CFRP dán dọc khi cƣờng
độ bê tông và nhóm mẫu chịu nén có độ lệch tâm thay đổi. Kết quả cho thấy:
Nhóm mẫu cột đúng tâm
Khi cƣờng độ bê tông tăng lên, biến dạng của tấm CFRP dán dọc giảm đi. Cụ
thể, mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc, biến dạng lớn nhất của tấm dán dọc của mẫu có
87
cƣờng độ bê tông fc=49MPa và fc=61MPa giảm lần lƣợt 21.3% và 38.8% so với
mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa. Tƣơng tự, mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1
lớp bó hông cách quãng, biến dạng lớn nhất của tấm dán dọc của mẫu có cƣờng độ
bê tông fc=49MPa và fc=61MPa giảm lần lƣợt 24.5% và 40.6% so với mẫu có cƣờng
độ bê tông fc=28MPa.
Nhóm mẫu cột nén lệch tâm 50mm
Mẫu cƣờng độ bê tông tăng lên, biến dạng của tấm CFRP dán dọc giảm đi. Cụ
thể, mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc, biến dạng lớn nhất của tấm dán dọc của mẫu có
cƣờng độ bê tông fc=49MPa và fc=61MPa giảm lần lƣợt 10% và 31.04% so với mẫu
có cƣờng độ bê tông fc=28MPa. Đối với mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó
hông cách quãng, biến dạng lớn nhất của tấm dán dọc của mẫu có cƣờng độ bê tông
fc=49MPa và fc=61MPa giảm lần lƣợt 9.3% và 22.6% so với mẫu có cƣờng độ bê
tông fc=28MPa.
(a) Nhóm mẫu e=0mm (b) Nhóm mẫu e=50mm
Hình 4.42:Hiệu quả gia cƣờng dán dọc tấm CFRP ảnh hƣởng cƣờng độ của bê tông
b) Biến dạng của tấm CFRP dán ngang
Ảnh hƣởng biến dạng ngang của tấm CFRP đến cƣờng độ bê tông đƣợc thể
hiện ở Hình 5.23. Đối với mẫu cột chịu nén đúng tâm, cột chỉ chịu nén, quy luật phá
hoại của mẫu đƣợc quyết định do biến dạng ngang của bê tông. Quy luật này giúp
cho tấm CFRP biến dạng ngang phát huy gần nhƣ tối đa khả năng làm việc của
chúng; vì vậy, biến dạng ngang cực hạn của tấm CFRP bó hông xấp xỉ gần nhƣ
nhau đối với mẫu có cƣờng độ bê tông khác nhau (fc=28MPa, 49MPa, và 61MPa).
Đối với mẫu chịu nén lệch tâm, quy luật phá hủy đƣợc bắt đầu bởi ứng suất kéo của
88
bê tông ở thớ chịu kéo của cột và đƣợc quyết định bởi ứng suất nén ở thớ chịu nén
của cột (mẫu cột bị phá hoại do bê tông bị nén vỡ trong khi tấm CFRP chƣa đạt đến
giới hạn phá hủy), vì vậy, sự tham gia của tấm CFRP bó hông vào khả năng chịu
lực của cột sẽ không rõ ràng nhƣ trƣờng hợp nén đúng tâm. Quy luật này làm cho
yếu tố độ lớn của cƣờng độ bê tông đóng vai trò quyết định và vai trò biến dạng
ngang của tấm CFRP chỉ là thứ yếu, vì vậy, cƣờng độ bê tông càng cao, tính chất
quyết định của bê tông càng thể hiện rõ nét và sự đóng góp của tấm CFRP càng
giảm.
Hình 4.43:Hiệu quả gia cƣờng dán ngang tấm CFRP ảnh hƣởng cƣờng độ của bê
tông
Kết quả cụ thể nhƣ sau:
Nhóm mẫu đúng tâm
Mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, biến dạng ngang
lớn nhất của tấm CFRP CFRP,h đối với mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và
fc=61MPa giảm lần lƣợt 8.9% và 19% so với mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa.
Nhóm mẫu lệch tâm 50mm
Mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, biến dạng ngang
lớn nhất của tấm CFRP CFRP,h của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và
fc=61MPa giảm lần lƣợt 4,4% và 10.94% so với mẫu có cƣờng độ bê tông
fc=28MPa.
89
4.6.4. Hiệu quả gia cƣờng tấm CFRP ảnh hƣởng biến dạng của cốt dọc và cốt
đai
a) Hiệu quả gia cƣờng tấm CFRP ảnh hƣởng biến dạng của cốt dọc
Tấm CFRP dán dọc ở thớ kéo đóng vai trò kháng uốn nhiều hơn trong quá
trình cột chịu nén lệch tâm so với cột chịu nén đúng tâm, giúp cản trở sự biến dạng
của cốt dọc tại thớ chịu kéo đƣợc thể hiện ở Hình 5.44.
Nhóm mẫu cột đúng tâm
Mẫu cột không gia cƣờng, biến dạng cốt dọc st của mẫu có cƣờng độ bê tông
fc=49MPa và của mẫu cột bê tông có cƣờng độ bê tông fc=61MPa giảm lần lƣợt
13,04% và 22.17% so với mẫu cột có cƣờng độ fc=28MPa. Tƣơng tự, mẫu cột gia
cƣờng 2 lớp dán dọc, biến dạng cốt dọc st của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa
và của mẫu cột bê tông có cƣờng độ bê tông fc=61MPa giảm lần lƣợt 13.19% và
18.72% so với mẫu cột có cƣờng độ fc=28MPa. Đối với mẫu cột gia cƣờng 2 lớp
dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, biến dạng cốt dọc st của mẫu có cƣờng độ bê
tông fc=49MPa và của mẫu cột bê tông có cƣờng độ bê tông fc=61MPa giảm lần
lƣợt 12.55% và 20.39% so với mẫu cột có cƣờng độ fc=28MPa.
Nhóm mẫu cột nén lệch tâm 50mm
Mẫu cột không gia cƣờng, biến dạng cốt dọc st của mẫu có cƣờng độ bê tông
fc=49MPa và của mẫu cột bê tông có cƣờng độ bê tông fc=61MPa giảm lần lƣợt
0.96% và 3.37% so với mẫu cột có cƣờng độ fc=28MPa. Tƣơng tự, mẫu cột gia
cƣờng 2 lớp dán dọc, biến dạng cốt dọc st của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa
và của mẫu cột bê tông có cƣờng độ bê tông fc=61MPa giảm lần lƣợt 5.76% và
7.48% so với mẫu cột có cƣờng độ fc=28MPa. Đối với mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán
dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, biến dạng cốt dọc st của mẫu có cƣờng độ bê tông
fc=49MPa và của mẫu cột bê tông có cƣờng độ bê tông fc=61MPa giảm lần lƣợt
4.01% và 10.19% so với mẫu cột có cƣờng độ fc=28MPa.
không CFRP dán dọc dán dọc + cách quãng
không CFRP dán dọc dán dọc + cách quãng
05
05
04
04
)
)
(
03
03
(
t
t
‰ s
‰ s
02
02
01
01
0
80
0
80
28 49 61 fc (MPa)
28 49 61 fc (MPa)
90
(a) Nhóm mẫu e=0mm (b) Nhóm mẫu e=50mm
Hình 4.44: Hiệu quả gia cƣờng tấm CFRP ảnh hƣởng biến dạng cốt dọc
b) Hiệu quả gia cƣờng tấm CFRP ảnh hƣởng biến dạng của cốt đai
Ảnh hƣởng gia cƣờng của tấm CFRP đến biến dạng cốt đai đƣợc thể hiện ở
Hình 5.45. Đối với mẫu cột chịu nén đúng tâm, cột chỉ chịu nén, cơ chế phá hoại
của mẫu đƣợc quyết định do kết hợp giữa biến dạng nở hông của bê tông và biến
dạng của cốt đai. Cơ chế này giúp cho tấm CFRP bó hông phát huy hiệu quả gần
nhƣ tối đa khả năng làm việc của chúng so với tấm CFRP dán dọc; vì vậy, biến
dạng bó hông cực hạn của tấm CFRP bó hông xấp xỉ gần nhƣ nhau đối với mẫu có
cƣờng độ bê tông khác nhau (fc=28MPa, 49MPa, và 61MPa). Đối với mẫu chịu nén
lệch tâm, cơ chế phá hủy đƣợc bắt đầu bởi ứng suất kéo của cốt đai và bê tông ở thớ
chịu kéo của cột và đƣợc quyết định bởi ứng suất nén ở thớ chịu nén của cột (mẫu
cột bị phá hoại do ứng suất kéo tới hạn chảy dẽo và bê tông bị nén vỡ trong khi tấm
CFRP chƣa đạt đến giới hạn phá hủy), vì vậy, sự tham gia của tấm CFRP bó hông
vào khả năng chịu lực của cột sẽ không rõ ràng so với tấm dán dọc nhƣ trƣờng hợp
nén đúng tâm. Cơ chế này làm cho yếu tố độ lớn của cƣờng độ bê tông và khả năng
chịu kéo của cốt đai đóng vai trò quyết định và vai trò của tấm CFRP chỉ là thứ yếu,
vì vậy, cƣờng độ bê tông càng cao và bƣớc đai càng gần, tính chất quyết định của
các đại lƣợng này thể hiện rõ nét và sự đóng góp của tấm CFRP càng giảm. Kết quả
cụ thể nhƣ sau:
Nhóm mẫu đúng tâm
Mẫu không gia cƣờng, biến dạng cốt đai st,w lớn nhất của mẫu có cƣờng độ bê
tông fc=49MPa và fc=61MPa giảm lần lƣợt 19.6% và 33.3% so với mẫu có cƣờng
91
độ bê tông fc=28MPa. Tƣơng tự, mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc, biến dạng cốt đai
st,w lớn nhất của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và fc=61MPa giảm lần lƣợt
24.8% và 35.1% so với mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa. Đối với mẫu gia cƣờng
2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, biến dạng cốt đai st,w lớn nhất của mẫu
có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và fc=61MPa giảm lần lƣợt 12.38% và 28.96% so
với mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa.
Nhóm mẫu lệch tâm 50mm
Mẫu không gia cƣờng, biến dạng cốt đai st,w lớn nhất của mẫu có cƣờng độ bê
tông fc=49MPa và fc=61MPa giảm lần lƣợt 31.31% và 34.34% so với mẫu có cƣờng
độ bê tông fc=28Mpa. Tƣơng tự, mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc, biến dạng cốt đai
st,w lớn nhất của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=61MPa giảm lần lƣợt 38.35% so với
mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa. Đối với mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp
bó hông cách quãng, biến dạng cốt đai st,w lớn nhất của mẫu có cƣờng độ bê tông
fc=49MPa và fc=61MPa giảm lần lƣợt 12.92% và 19.66% so với mẫu có cƣờng độ
bê tông fc=28MPa.
(a) Nhóm mẫu e=0mm (b) Nhóm mẫu e=50mm
Hình 4.45: Hiệu quả gia cƣờng tấm CFRP ảnh hƣởng biến dạng cốt đai
c) Hiệu quả gia cƣờng tấm CFRP ảnh hƣởng biến dạng bê tông
Ảnh hƣởng gia cƣờng tấm CFRP đến biến dạng của bê tông đƣợc thể hiện ở
Hình 5.46. Đối với mẫu cột chịu nén đúng tâm, cơ chế phá hoại của mẫu đƣợc quyết
định do biến dạng nở hông của bê tông. Tấm CFRP bó hông phát huy hơn dán dọc
gần nhƣ tối đa khả năng làm việc của chúng giúp cho cột bê tông chậm phá hoại; vì
vậy, mẫu có cƣờng độ bê tông càng cao hiệu quả gia cƣờng của tấm CFRP càng
92
giảm. Đối với mẫu chịu nén lệch tâm, cơ chế phá hủy đƣợc bắt đầu bởi ứng suất kéo
của bê tông ở thớ chịu kéo của cột và đƣợc quyết định bởi ứng suất nén ở thớ chịu
nén của cột (mẫu cột bị phá hoại do bê tông bị nén vỡ trong khi tấm CFRP chƣa đạt
đến giới hạn phá hủy); vì vậy, sự tham gia của tấm CFRP vào khả năng chịu lực của
cột sẽ không rõ ràng nhƣ trƣờng hợp nén đúng tâm. Cơ chế này làm cho yếu tố độ
lớn của cƣờng độ bê tông đóng vai trò quyết định và vai trò của tấm CFRP bó hông
chỉ là thứ yếu; vì vậy, cƣờng độ bê tông càng cao, tính chất quyết định của bê tông
càng thể hiện rõ nét và sự đóng góp của tấm CFRP càng giảm. Kết quả cụ thể nhƣ
sau:
Nhóm mẫu đúng tâm
Mẫu không gia cƣờng, biến dạng bê tông cu lớn nhất của mẫu có cƣờng độ bê
tông fc=49MPa và fc=61MPa giảm lần lƣợt 7.58% và 16.11% so với mẫu có cƣờng
độ bê tông fc=28Mpa. Tƣơng tự, mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc, biến dạng bê tông
cu lớn nhất của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và fc=61MPa giảm lần lƣợt
5.89% và 11.77% so với mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa. Đối với mẫu gia
cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, biến dạng bê tông cu lớn nhất của
mẫu có cƣờng độ bê tông fc=49MPa và fc=61MPa giảm lần lƣợt 2.48% và 7.85% so
với mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa.
Nhóm mẫu lệch tâm 50mm
Mẫu không gia cƣờng, biến dạng bê tông cu lớn nhất của mẫu có cƣờng độ bê
tông fc=49MPa và fc=61MPa giảm lần lƣợt 6.42% và 10.7% so với mẫu có cƣờng
độ bê tông fc=28MPa. Tƣơng tự, mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc, biến dạng bê tông
cu lớn nhất của mẫu có cƣờng độ bê tông fc=61MPa giảm lần lƣợt 4.43% và 8,87%
so với mẫu có cƣờng độ bê tông fc=28MPa. Đối với mẫu gia cƣờng 2 lớp dán dọc +
1 lớp bó hông cách quãng, biến dạng bê tông cu lớn nhất của mẫu có cƣờng độ bê
tông fc=49MPa và fc=61MPa giảm lần lƣợt 2.7% và 10.81% so với mẫu có cƣờng
độ bê tông fc=28MPa.
không CFRP dán dọc dán dọc + cách quãng
không CFRP dán dọc dán dọc + cách quãng
2,500
2,500
)
)
‰
2,000
‰
2,000
( u
( u
c
c
1,500
1,500
80
0
0
80
28 49 61 fc (MPa)
28 49 61 fc (MPa)
93
(a) Nhóm mẫu e=0mm (b) Nhóm mẫu e=50mm
Hình 4.46: Hiệu quả gia cƣờng tấm CFRP ảnh hƣởng biến dạng bê tông
KIỂM CHỨNG CÔNG THỨC
94
CHƢƠNG 5:
5.1. Cơ sở lý thuyết
5.1.1. Cột chịu nén đúng tâm
Việc tính toán khả năng kháng nén của cột bê tông cốt thép (BTCT) gia cƣờng
tấm sợi CFRP trong luận văn này đƣợc dựa trên hƣớng dẫn thiết kế ACI 440.2R
(2017). Các điều khoản tính toán khả năng chịu nén của cột BTCT gia cƣờng tấm
CFRP trong tiêu chuẩn này đƣợc xây dựng trên mô hình của Lam and Teng (2003)
(Hình 6.1). Theo đó, khả năng kháng nén của cột BTCT gia cƣờng bằng tấm CFRP
đƣợc xác định dựa trên khả năng chịu lực của tiết diện cột có xét đến hiệu ứng
kháng nở hông bị động của tấm gia cƣờng CFRP.
Hình 5.1: Mô hình ứng suất - biến dạng của bê tông gia cƣờng bó hông bằng tấm
CFRP (Lam và Teng 2003)
Trong đó:
(6.1)
(6.2)
(6.3)
(6.4)
cc : cƣờng độ chịu nén của bê tông có gia cƣờng bó hông;
95
c
Với : f’ f’ : cƣờng độ chịu nén của bê tông không gia cƣờng bó hông;
c : biến dạng nén của bê tông không bó hông;
ccu : biến dạng lớn nhất của bê tông đƣợc bó hông; ’
t : biến dạng chuyển tiếp trong mô hình ứng suất – biến dạng cho bê tông đƣợc
’
bó hông bằng FRP.
Ec : mô đun đàn hồi của bê tông.
E2 : mô đun của bê tông trong giai đoạn phi tuyến (xem Hình 6.1), GPa;
cc của bê tông trong cột BTCT gia cƣờng tấm
Cƣờng độ chịu nén bó hông f’
CFRP đƣợc xác định trên cƣờng độ chịu nén của bê tông và ứng suất bó hông của
tấm CFRP nhƣ sau:
(6.5)
Ứng suất bó hông trong tấm CFRP ban đầu đƣợc tính toán trên cột BTCT có
tiết diện hình tròn (Hình 6.2) theo công thức:
với d = 2R (6.6)
Hình 5.2: Tác động của ứng suất nở hông lên tấm CFRP trong tiết diện tròn
Trong đó:
: Mô đun đàn hồi chịu kéo của tấm CFRP, GPa; Eh
: Đƣờng kính của mẫu cột gia cƣờng, mm; d
fFRP : Ứng suất kéo của tấm CFRP, MPa;
: Chiều dày tấm CFRP, mm; t
: Bán kính của mẫu cột gia cƣờng, mm; R
: Ứng suất bó hông trong tấm CFRP, MPa. σh
96
Đối với cột tiết diện hình chữ nhật, ứng suất bó hông trong tấm CFRP đƣợc
tính toán tƣơng ứng với ứng suất bó hông trong cột có tiết diện hình tròn tƣơng
đƣơng có đƣờng kính là D bằng đƣờng chéo của mặt cắt ngang hình chữ nhật (Hình
6.3). Ứng suất bó hông của tấm CFRP cho cột có tiết diện chữ nhật fl đƣợc xác định
nhƣ sau:
(6.7)
(6.8)
Trong đó:
D : Đƣờng kính tƣơng đƣơng của mẫu cột gia cƣờng, mm;
: Mô đun đàn hồi khi kéo của tấm CFRP, GPa; Ef
b : Chiều rộng của tiết diện cột, mm;
h : Chiều cao của tiết diện cột, mm;
n : Số lớp gia cƣờng tấm CFRP;
: Chiều dày tấm CFRP, mm. tf
Hình 5.3: Mặt cắt ngang tròn tƣơng đƣơng (Lam và Teng 2003)
Trong công thức (6.7), biến dạng hiệu quả của tấm CFRP, εfe, tính toán theo
công thức (6.9):
(6.9)
97
Hệ số biến dạng hiệu quả theo nghiên cứu của Lam và Teng (2003a) là
0.586; nghiên cứu của Harries và Carey (2003) là 0.58; nghiên cứu của Carey và
Harries (2005) cho mẫu cột có tỉ lệ trung bình và lớn tƣơng ứng là 0.57 và 0.61;
nghiên cứu của Spoelstra và Monti (1999) lấy hệ số này có giá trị nhỏ nhất là 0.55
ứng với trƣờng hợp fl/f’c =0.08. Để đảm bảo an toàn, ACI 440.2R (2017) lấy bằng
0.55.
Đối với trƣờng hợp cột tiết diện hình chữ nhật có cạnh dài không quá hai lần
cạnh ngắn và kích thƣớc cạnh tối đa không quá 900mm, hƣớng dẫn thiết kế ACI
440.2R-17 xác định hệ số dựa trên nghiên cứu của Pessiki và các cộng tác
(2001), Wang và Restrepo (2001), Harries và Carey (2003), Youssef (2003), Rocca
và cộng sự (2008), cụ thể:
(6.10)
Vùng nén hiệu quả Ae của cột đƣợc giới hạn trong 4 đƣờng parabol (Hình 6.3).
Hình dạng của các đƣờng cong đƣợc phụ thuộc vào 4 thông số: kích thƣớc của tiết
diện cột (b và h); bán kính góc của cột (rc); và hàm lƣợng cốt thép dọc trong cột (
).
Tỉ số diện tích làm việc hiệu quả của bê tông Ae/Ac phụ thuộc vào hình dạng
tiết diện cột và hàm lƣợng cốt thép dọc. Tỉ số này đƣợc tính toán nhƣ sau:
(6.11)
Trên cơ sở nghiên cứu của Demers và Neale (1999), Pessiki và cộng sự
(2001), Harries và Carey (2003), Youssef (2003), Matthys và cộng sự (2005),
Rocca và cộng sự (2006), ACI 440.2R (2017) giả thiết hệ số kể đến ảnh hƣởng của
yếu tố hình dạng của tiết diện cột trong công thức (6.11) bằng 1.0 cho trƣờng
cột có tiết diện tròn.
Khả năng chịu nén dọc trục của cột BTCT gia cƣờng bó hông bằng tấm CFRP
đƣợc tính nhƣ sau:
98
Đối với trường hợp đai xoắn
(6.12)
Đối với trường hợp đai đơn
(6.13)
Các thông số còn lại trong các công thức từ (6.1) đến (6.13) đã đƣợc trình bày
chi tiết tại phần Danh mục ký hiệu.
5.1.2. Cột bê tông cốt thép gia cƣờng bó hông bằng tấm CFRP chịu nén lệch
tâm
Hƣớng dẫn thiết kế ACI 440.2R (2017) trình bày phƣơng pháp tính toán và
kiểm tra khả năng chịu lực của cột BTCT gia cƣờng bó hông bằng tấm CFRP dựa
trên biểu đồ tƣơng tác (Hình 6.4), trong đó phƣơng pháp xây dựng biểu đồ tƣơng
tác này chƣa kể đến trƣờng hợp cột đƣợc gia cƣờng thêm các lớp CFRP dán dọc,
cũng nhƣ chƣa phản ánh đƣợc sự khác biệt giữa gia cƣờng bó hông liên tục hay
cách quãng.
Hình 5.4: Biều đồ tƣơng tác
Biểu đồ tƣơng tác đƣợc xây dựng dựa trên 3 điểm A, B, C nhƣ trên Hình 6.4.
Điểm A đƣợc tính cho trƣờng hợp chịu nén đúng tâm, khi đó momen M=0.
Điểm B đƣợc xây dựng với sự phân bố biến dạng tƣơng ứng với biến dạng bằng
0 tại lớp thép dọc chịu kéo gần mặt chịu kéo nhất, và biến dạng nén ccu ở mặt chịu
nén (Hình 6.5a).
Điểm C đƣợc xây dựng với sự phân bố biến dạng tƣơng ứng với biến dạng nén
lớn nhất ccu và biến dạng chảy sy ở lớp thép dọc gần mặt chịu kéo nhất (Hình 6.5b).
99
Hình 5.5: Phân bố biến dạng cho điểm B và điểm C
Đối với mẫu cột gia cƣờng, điểm B và điểm C đƣợc tính nhƣ sau:
(D-1)
(D-2)
Trong đó:
(D-3a)
(D-3b)
(D-3c)
(D-3d)
(D-3e)
(D-3f)
(D-3g)
100
(D-3h)
(D-3i)
(D-4), trong đó (th-1) – tính điểm B; (th-2) – tính điểm C.
(D-5)
Từ các công thức (D-3a) đến (D-3i):
Với fsi là ứng suất của lớp thép thứ i, phụ thuộc vào vị trí trục c (Hình 6.5); fsi
mang dấu (+) nếu chịu nén và mang dấu (-) nếu chịu kéo.
5.2. Kết quả kiểm chứng và nhận xét
Quy trình tính toán khả năng chịu lực của cột BTCT gia cƣờng bó hông bằng
tấm CFRP trong hƣớng dẫn thiết kế ACI 440.2R (2017) dựa trên phƣơng pháp xây
dựng biểu đồ tƣơng tác trình bày trong mục 6.1.2 đƣợc kiểm chứng dựa trên kết quả
thực nghiệm gồm 15 mẫu cột từ nghiên cứu này, gồm: 03 mẫu cột có độ lệch tâm
khác nhau (e=0, 25, 50mm) với cƣờng độ bê tông fc = 39.2MPa, đƣợc gia cƣờng 2
lớp dán dọc + 1 lớp bó liên tục; 03 mẫu cột có độ lệch tâm khác nhau (e=0, 25,
50mm) với cƣờng độ bê tông fc = 39.2MPa, đƣợc gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp
bó hông cách quãng; và 09 mẫu cột có độ lệch tâm thay đổi (e = 0, 25, và 50mm)
không gia cƣờng với cƣờng độ bê tông là fc = 22.4MPa, 39.2MPa và 48.8MPa . Các
hệ số liên quan đến vật liệu và kết cấu trong công thức tính của ACI 440.2R (2017)
đều đƣợc cho bằng 1. Kết quả tính toán khả năng kháng nén của cột bê tông cốt
101
thép gia cƣờng lƣới sợi CFRP theo hƣớng dẫn thiết kế ACI 440.2R (2017) (trình
bày chi tiết tại Phụ lục) đƣợc tổng kết trong Bảng 6.1 và Bảng 6.2.
102
Bảng 5.1: Tổng hợp kết quả tính khả năng kháng nén của cột BTCT đƣợc gia cƣờng kháng nở hông bằng tấm CFRP
Số lớp
Độ lệch tâm
Ef
tf
Pu(exp)
Pu,ACI
Nhóm
Mẫu
Pu,ACI/Pu,exp
f' c (MPa)
N3
n 1 1 1
e 0 25 50
39.2 39.2 39.2
(GPa) 240 240 240
(mm) 0.17 0.17 0.17
(kN) 2087.0 1703.8 1293.9
2V1HC0-M2-N3 2V1HC25-M2-N3 2V1HC50-M2-N3
MEAN COV
(kN) 1910 1228 537
0.9 0.7 0.4 0.7 0.4
Số lớp
Độ lệch tâm
Ef
tf
Pu(exp)
Pu,ACI
Nhóm
Mẫu
Pu,ACI/Pu,exp
f' c (MPa)
N4
n 1 1 1
e 0 25 50
39.2 39.2 39.2
(GPa) 240 240 240
(mm) 0.17 0.17 0.17
(kN) 1964.8 1532.9 1273.1
2V1HC0-M2-N4 2V1HC25-M2-N4 2V1HC50-M2-N4
MEAN COV
(kN) 1910 1228 537
0.97 0.8 0.4 0.7 0.4
Ghi chú: N3 là nhóm cột gia cƣờng 2 lớp CFRP dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục;
N4 là nhóm cột gia cƣờng 2 lớp CFRP dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng.
103
Bảng 5.2: Tổng hợp kết quả tính khả năng kháng nén của cột BTCT không gia cƣờng kháng nở hông bằng tấm CFRP
(GPa)
(mm)
(MPa)
(MPa)
n
(kN)
(kN)
/ fl (exp)
Số lớp Ef tf fl (exp) fl (ACI) fl (ACI) Pu(exp) Pu,ACI Nhóm Mẫu Pu,ACI/Pu,exp fc (MPa) εflexp (‰)
e0
C0-M1-N1 C0-M2-N1 C0-M3-N1
- - -
- - -
- - -
22.4 39.2 48.8
0 0 0
- - -
1436.2 1819.2 2257.0
1222 1780 2099
- - -
- - -
MEAN COV
0.85 0.98 0.93 0.92 0.07
(kN)
(kN)
(GPa)
(mm)
(MPa)
(MPa)
Ef tf fl (exp) fl (ACI) fl (ACI) Pu(exp) Pu,ACI Nhóm Mẫu Pu,ACI/Pu,exp (MPa) εflexp (‰) Số lớp n
e25
C25-M1-N1 C25-M2-N1 C25-M3-N1
- - -
- - -
- - -
22.4 39.2 48.8
0 0 0
- - -
/ fl (exp) - - -
895.8 1283.6 1853.1
794 1131 1298
- - -
MEAN
0.89 0.88 0.70 0.82
COV
0.13
(kN)
(kN)
(GPa)
(mm)
(MPa)
(MPa)
Ef tf fl (exp) fl (ACI) fl (ACI) Pu(exp) Pu,ACI Nhóm Mẫu Pu,ACI/Pu,exp (MPa) εflexp (‰) Số lớp n
e50
C50-M1-N1 C50-M2-N1 C50-M3-N1
- - -
- - -
- - -
22.4 39.2 48.8
0 0 0
- - -
/ fl (exp) - - -
635.7 1043.5 1354.2
280 463 554
- - -
MEAN COV
0.44 0.44 0.41 0.43 0.04
104
Ghi chú: Mean : Giá trị trung bình;
COV : Hệ số biến thiên, = STDEV/Mean, với STDEV là độ lêch chuẩn.
(a) nhóm mẫu N3 (gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục)
Biểu đồ tƣơng tác
ϕPn (kN) 2500
ACI
EXP
2000
1500
1000
500
0
0
10
20
30
40
50
70
60 ϕMn (kNm)
(b) nhóm mẫu N4 (gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng)
Hình 5.6: Một số biểu đồ tƣơng tác điển hình
Ghi chú:
: Số lớp tấm CFRP gia cƣờng; n
: Cƣờng độ chịu nén trung bình mẫu lăng trụ của bê tông cột, MPa; fc
: Cƣờng độ chịu nén của bê tông khi chịu bó hông, MPa; f’cc
: Mô đun đàn hồi chịu kéo của tấm CFRP, MPa; Ef
: Mô đun đàn hồi của bê tông, GPa; Ec
: Mô đun của bê tông trong giai đoạn phi tuyến (xem Hình 6.1), GPa; E2
: Chiều dày lƣới sợi CFRP gia cƣờng, mm; tf
: Khả năng chịu nén lớn nhất của mẫu cột thí nghiệm, KN; Pu,exp
Pu,ACI : Khả năng chịu nén lớn nhất của mẫu cột tính theo ACI 440.2R (2017), KN.
105
Nhóm mẫu gia cường
Kết quả kiểm chứng mức độ chính xác của công thức dự đoán khả năng chịu
nén của mẫu cột gia cƣờng 2 tấm CFRP dán dọc và 1 lớp CFRP bó hông liên tục
(nhóm N3) và gia cƣờng 2 tấm CFRP dán dọc và 1 lớp CFRP bó hông cách quãng
(nhóm N4) theo ACI 440.2R (2017) đƣợc thể hiện qua Hình 6.7a và b. Kết quả cho
thấy công thức từ tiêu chuẩn ACI 440.2R (2017) dự đoán khả năng chịu nén lệch
tâm đối với mẫu cột gia cƣờng tấm CFRP nhỏ hơn rất nhiều so với kết quả thực
nghiệm và có độ phân tán cao, thể hiện qua giá trị trung bình của tỉ số Pu,ACI / Pu,exp,
Mean = 0.68 và hệ số biến thiên tƣơng ứng COV = 0.37 (cho nhóm mẫu cột gia
cƣờng 2 tấm CFRP dán dọc và 1 lớp CFRP bó hông liên tục - nhóm N3), và Mean =
0.73 và hệ số biến thiên tƣơng ứng COV = 0.38 (cho nhóm mẫu cột gia cƣờng 2 tấm
CFRP dán dọc và 1 lớp CFRP bó hông cách quãng - nhóm N4). Có thể thấy rõ rằng,
công thức dự đoán rất chính xác khả năng chịu nén của các mẫu cột đúng tâm (e =
0) và có độ lệch tâm nhỏ (e = 25mm); nhƣng đối với các cột có độ lệch tâm lớn hơn
(e = 50mm), kết quả dự đoán rất thấp so với thực nghiệm. Nhìn chung, khi độ lệch
tâm của cột các tăng, kết quả dự đoán theo công thức từ tiêu chuẩn càng thiên về an
toàn. Kiểu gia cƣờng bó hông liên tục hay cách quãng có ảnh hƣởng đến kết quả
tính toán từ công thức, nhƣng hầu nhƣ không đáng kể.
Nhóm mẫu không gia cường
Kết quả kiểm chứng mức độ chính xác của công thức dự đoán khả năng chịu
nén đối với mẫu cột không gia cƣờng tấm CFRP theo cƣờng độ bê tông đƣợc thể
hiện ở Hình 6.8 và theo độ lệch tâm thể hiện ở Hình 6.9. Kết quả cho thấy sự thay
đổi cƣờng độ bê tông có ảnh hƣởng rất nhỏ đến tính chính xác khả năng dự đoán
của công thức; tuy nhiên, tƣơng tự cho nhóm mẫu gia cƣờng, độ lệch tâm ảnh
hƣởng rất đáng kể đến tính chính xác của công thức tính khả năng chịu nén của cột
từ tiêu chuẩn ACI 440.2R (2017). Theo đó, công thức dựa đoán rất chính xác khả
năng chịu nén của mẫu cột chịu nén đúng tâm, thể hiện qua giá trị trung bình của tỉ
số Pu,ACI / Pu,exp, Mean = 0.92 và hệ số biến thiên tƣơng ứng COV = 0.07; tuy nhiên,
khi mẫu chịu nén lệch tâm, mức độ chính xác của công thức tính bị giảm đi theo sự
gia tăng của độ lệch tâm, thể hiện qua giá trị trung bình của tỉ số Pu,ACI / Pu,exp, Mean
= 0.82 và hệ số biến thiên tƣơng ứng COV = 0.13 (mẫu nén lệch tâm 25mm); và giá
106
trị trung bình của tỉ số Pu,ACI / Pu,exp, Mean = 0.43 và hệ số biến thiên tƣơng ứng
COV = 0.04 (mẫu lệch tâm 50mm).
Bảng 6.3 đánh giá sự suy giảm khả năng chịu nén của cột chịu nén lệch tâm
25mm và cột chịu nén lệch tâm 50mm so với cột đúng tâm theo kết quả thực
nghiệm và theo kết quả tính từ tiêu chuẩn ACI 440.2R (2017). Kết quả này cho
thấy, đối với mẫu lệch tâm 25mm, mức độ giảm khả năng chịu nén của cột theo
thực nghiệm nhỏ hơn tiêu chuẩn; nhƣng đối với mẫu lệch tâm 50mm, mức độ giảm
của cột theo thực nghiệm lại lớn hơn tiêu chuẩn.
(a) mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục
(b) mẫu cột gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng
Hình 5.7: So sánh khả năng chịu nén của mẫu cột gia cƣờng tính toán từ tiêu chuẩn
ACI 440.2R-17 với kết quả thực nghiệm.
107
Ghi chú:
M:Mean – giá trị trung bình;
c =
C: COV – hệ số biến thiên. M40 – mẫu cột gia cường 2 lớp dán dọc – 1 lớp bó hông cách quãng, cường độ f’
48.8MPa.
Hình 5.8: So sánh khả năng chịu nén của mẫu cột không gia cƣờng (ứng với cƣờng
độ bê tông f’c=22.4; 39.2; 48.8MPa) tính toán từ tiêu chuẩn ACI 440.2R-17 với kết
quả thí nghiệm.
Hình 5.9: So sánh khả năng chịu nén của mẫu cột không gia cƣờng (ứng với độ
lệch tâm thay đổi 0, 25, 50mm) tính toán từ tiêu chuẩn ACI 440.2R-17 với kết quả
thí nghiệm.
108
Ghi chú:
c = 22.4MPa.
c = 39.2MPa.
M:Mean – giá trị trung bình;
c = 48.8MPa.
C: COV – hệ số biến thiên. M25 – mẫu cột không gia cường, cường độ f’ M40 – mẫu cột khôn gia cường, cường độ f’ M60 – mẫu cột không gia cường, cường độ f’
Bảng 5.3: So sánh sự suy giảm khả năng chịu nén của mẫu cột không gia cƣờng và
gia cƣờng khi độ lệch tâm thay đổi theo tiêu chuẩn và theo thực nghiệm
Cƣờng độ
Tên mẫu
Pu(exp)
Pu(ACI)
Pu(exp- e25)/ Pu(exp-e0)
Pu(exp- e50)/ Pu(exp-e0)
Pu(ACI- e25)/ Pu(ACI- e0)
Pu(ACI- e50)/ Pu(ACI- e0)
0.62
0.44
0.65
0.23
f’ c=22.4 MPa
0.71
0.57
0.64
0.26
f’ c=39.2 MPa
0.57
0.60
0.62
0.26
f’ c=48.8 MPa
1436.2 895.8 635.7 1819.2 1283.6 1043.5 2257.0 1283.6 1354.2
1222 794 280 1780 1131 463 2099 1298 554
2087.0
1910
1703.8
1228
0.82
0.62
0.64
0.28
f’ c=39.2 MPa
1293.9
537
1964.8
1910
1532.9
1228
0.78
0.65
0.64
0.28
f’ c=39.2 MPa
1273.1
537
C0-M1-N1 C25-M1-N1 C50-M1-N1 C0-M2-N1 C25-M2-N1 C50-M2-N1 C0-M3-N1 C25-M3-N1 C50-M3-N1 2V1HC0- M2-N3 2V1HC25- M2-N3 2V1HC50- M2-N3 2V1HC0- M2-N4 2V1HC25- M2-N4 2V1HC50- M2-N4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
109
CHƢƠNG 6:
6.1. Kết luận
Đề tài khảo sát thực nghiệm về ảnh hƣởng của cƣờng độ bê tông đến ứng xử
cột bê tông cốt thép gia cƣờng tấm CFRP chịu nén lệch tâm một phƣơng; ứng xử
chịu nén và lệch tâm của cột bê tông cốt thép (BTCT) có cƣờng độ bê tông và độ
lệch tâm thay đổi, đƣợc gia cƣờng tấm CFRP với các cấu hình gia cƣờng khác nhau
(2 lớp CFRP dán dọc, 2 lớp CFRP dán dọc + 1 lớp CFRP bó hông cách quãng, và 2
lớp CFRP dán dọc + 1 lớp CFRP bó hông liên tục). Dựa trên các kết quả đã đạt đƣợc,
một số kết luận có thể đƣợc rút ra nhƣ sau:
1. Sử dụng cấu hình gia cƣờng kết hợp giữa tấm CFRP bó hông và dán dọc
giúp cải thiện mạnh khả năng biến dạng (chuyển vị cuối cùng) của các mẫu cột thực
nghiệm cho cả trƣờng hợp chịu nén đúng tâm (chuyển vị dọc trục và nở hông cuối
cùng lần lƣợt tăng đến 31.7% và 30.2%) và trƣờng hợp chịu nén lệch tâm (chuyển vị
dọc trục và nở hông cuối cùng lần lƣợt tăng đến 37.2% và 22.8%); mức độ cải thiện
này hầu nhƣ không bị chi phối bởi độ lệch tâm, nhƣng có xu hƣớng giảm dần khi
cƣờng độ bê tông của mẫu cột tăng. Đồng thời, cấu hình gia cƣờng này cũng làm tăng
khá đáng kể khả năng chịu nén của cột (14.7% cho trƣờng hợp nén đúng tâm và 32.7%
cho trƣờng hợp nén lệch tâm); và sự gia tăng này tăng theo độ lệch tâm, nhƣng giảm
theo sự gia tăng cƣờng độ bê tông của mẫu cột.
2. Phƣơng pháp gia cƣờng dùng tấm CFRP bó hông liên tục không thật sự
nổi trội so với việc dùng tấm CFRP bó hông cách quãng trong việc cải thiện khả
năng chịu lực và biến dạng của mẫu cột. Phƣơng pháp gia cƣờng bó hông liên tục,
mặc dù có diện tích tấm gia cƣờng gấp đôi so với phƣơng pháp gia cƣờng bó hông
cách quãng, nhƣng hiệu quả gia cƣờng lại không cao; theo đó, chuyển vị dọc trục và
nở hông lớn nhất của mẫu cột nén lệch tâm đƣợc gia cƣờng bó hông liên tục chỉ
tăng trung bình là 5% và 8% so với của mẫu cột gia cƣờng bó hông cách quãng.
Đồng thời, khả năng chịu nén của mẫu cột gia cƣờng bó hông liên tục chỉ tăng tối
đa xấp xỉ 11% so với của mẫu cột gia cƣờng bó hông cách quãng. Phát hiện này cho
thấy phƣơng pháp gia cƣờng bó hông cách quãng có thể là giải pháp gia cƣờng hợp
lý cho cột BTCT trong môi trƣờng làm việc bình thƣờng; nó giảm đáng kể chi phí
cho công tác thi công mà không ảnh hƣởng nhiều đến hiệu quả gia cƣờng của hệ.
110
3. Tấm CFRP bó hông và cốt đai trong các mẫu cột có sự tƣơng tác rất mạnh,
thể hiện qua hệ số tƣơng quan (CORR) dao động từ 0.88 đến 0.96; theo đó, tấm CFRP
bó hông làm tăng đáng kể biến dạng cuối cùng của cốt đai trong các cột chịu nén đúng
tâm (từ 8 đến 40%) và làm tăng rất mạnh biến dạng cuối cùng của cốt đai trong các cột
chịu nén lệch tâm (từ 2.2 đến 4.5 lần). Tƣơng tự, tấm CFRP gia cƣờng dọc cũng có sự
tƣơng tác mạnh với cốt thép dọc trong cột, đặc biệt khi có kết hợp với tấm CFRP bó
hông, thể hiện qua CORR dao động từ 0.82 đến 0.98. Tấm CFRP gia cƣờng dọc làm
tăng đáng kể biến dạng cuối cùng của cột thép dọc trong cột chịu nén lệch tâm (từ 10
đến 22%). Trong bối cảnh các mô hình tính toán khả năng chịu lực của cột BTCT gia
cƣờng tấm CFRP hiện nay hầu hết đều dựa trên nguyên lý cộng tác dụng và bỏ qua ảnh
hƣởng tƣơng tác giữa các thành phần tham gia chịu lực trong cột, các kết quả thực
nghiệm này là rất hữu dụng, có thể là cơ sở để phát triển mô hình tính toán mới trong
đó có kể đến sự tƣơng tác giữa các thành phần nhƣ đã trình bày nhằm giúp cho việc dự
đoán phản ánh đƣợc đầy đủ và chính xác hơn bản chất vật lý của ứng xử cột.
4. Tấm CFRP bó hông có sự tƣơng tác và ảnh hƣởng lớn đến biến dạng của tấm
CFRP gia cƣờng dọc, thể hiện qua hệ số CORR = 0.75; theo đó, tấm CFRP bó hông
đóng vai trò nhƣ hệ neo làm tăng rõ rệt biến dạng cuối cùng của tấm CFRP dán dọc
(lên tới 68.6%) và sự gia tăng không bị ảnh hƣởng bởi cƣờng độ bê tông cột và phƣơng
pháp bó hông (liên tục và cách quãng).
5. Cơ chế phá hoại của mẫu nén đúng tâm đƣợc dựa trên biến dạng nở hông
của bê tông. Cơ chế này giúp cho tấm CFRP bó hông phát huy gần nhƣ tối đa khả
năng làm việc của chúng; vì vậy, biến dạng bó hông lớn nhất của tấm CFRP bó
hông gần nhƣ không phụ thuộc vào cƣờng độ bê tông của cột. Tuy nhiên, đối với
mẫu chịu nén lệch tâm, cơ chế phá hủy đƣợc bắt đầu bởi ứng suất kéo của bê tông ở
thớ chịu kéo của cột và đƣợc quyết định bởi ứng suất nén ở thớ chịu nén của cột
(mẫu cột bị phá hoại do bê tông bị nén vỡ trong khi tấm CFRP làm việc còn rất hạn
chế), vì vậy, sự tham gia của tấm CFRP bó hông vào khả năng chịu lực của cột
không rõ ràng nhƣ trƣờng hợp nén đúng tâm. Cơ chế này làm cho yếu tố độ lớn của
cƣờng độ bê tông và độ lệch tâm đóng vai trò quyết định và vai trò của tấm CFRP
bó hông chỉ là thứ yếu; vì vậy, cƣờng độ bê tông càng cao và độ lệch tâm càng lớn,
111
biến dạng và sự đóng góp của tấm CFRP vào khả năng chịu lực của các cột càng
giảm.
6. Công thức tính toán theo tiêu chuẩn ACI 440.2R (2017) dự đoán rất chính
xác khả năng chịu nén của các mẫu cột có và không có gia cƣờng, chịu nén đúng
tâm và lệch tâm có độ lệch tâm nhỏ (e/h = 0.03), thể hiện qua giá trị trung bình của
tỉ số khả năng chịu nén tính toán và thực nghiệm, Pu,ACI / Pu,exp, cho trƣờng hợp cột
đƣợc gia cƣờng Mean = 0.92 và 0.97 (nén đúng tâm), = 0.72 và 0.8 (nén lệch tâm);
nhƣng đối với các cột có độ lệch tâm lớn hơn (e/h = 0.06), kết quả dự đoán lại rất
thấp so với thực nghiệm, thể hiện qua giá trị trung bình của tỉ số, Pu,ACI / Pu,exp, cho
trƣờng hợp cột gia cƣờng Mean = 0.42. Kết quả dự đoán theo công thức từ tiêu
chuẩn có xu hƣớng càng thấp so với thực nghiệm khi độ lệch tâm của cột tăng. Kiểu
gia cƣờng bó hông liên tục hay cách quãng có ảnh hƣởng đến kết quả tính toán từ
công thức, nhƣng hầu nhƣ không đáng kể.
6.2. Kiến nghị
Do số lƣợng mẫu cột thí nghiệm trong nghiên cứu này (25 mẫu) và số lƣợng
các thông số khảo sát vẫn còn khá khiêm tốn nên số liệu thí nghiệm có thể chƣa
phản ảnh hết đƣợc đầy đủ và trọn vẹn ứng xử của cột chịu nén lệch tâm trong điều
kiện thực tế. Cho nên, rất cần có thêm nhiều nghiên cứu đầy đủ và sâu hơn liên
quan đến vấn đề phân tích và đánh giá độ bền của cột BTCT đƣợc gia cƣờng bằng
tấm CFRP (dán dọc và bó hông) chịu nén lệch tâm một phƣơng để có một dữ liệu
đầy đủ hơn, nhằm có thể đánh giá đƣợc một cách thật tổng quát ứng xử của cấu kiện
cột BTCT gia cƣờng tấm CFRP cũng nhƣ phục vụ cho công tác kiểm chứng một
cách chính xác mức độ an toàn của công thức cũng nhƣ qui trình tính toán cột gia
cƣờng tấm CFRP chịu nén lệch tâm một phƣơng trong hƣớng dẫn ACI 442.2R
(2017) hiện hành, giúp đảm bảo đƣợc tính kinh tế của thiết kế nhƣng không ảnh
hƣởng đến tính an toàn của công trình.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
112
CHƢƠNG 7:
[1] Mirmiran, A., Shahawy, M., Samaan, M., Echary, H.E., Mastrapa, J.C.,
Pico, O. (1998), “Effect of Columns Parameters on FRP- Confined
Concrete”. Journal of Composites for Construction, Vol. 2, pp. 175-185.
[2] Parvin, A., Wang, W. (2001), “Behavior of FRP jacketed concrete columns
under eccentric loading”. Journal of Composites for Construction, Vol.5, pp.
146-152.
[3] Hadi, M.N.S. (2006), “Behavior of FRP wrapped normal strength concrete
columns under eccentric loading”, Composites Structures, Vol. 72, pp. 503-
511.
[4] Hadi, M.N.S. (2007), “Behavior of FRP strengthened concrete columns
columns under eccentric compression loading”. Journal of Composites for
Construction, Vol. 77, pp. 92-96.
[5] Maaddawy, T.E. (2009), “Strengthening of Eccentrically Loaded Reinforced
Concrete Columns with Fiber-Reinforced Polymer Wrapping System:
Experimental Investigation and Analytical Modeling”, Journal of
Composites for Construction, Vol. 13, pp. 13 – 24.
[6] Hadi, M.N.S., Widiarsa, I.B.R. (2012), “Axial and Flexural Performance off
Square RC Columns Wrapped wwith CFRP under Eccentric Loading”,
American Society of Civil Engineers, Vol. 16, pp. 640-649.
[7] Li J., Hadi M.N.S. (2003), “Behavior of externally confined high strength
concrete columns under eccentric loading”, Journal of Composites for
Construction, Vol. 62, pp. 145-53.
[8] Sadeghian, P., Rahai, A.R., Ehsani, M.R. (2010), “ Experimental Study of
Rectangular RC Columns Strengthened with CFRP Composites under
Eccentric Loading”, Journal of Composites for Construction, Vol. 14, pp.
443 – 450.
[9] Hadi, M.N.S. (2009), “Behavior of eccentric loading of FRP confined fibre
steel reinforced concrete columns”, Constructionand Building Materials,
Vol. 23, pp. 1102-1108.
113
[10] Wang, Z., Wang, D., Smith, M.C., Lu, D. (2012), “CFRP – Confined
Square RC Columns. I : Experimental Investigation”, Journal of Composites
for Construction, Vol. 16, pp. 150-160.
[11] Faustino, P., Chastre, C., Paula R. (2014), “Design model for square RC
columns under compression confined with CFRP”. Composites: Part B
engineering, Vol. 57, pp.187–198.
[12] Mander, J.B., Priestley, M.J.N., Park, R. (1988), “Theoretical Stress –
strain Model for Confined Concrete”. Journal of Structural Engineering,
Vol.114, pp. 1804-1826.
[13] Saadatmanesh, H., Ehsani, M.R., Li, M.W., (1994), “Strength and Ductility
of Concrete columns Externally Reinforced with Fiber Composites Straps”,
ACI Structural Journal, Vol. 91, pp. 434-447.
[14] Popovics, S. “Numerical Approach to the Complete Stress – strain Curves
for Concrete”, Cement and concrete Research, Vol. 3, pp. 583-599.
[15] Song, X., Gu, X., Li, Y., Chen, T., Zhang, W. (2013), “Mechanical
behavior of FRP-strengthened concrete columns subjected to concentricand
eccentric compression loading”, Journal of Composites for Construction,
Vol. 17, pp. 336–346.
[16] Gajdosova, K., Bilcik, J., (2013), “Full-scale testing of CFRP-strengthened
slender reinforced concrete columns”, Journal of Composites for
Construction, Vol. 17, pp. 239–248.
[17] Luca, A.D., A.; Nardone, F., Matta, F., Nanni, A., Lignola, G., Prota, A.
(2011), “Structural evaluation of full-scale FRP-confined reinforced concrete
columns”, Journal of Composites for Construction, Vol. 15, pp. 112–123.
[18] Wu, H., Wang, Y., Yu, L., Li, X. (2009), “Experimental and computational
studies on high-strength concrete circular columns confined by aramid fiber-
reinforced polymer sheets”, Journal of Composites for Construction, Vol. 13,
pp. 125–134.
[19] Toutanji, H., Han, M., Gilbert, J., Matthys, S. (2010), “Behavior of large-
scale rectangular columns confined with FRP composites”, Journal of
Composites for Construction, Vol. 14, pp. 62–71.
114
[20] Herwig, A., Motavalli, M., (2012), “Axial behavior of square reinforced
concrete columns strengthened with lightweight concrete elements and
unbonded GFRP wrapping”, Journal of Composites for Construction, Vol.
16, pp. 747–752.
[21] Abdelrahman, K., El-Hacha, R. (2012), “Behavior of large-scale concrete
columns wrapped with CFRP and SFRP sheets”, Journal of Composites for
Construction, Vol. 16, pp. 430–439.
[22] Matthys, S., Toutanji, H., Taerwe, L. (2006), “Stress–strain behavior of
large-scale circular columns confined with FRP composites”, Journal of
Structural Engineering, Vol. 132, pp. 123–133.
[23] Parvin, A., Brighton, D. (2014), “FRP Composites Strengthening of
Concrete Columns under Various Loading Conditions”, Polymers, Vol. 6,
pp. 1040-1056.
[24] ACI 440.2R-17. (2017): Guide for the Design and Construction of
Externally Bonded FRP Systems for Strengthening Concrete Structures.
Farmington Hills, MI: American Concrete Institute.
[25] CSA S806-02. (2002): Design and Construction of Building Components
with Fibre-Reinforced Polymers. Canadian Standards Association.
[26] Khánh. P.N., Hùng, L.M., Thanh, N.C. (2013), “Phân tích hiệu quả kỹ thuật
giải pháp gia cƣờng kết cấu bê tông cốt thép bằng vật liệu cốt sợi tổng hợp”.
Tạp chí khoa học thủy lợi và môi trường, số đặc biệt tháng 11/2013.
[27] Tƣờng, N.Q. (2007), “Sửa chữa và gia cố công trình bê tông cột thép
bằng phƣơng pháp dán nhờ sử dụng vật liệu FRP”. Tạp chí Phát triển khoa
học và công nghệ, số 10/2007.
[28] ACI 318-14. Building Code Requirements for Structural Concrete (ACI
318-14). Farmington Hills, Michigan, USA: American Concrete Institue
(ACI); 2014.
[29] Maguire M, Chang M, Collins WN, Sun Y. Stress increase of unbonded
tendons in continuous posttensioned members. J Bridge Eng 2017;
22:04016115.
PHỤ LỤC TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG KHÁNG
115
CHƢƠNG 8:
NÉN CỦA CỘT THEO TIÊU CHUẨN ACI 440.2R-17
Phụ lục 1: Mẫu cột đƣợc gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông liên tục, fc =
49MPa, với độ lệch tâm thay đổi e= 0, 25, 50mm.
Bảng 8.1: Bảng tính khả năng kháng nén cột gia cƣờng CFRP bó hông tại điểm A
SỐ TÊN ĐƠN PHƢƠNG PHÁP XÁC KẾT THỨ THÔNG GHI CHÚ VỊ ĐỊNH QUẢ TỰ SỐ TÍNH TÍNH
Thông số hình dạng cột
Theo mô hình thí nghiệm
mm
200
Theo mô hình thí nghiệm
mm
200
1
mm
15
Theo thiết kế mô hình cột và tiêu chuẩn thi công vật liệu CFRP
mm2
39803
Tính toán theo hình dạng mặt cắt tiết diện cột
mm
282.8
Chiều rộng tiết diện cột (b) Chiều dài tiết diện cột (h) Bán kính góc vát cạnh cột (rc) Diện tích mặt cắt tiết diện cột (Ag) Chiều dài đường chéo tiết diện (D)
Bê tông
2
MPa
39.2
Kết quả thí nghiệm nén mẫu bê tông dùng để đúc cột
Cường độ giới hạn bê tông (f'c)
Cốt thép
MPa
528
Kết quả thí nghiệm kéo mẫu thép
3
mm2
904.3
Theo mô hình thép dọc gồm 8 thanh
%
2.23
Cường độ chảy dẽo thép (fy) Diện tích thép dọc (Ast) Hàm lượng thép dọc (g)
g= (Ast/Ag)x100%
116
Vật liệu CFRP
Chiều dày
Theo số liệu nhà sản xuất
mm
0.166
cung cấp
tấm (tf)
Cường độ
chịu kéo
Theo số liệu nhà sản xuất
MPa
4 900
giới hạn
cung cấp
định danh
(f*fu)
Cường độ
Công thức
chịu kéo
(9-4a) tiêu
giới hạn
MPa
4655
chuẩn ACI
tính toán
4
440.2R-17
(ffu)
Biến dạng
Theo số liệu nhà sản xuất
định danh
mm/mm
0.0167
cung cấp
Công thức
Biến dạng
(9-4b) tiêu
tính toán
mm/mm
0.0159
chuẩn ACI
(fu)
440.2R-17
Công thức
Modun đàn
(9-4c) tiêu
GPa
240
chuẩn ACI
hồi (Ef)
440.2R-17
(fu)
Các hệ số dùng để tính toán
Hệ số điều
kiện làm
Lấy theo Bảng 9.4 tiêu chuẩn
việc của vật
0.95
5
440.2R-17
liệu CFRP
(CE)
Lấy theo mục 12.1 tiêu chuẩn
0.55
Hệ số ()
440.2R-17
Lấy theo mục 12.1 tiêu chuẩn
0.95
Hệ số (f)
440.2R-17
Lấy theo mục 9.3.2.2
1
Hệ số (P)
Biến dạng
Công thức
hiệu quả
(12.1i) tiêu
Tính theo công thức (6.10) mm/mm
0.0087
117
6
của CFRP
chuẩn ACI
440.2R-17
(fe)
Cường độ bó hông (fl)
7
MPa
Công thức (12-1h) tiêu chuẩn ACI 440.2R-17
2.5
Khi gia cường n=1 lớp CFRP
Kiểm tra tỉ số nén nhỏ nhất
8
FAILSE
Khi gia cường n=1 lớp CFRP
Điều kiện kiểm tra theo mục 12.1 tiêu chuẩn ACI 440.2R- 17 fl/f'c >0.08
Tính theo công thức (6.9)
0.55
9
Tỉ số diện tích nén hiệu quả/diện tích tiết diện
Tính theo công thức (6.11)
0.55
10
Tính hệ số a
Công thức (12.1.2d) tiêu chuẩn ACI 440.2R-17 Công thức (121.2b) tiêu chuẩn ACI 440.2R-17
Cường độ chịu nén khi bị bó hông (f'cc)
11
43.1
Tính theo công thức (6.5)
MPa
Khi gia cường n=1 lớp CFRP
Công thức (12.1g) tiêu chuẩn ACI 440.2R-17
Tải trọng giới hạn của cột khi gia cường CFRP (Pn)
12
Tính theo công thức (6.13)
KN
1910
Khi gia cường 1 lớp CFRP (Pn1)
Công thức (12-1b) tiêu chuẩn ACI 440.2R-17; không tính hệ số giảm
tả
118
Bảng 8.2: Bảng tính khả năng kháng nén cột gia cƣờng CFRP bó hông tại điểm B
SỐ TÊN ĐƠN PHƢƠNG PHÁP XÁC KẾT GHI THỨ THÔNG SỐ VỊ ĐỊNH QUẢ CHÚ TỰ TÍNH TÍNH
Thông số hình dạng cột
Theo mô hình thí nghiệm
mm
200
Theo mô hình thí nghiệm
mm
200
1
mm
15
Theo thiết kế mô hình cột và tiêu chuẩn thi công vật liệu CFRP
mm2
39803
Tính toán theo hình dạng mặt cắt tiết diện cột
mm
282.8
Chiều rộng tiết diện cột (b) Chiều dài tiết diện cột (h) Bán kính góc vát cạnh cột (rc) Diện tích mặt cắt tiết diện cột (Ag) Chiều dài đường chéo tiết diện (D)
Bê tông
2
MPa
39
Kết quả thí nghiệm nén mẫu bê tông dùng để đúc cột
Cường độ giới hạn bê tông (f'c)
Cốt thép
MPa
528
3
mm2
904.3
Kết quả thí nghiệm kéo mẫu thép Theo mô hình thép dọc gồm 8 thanh
%
2.23
Cường độ chảy dẽo thép (fy) Diện tích thép dọc (Ast) Hàm lượng thép dọc (g)
g = (Ast/Ag)x100%
Vật liệu CFRP
mm
0.166
Theo số liệu nhà sản xuất cung cấp
MPa
4 900
Theo số liệu nhà sản xuất cung cấp
Chiều dày tấm (tf) Cường độ chịu kéo giới hạn định danh (f*fu)
4
MPa
4655
Cường độ chịu kéo giới hạn tính toán (ffu)
Công thức (9-4a) tiêu chuẩn ACI 440.2R-17
mm/mm
0.0167
Theo số liệu nhà sản xuất cung cấp
Biến dạng định danh (fu)
mm/mm
0.0159
Biến dạng tính toán (fu)
Công thức (9-4b) tiêu chuẩn ACI 440.2R-17
GPa
240
Modun đàn hồi (Ef)
Công thức (9-4c) tiêu chuẩn ACI 440.2R-17
119
Các hệ số dùng để tính toán
0.95
Lấy theo Bảng 9.4 tiêu chuẩn 440.2R-17
Hệ số điều kiện làm việc của vật liệu CFRP (CE)
5
0.55
Hệ số (
0.95
Hệ số (f)
1
Hệ số (P)
Lấy theo mục 12.1 tiêu chuẩn 440.2R-17 Lấy theo mục 12.1 tiêu chuẩn 440.2R-17 Lấy theo mục 9.3.2.2 tiêu chuẩn ACI 318R-08
6
Tính theo công thức (6.10)
mm/mm
0.004
Biến dạng hiệu quả của CFRP (fe)
Công thức (12.1i) tiêu chuẩn ACI 440.2R-17
Cường độ bó hông (fl)
7
MPa
Khi gia cường n=1 lớp CFRP
1.1
Công thức (12-1h) tiêu chuẩn ACI 440.2R-17
Kiểm tra tỉ số nén nhỏ nhất
8
FAILSE
Khi gia cường n=1 lớp CFRP
Điều kiện kiểm tra theo mục 12.1 tiêu chuẩn ACI 440.2R- 17 fl/f'c >0.08
9
Tính theo công thức (6.9)
0.55
Tỉ số diện tích nén hiệu quả/diện tích tiết diện
10
0.55
Tính hệ số a Tính theo công thức (6.11)
Công thức (12.1.2d) tiêu chuẩn ACI 440.2R-17 Công thức (121.2b) tiêu chuẩn ACI 440.2R-17
Cường độ chịu nén khi bị bó hông (f'cc)
41
11
Tính theo công thức (6.5)
MPa
Công thức (12.1g) tiêu chuẩn ACI 440.2R-17
Khi gia cường n=1 lớp CFRP
120
12
0.002
Lấy theo tiêu chuẩn ACI 440.2R-17
Biến dạng nén của bê tông không bó hông, ’ c
14
0.507
Hệ số b
Tính toán theo công thức 12.1.2c
15
0.0035
Tính toán theo công thức 12.1j
Biến dạng lớn nhất của bê tông được bó hông, ccu
Công thức (12.1g) tiêu chuẩn ACI 440.2R-17 Công thức (12.1g) tiêu chuẩn ACI 440.2R-17 Công thức (12.1g) tiêu chuẩn ACI 440.2R-17
Tính toán các hệ số cho điểm B
mm
164
Vị trí trục trung hòa c
Tính toán theo công thức D-4
Mpa
515
Tính toán theo công thức 12.1e
Tính toán hệ số E2
Mpa
0.00269
Tính toán ’ t
Tính toán theo công thức 12.1f
Tính toán theo công thức D-5
mm
127
Tính toán hệ số yt
16
Tính toán theo Fig D-1,
0.0027
Biến dạng lớp thép 1, s1
Công thức tiêu chuẩn ACI 440.2R-17 Công thức tiêu chuẩn ACI 440.2R-17 Công thức tiêu chuẩn ACI 440.2R-17 Công thức tiêu chuẩn ACI 440.2R-17 Tiêu chuẩn ACI 440.2R-17
Tính toán theo Fig D-1,
mm
64
Tiêu chuẩn ACI 440.2R-17
MPa
528
fs1 = Es x s1 Khoảng cách
lớp thép 1 đến
trọng tâm tiết
diện, d1
Ứng suất lớp
thép 1, fs1 Tính toán theo Fig D-1, 0.0014 Biến dạng lớp
thép 2, s2 Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Tính toán theo Fig D-1, mm 0 Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Khoảng cách
lớp thép 1 đến
trọng tâm tiết
diện, d2 MPa 289 fs2 = Es x s2 Ứng suất lớp
thép 1, fs2 Tính toán theo Fig D-1, 0 Biến dạng lớp
thép 2, s3 Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Tính toán theo Fig D-1, mm -64 Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 MPa 0 fs3 = Es x s3 Khoảng cách
lớp thép 1 đến
trọng tâm tiết
diện, d3
Ứng suất lớp
thép 1, fs3 N/mm3 -0.16 Hệ số A Tính toán theo công thức D-
3a MPa 62 Hệ số B Tính toán theo công thức D-
3b N/mm 7840 Hệ số C Tính toán theo công thức D-
3c N 1315145 Hệ số D Tính toán theo công thức D-
3d N/mm3 -0.121 Hệ số E Tính toán theo công thức D-
3e Hệ số F Tính toán theo công thức D-3f MPa 52 Hệ số G N/mm -7870 Tính toán theo công thức D-
3g Hệ số H N 501760 Tính toán theo công thức D-
3h Hệ số I Tính toán theo công thức D-3i kNm 24.5 Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17
Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17
Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17
Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17
Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17
Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17
Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17
Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17
Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 121 Tính toán theo công thức D-1 kN 1228 Pu(B) Tính toán theo công thức D-2 kNm 47 Mn(B) Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17
Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 122 Bảng 8.3: Bảng tính khả năng kháng nén cột gia cƣờng CFRP bó hông tại điểm C PHƢƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH KẾT
QUẢ GHI
CHÚ SỐ
THỨ
TỰ TÊN
THÔNG
SỐ TÍNH ĐƠN
VỊ
TÍNH Theo mô hình thí nghiệm mm 200 Theo mô hình thí nghiệm mm 200 mm 15 Theo thiết kế mô hình cột và tiêu
chuẩn thi công vật liệu CFRP mm2 39803 Tính toán theo hình dạng mặt cắt
tiết diện cột mm 282.8 Chiều rộng
tiết diện cột
(b)
Chiều dài
tiết diện cột
(h)
Bán kính
góc vát cạnh
cột (rc)
Diện tích
mặt cắt tiết
diện cột (Ag)
Chiều dài
đường chéo
tiết diện (D) MPa 39 Kết quả thí nghiệm nén mẫu bê
tông dùng để đúc cột Cường độ
giới hạn bê
tông (f'c) MPa 528 Kết quả thí nghiệm kéo mẫu
thép mm2 904.3 Theo mô hình thép dọc gồm 8
thanh % 2.23 Cường độ
chảy dẽo
thép (fy)
Diện tích
thép dọc
(Ast)
Hàm lượng
thép dọc
(g) g = (Ast/Ag)x100% mm 0.166 Theo số liệu nhà sản xuất cung
cấp MPa 4 900 Theo số liệu nhà sản xuất cung
cấp Chiều dày
tấm (tf)
Cường độ
chịu kéo
giới hạn
định danh
(f*fu) MPa 4655 Cường độ
chịu kéo
giới hạn tính
toán (ffu) Công
thức (9-
4a) tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17 mm/mm 0.0167 Theo số liệu nhà sản xuất cung
cấp Biến dạng
định danh
(fu) mm/mm 0.0159 Biến dạng
tính toán
(fu) GPa 240 Modun đàn
hồi (Ef) Công
thức (9-
4b) tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17
Công
thức (9-
4c) tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17 123 0.95 Lấy theo Bảng 9.4 tiêu chuẩn
440.2R-17 Hệ số điều
kiện làm
việc của vật
liệu CFRP
(CE) 0.55 Hệ số ( Lấy theo mục 12.1 tiêu chuẩn
440.2R-17 0.95 Hệ số (f) Lấy theo mục 12.1 tiêu chuẩn
440.2R-17 1 Hệ số (P) Lấy theo mục 9.3.2.2 tiêu chuẩn
ACI 318R-08 Tính theo công thức (6.10) mm/mm 0.004 Biến dạng
hiệu quả của
CFRP (fe) Công
thức
(12.1i)
tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17
Công
thức (12- MPa 1.13 Khi gia
cường n=1
lớp CFRP 1h) tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17 124 FAILSE Khi gia
cường n=1
lớp CFRP Điều kiện kiểm tra theo mục
12.1 tiêu chuẩn ACI 440.2R-17
fl/f'c >0.08 Tính theo công thức (6.9) 0.55 Tỉ số diện
tích nén hiệu
quả/diện
tích tiết diện Tính theo công thức (6.11) 0.55 Tính hệ số
a Công
thức
(12.1.2d)
tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17
Công
thức
(121.2b)
tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17 Tính theo công thức (6.5) MPa 41 Khi gia
cường n=1
lớp CFRP Công
thức
(12.1g)
tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17 0.002 Lấy theo tiêu chuẩn ACI
440.2R-17 Biến dạng
của bê tông
không bó
’
hông,c 0.507 Hệ số b Tính toán theo công thức
12.1.2c Công
thức tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17 0.0034 125 Tính toán theo công thức
12.1j Biến dạng
lớn nhất của
bê tông
được bó
hông, ccu Công
thức tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17 mm 95.2 Vị trí trục
trung hòa c Tính toán theo công thức D-4 Tính toán theo công thức 12.1e Mpa 515 Tính toán hệ
số E2 Tính toán theo công thức 12.1f Mpa 0.00269 Tính toán ’
t Tính toán theo công thức D-5 mm 73.7 Tính toán hệ
số yt Tính toán theo Fig D-1, 0.00216 Biến dạng
lớp thép 1,
s1 Công
thức tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17
Công
thức tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17
Công
thức tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17
Công
thức tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17
Tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17 Tính toán theo Fig D-1, mm 64 Tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17 Khoảng
cách lớp
thép 1 đến
trọng tâm
tiết diện, d1 MPa 454 fs1 = Es x s1 Ứng suất
lớp thép 1,
fs1 Tính toán theo Fig D-1, -0.0002 Biến dạng
lớp thép 2,
s2 Tiêu
chuẩn
ACI
440.2R- 17 Tính toán theo Fig D-1, mm 0 Tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17 MPa -37 fs2 = Es x s2 Khoảng
cách lớp
thép 1 đến
trọng tâm
tiết diện, d2
Ứng suất
lớp thép 1,
fs2 Tính toán theo Fig D-1, -0.0025 Biến dạng
lớp thép 2,
s3 Tính toán theo Fig D-1, mm -64 Tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17
Tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17 MPa -528 fs3 = Es x s3 Khoảng
cách lớp
thép 1 đến
trọng tâm
tiết diện, d3
Ứng suất
lớp thép 1,
fs3 Hệ số A Tính toán theo công thức D-3a N/mm3 -0.48 Hệ số B Tính toán theo công thức D-3b MPa 106 Hệ số C Tính toán theo công thức D-3c N/mm -7840 Hệ số D Tính toán theo công thức D-3d N 763327 Hệ số E Tính toán theo công thức D-3e N/mm3 -0.36 Tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17
Tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17
Tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17
Tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17
Tiêu
chuẩn
ACI
440.2R- 126 17 Hệ số F Tính toán theo công thức D-3f MPa 68.57 Hệ số G Tính toán theo công thức D-3g N/mm -3408 Hệ số H Tính toán theo công thức D-3h N -37728 Hệ số I Tính toán theo công thức D-3i kNm 40.3 Tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17
Tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17
Tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17
Tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17 127 Tính toán theo công thức D-1 kN 537 Pu(C) Tính toán theo công thức D-2 kNm 57 Mn(C) Tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17
Tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17 128 Phụ lục 2: Mẫu cột đƣợc gia cƣờng 2 lớp dán dọc + 1 lớp bó hông cách quãng, fc = 49MPa, với độ lệch tâm thay đổi e= 0, 25, 50mm. Bảng 8.4: Bảng tính khả năng kháng nén cột gia cƣờng CFRP bó hông tại điểm A SỐ TÊN ĐƠN PHƢƠNG PHÁP XÁC KẾT THỨ THÔNG GHI CHÚ VỊ ĐỊNH QUẢ TỰ SỐ TÍNH TÍNH Theo mô hình thí nghiệm mm 200 Theo mô hình thí nghiệm mm 200 mm 15 Theo thiết kế mô hình cột và
tiêu chuẩn thi công vật liệu
CFRP mm2 39803 Tính toán theo hình dạng mặt
cắt tiết diện cột mm 282.8 Chiều rộng
tiết diện
cột (b)
Chiều dài
tiết diện
cột (h)
Bán kính
góc vát
cạnh cột
(rc)
Diện tích
mặt cắt tiết
diện cột
(Ag)
Chiều dài
đường
chéo tiết
diện (D) MPa 39 Kết quả thí nghiệm nén mẫu
bê tông dùng để đúc cột Cường độ
giới hạn bê
tông (f'c) MPa 528 Kết quả thí nghiệm kéo mẫu
thép mm2 904.3 Theo mô hình thép dọc gồm 8
thanh % 2.23 Cường độ
chảy dẽo
thép (fy)
Diện tích
thép dọc
(Ast)
Hàm lượng
thép dọc
(g) g = (Ast/Ag)x100% mm 0.166 Theo số liệu nhà sản xuất cung
cấp Chiều dày
tấm (tf) MPa 4 900 Theo số liệu nhà sản xuất cung
cấp MPa 4655 Công thức
(9-4a) tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 mm/mm 0.0167 Theo số liệu nhà sản xuất cung
cấp Cường độ
chịu kéo
giới hạn
định danh
(f*fu)
Cường độ
chịu kéo
giới hạn
tính toán
(ffu)
Biến dạng
định danh
(fu) mm/mm 0.0159 Biến dạng
tính toán
(fu) Công thức
(9-4b) tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 GPa 240 Modun đàn
hồi (Ef) Công thức
(9-4c) tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 129 0.95 Lấy theo Bảng 9.4 tiêu chuẩn
440.2R-17 Hệ số điều
kiện làm
việc của
vật liệu
CFRP (CE) 0.55 Hệ số ( 0.95 Hệ số (f) 1 Hệ số (P) Lấy theo mục 12.1 tiêu chuẩn
440.2R-17
Lấy theo mục 12.1 tiêu chuẩn
440.2R-17
Lấy theo mục 9.3.2.2 tiêu
chuẩn ACI 318R-08 Tính theo công thức (6.10) mm/mm 0.0087 Công thức
(12.1i) tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 Biến dạng
hiệu quả
của CFRP
(fe) MPa 2.5 Công thức
(12-1h) tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 Khi gia
cường n=1
lớp CFRP FAILSE Khi gia
cường n=1
lớp CFRP Điều kiện kiểm tra theo mục
12.1 tiêu chuẩn ACI 440.2R-
17 fl/f'c >0.08 Tính theo công thức (6.9) 0.55 130 Công thức
(12.1.2d)
tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Tỉ số diện
tích nén
hiệu
quả/diện
tích tiết
diện Tính theo công thức (6.11) 0.55 Tính hệ số
a Công thức
(121.2b)
tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 43.1 Tính theo công thức (6.5) MPa Khi gia
cường n=1
lớp CFRP Công thức
(12.1g) tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 Tính theo công thức (6.13) KN 1910 Khi gia
cường 1
lớp CFRP
(Pn1) Công thức
(12-1b) tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17;
không tính
hệ số giảm
tải 131 Bảng 8.5: Bảng tính khả năng kháng nén cột gia cƣờng CFRP bó hông tại điểm B PHƢƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH KẾT
QUẢ GHI
CHÚ ĐƠN
VỊ
TÍNH SỐ
THỨ
TỰ TÊN
THÔNG
SỐ
TÍNH Theo mô hình thí nghiệm mm 200 Theo mô hình thí nghiệm mm 200 mm 15 Theo thiết kế mô hình cột và
tiêu chuẩn thi công vật liệu
CFRP mm2 39803 Tính toán theo hình dạng mặt
cắt tiết diện cột mm 282.8 Chiều rộng
tiết diện cột
(b)
Chiều dài
tiết diện cột
(h)
Bán kính
góc vát
cạnh cột (rc)
Diện tích
mặt cắt tiết
diện cột (Ag)
Chiều dài
đường chéo
tiết diện (D) MPa 39 Kết quả thí nghiệm nén mẫu bê
tông dùng để đúc cột Cường độ
giới hạn
bê tông
(f'c) Kết quả thí nghiệm kéo mẫu thép MPa 528 mm2 904.3 Theo mô hình thép dọc gồm 8
thanh % 2.23 Cường độ
chảy dẽo
thép (fy)
Diện tích
thép dọc
(Ast)
Hàm
lượng
thép dọc
(g) g = (Ast/Ag)x100% mm 0.166 Theo số liệu nhà sản xuất cung
cấp MPa 4 900 Theo số liệu nhà sản xuất cung
cấp Chiều dày
tấm (tf)
Cường độ
chịu kéo
giới hạn
định danh
(f*fu) MPa 4655 Công thức
(9-4a) tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 mm/mm 0.0167 Theo số liệu nhà sản xuất cung
cấp Cường độ
chịu kéo
giới hạn
tính toán
(ffu)
Biến dạng
định danh
(fu) mm/mm 0.0159 Biến dạng
tính toán
(fu) Công thức
(9-4b) tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 GPa 240 Modun
đàn hồi
(Ef) Công thức
(9-4c) tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 132 0.95 Lấy theo Bảng 9.4 tiêu chuẩn
440.2R-17 Hệ số
điều kiện
làm việc
của vật
liệu
CFRP
(CE) 0.55 Hệ số ( 0.95 Hệ số
(f) 1 Hệ số (P) Lấy theo mục 12.1 tiêu chuẩn
440.2R-17
Lấy theo mục 12.1 tiêu chuẩn
440.2R-17
Lấy theo mục 9.3.2.2 tiêu chuẩn
ACI 318R-08 Tính theo công thức (6.10) mm/mm 0.004 Công thức
(12.1i) tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 Biến dạng
hiệu quả
của CFRP
(fe) MPa 1.1 Công thức
(12-1h)
tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Khi gia
cường
n=1 lớp
CFRP FAILSE Điều kiện kiểm tra theo mục 12.1
tiêu chuẩn ACI 440.2R-17 fl/f'c
>0.08 Khi gia
cường
n=1 lớp
CFRP Tính theo công thức (6.9) 0.55 133 Công thức
(12.1.2d)
tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Tỉ số diện
tích nén
hiệu
quả/diện
tích tiết
diện Tính theo công thức (6.11) 0.55 Tính hệ số
a Công thức
(121.2b)
tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 41 Tính theo công thức (6.5) MPa Khi gia
cường
n=1 lớp
CFRP Công thức
(12.1g)
tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 0.002 Lấy theo tiêu chuẩn
ACI 440.2R-17 Biến dạng
nén của
bê tông
không bó
hông, ’
c Tính toán theo công thức 12.1.2c 0.507 Hệ số b Công thức
(12.1g)
tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17
Công thức
(12.1g)
tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Tính toán theo công thức 12.1j 0.0035 Công thức
(12.1g)
tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Biến dạng
lớn nhất
của bê
tông được
bó hông,
ccu mm 164 Tính toán theo công thức D-4 Vị trí trục
trung hòa
c Công thức
tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Tính toán theo công thức 12.1e Mpa 515 Tính toán
hệ số E2 Công thức
tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Tính toán theo công thức 12.1f Mpa 0.00269 Tính toán
’
t Công thức
tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 134 Tính toán theo công thức D-5 mm 127 Tính toán
hệ số yt Công
thức tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17
Tiêu Biến chuẩn dạng lớp Tính toán theo Fig D-1, 0.0027 ACI thép 1, 440.2R- s1 17 Tính toán theo Fig D-1, mm 64 Tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17 MPa 528 fs1 = Es x s1 Tính toán theo Fig D-1, 0.0014 Tính toán theo Fig D-1, mm 0 Tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 Khoảng
cách lớp
thép 1 đến
trọng tâm
tiết diện,
d2 MPa 289 fs2 = Es x s2 Ứng suất
lớp thép
1, fs2 Tính toán theo Fig D-1, 0 Tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 Tính toán theo Fig D-1, mm -64 Tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 Biến dạng
lớp thép
2, s3
Khoảng
cách lớp
thép 1 đến
trọng tâm
tiết diện,
d3 Biến
dạng lớp
thép 2,
s2 Tiêu
chuẩn
ACI
440.2R-
17 MPa 0 fs3 = Es x s3 Ứng suất
lớp thép
1, fs3 Hệ số A Tính toán theo công thức D-3a N/mm3 -0.16 Tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 Hệ số B Tính toán theo công thức D-3b MPa 62 Tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 Hệ số C Tính toán theo công thức D-3c N/mm 7840 Tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 Hệ số D Tính toán theo công thức D-3d N 1315145 Tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 Hệ số E Tính toán theo công thức D-3e N/mm3 -0.121 Tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 Hệ số F Tính toán theo công thức D-3f MPa 52 Tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 Hệ số G Tính toán theo công thức D-3g N/mm -7870 Tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 Hệ số H Tính toán theo công thức D-3h N 501760 Tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 Hệ số I Tính toán theo công thức D-3i kNm 24.5 Tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 135 Tính toán theo công thức D-1 kN 1228 Pu(B) Tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 Tính toán theo công thức D-2 kNm 47 Mn(B) Tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 136 Bảng 8.6: Bảng tính khả năng kháng nén cột gia cƣờng CFRP bó hông ĐƠN SỐ TÊN PHƢƠNG PHÁP XÁC KẾT GHI VỊ THỨ THÔNG ĐỊNH QUẢ CHÚ TÍNH TỰ SỐ TÍNH Theo mô hình thí nghiệm mm 200 Theo mô hình thí nghiệm mm 200 mm 15 Theo thiết kế mô hình cột và
tiêu chuẩn thi công vật liệu
CFRP mm2 39803 Tính toán theo hình dạng mặt
cắt tiết diện cột mm 282.8 Chiều rộng
tiết diện cột
(b)
Chiều dài
tiết diện cột
(h)
Bán kính
góc vát
cạnh cột (rc)
Diện tích
mặt cắt tiết
diện cột (Ag)
Chiều dài
đường chéo
tiết diện (D) MPa 39 Kết quả thí nghiệm nén mẫu bê
tông dùng để đúc cột Cường độ
giới hạn bê
tông (f'c) MPa 528 Kết quả thí nghiệm kéo mẫu
thép mm2 904.3 Theo mô hình thép dọc gồm 8
thanh % 2.23 Cường độ
chảy dẽo
thép (fy)
Diện tích
thép dọc
(Ast)
Hàm lượng
thép dọc
(g) g = (Ast/Ag)x100% mm 0.166 Theo số liệu nhà sản xuất cung
cấp MPa 4 900 Theo số liệu nhà sản xuất cung
cấp Chiều dày
tấm (tf)
Cường độ
chịu kéo
giới hạn
định danh
(f*fu) MPa 4655 Công thức
(9-4a) tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 mm/mm 0.0167 Theo số liệu nhà sản xuất cung
cấp Cường độ
chịu kéo
giới hạn
tính toán
(ffu)
Biến dạng
định danh
(f*fu) mm/mm 0.0159 Biến dạng
tính toán
(ffu) Công thức
(9-4b) tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 GPa 240 Modun đàn
hồi (Ef) Công thức
(9-4c) tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 137 0.95 Lấy theo Bảng 9.4 tiêu chuẩn
440.2R-17 Hệ số điều
kiện làm
việc của vật
liệu CFRP
(CE) 0.55 Hệ số ( 0.95 Hệ số (f) 1 Hệ số (P) Lấy theo mục 12.1 tiêu chuẩn
440.2R-17
Lấy theo mục 12.1 tiêu chuẩn
440.2R-17
Lấy theo mục 9.3.2.2 tiêu
chuẩn ACI 318R-08 Tính theo công thức (6.10) mm/mm 0.004 Công thức
(12.1i) tiêu
chuẩn ACI
440.2R-17 Biến dạng
hiệu quả
của CFRP
(fe) MPa 1.13 Khi gia
cường n=1
lớp CFRP Công thức
(12-1h)
tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 FAILSE Điều kiện kiểm tra theo mục
12.1 tiêu chuẩn ACI 440.2R-
17 fl/f'c >0.08 Tính theo công thức (6.9) 0.55 Khi gia
cường n=1
lớp CFRP
Tỉ số diện
tích nén
hiệu
quả/diện
tích tiết diện Công thức
(12.1.2d)
tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 138 Tính theo công thức (6.11) 0.55 Tính hệ số
a Công thức
(121.2b)
tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Tính theo công thức (6.5) MPa 41 Khi gia
cường n=1
lớp CFRP Công thức
(12.1g)
tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 0.002 Lấy theo tiêu chuẩn ACI
440.2R-17 Biến dạng
của bê tông
không bó
’
hông,c 0.507 Hệ số b Tính toán theo công thức
12.1.2c Công thức
tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 0.0034 Tính toán theo công thức
12.1j Công thức
tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Biến dạng
lớn nhất của
bê tông
được bó
hông, ccu mm 95.2 Vị trí trục
trung hòa c Tính toán theo công thức D-4 Công thức
tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Tính toán theo công thức 12.1e Mpa 515 Tính toán hệ
số E2 0.00269 Tính toán ’ t Tính toán theo công thức 12.1f Mpa Tính toán theo công thức D-5 mm 73.7 Tính toán hệ
số yt Công thức
tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17
Công thức
tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17
Công thức
tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Tính toán theo Fig D-1, 0.00216 Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Biến dạng
lớp thép 1,
s1 Tính toán theo Fig D-1, mm 64 Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 MPa 454 fs1 = Es x s1 Tính toán theo Fig D-1, -0.0002 Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Tính toán theo Fig D-1, mm 0 Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 MPa -37 fs2 = Es x s2 Tính toán theo Fig D-1, -0.0025 Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Tính toán theo Fig D-1, mm -64 Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 MPa -528 fs3 = Es x s3 Khoảng
cách lớp
thép 1 đến
trọng tâm
tiết diện, d1
Ứng suất
lớp thép 1,
fs1
Biến dạng
lớp thép 2,
s2
Khoảng
cách lớp
thép 1 đến
trọng tâm
tiết diện, d2
Ứng suất
lớp thép 1,
fs2
Biến dạng
lớp thép 2,
s3
Khoảng
cách lớp
thép 1 đến
trọng tâm
tiết diện, d3
Ứng suất
lớp thép 1,
fs3 Hệ số A Tính toán theo công thức D-3a N/mm3 -0.48 Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Hệ số B Tính toán theo công thức D-3b MPa 106 Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Hệ số C Tính toán theo công thức D-3c N/mm -7840 Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Hệ số D Tính toán theo công thức D-3d N 763327 Hệ số E Tính toán theo công thức D-3e N/mm3 -0.36 Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17
Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 139 Hệ số F Tính toán theo công thức D-3f MPa 68.57 Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Hệ số G Tính toán theo công thức D-3g N/mm -3408 Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Hệ số H Tính toán theo công thức D-3h N -37728 Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Hệ số I Tính toán theo công thức D-3i kNm 40.3 Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 140 Tính toán theo công thức D-1 kN 537 Pu(C) Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17 Tính toán theo công thức D-2 kNm 57 Mn(C) Tiêu chuẩn
ACI
440.2R-17Tải trọng giới hạn và momen tới hạn của cột khi đƣợc gia cƣờng
tấm CFRP
17
18
Thông số hình dạng cột
1
Bê tông
2
Cốt thép
3
Vật liệu CFRP
4
Các hệ số dùng để tính toán
5
6
7
Cường độ bó hông (fl)
Kiểm tra tỉ số nén nhỏ nhất
8
9
10
Cường độ chịu nén khi bị bó hông (f'cc)
11
12
13
14
Tính toán các hệ số cho điểm C
15
Tải trọng giới hạn và momen tới hạn của cột khi đƣợc gia cƣờng tấm
CFRP
16
17
Thông số hình dạng cột
1
Bê tông
2
Cốt thép
3
Vật liệu CFRP
4
Các hệ số dùng để tính toán
5
6
Cường độ bó hông (fl)
7
Kiểm tra tỉ số nén nhỏ nhất
8
9
10
Cường độ chịu nén khi bị bó hông (f'cc)
11
Tải trọng giới hạn của cột khi gia cường CFRP (Pn)
12
Thông số hình dạng cột
1
Bê tông
2
Cốt thép
3
Vật liệu CFRP
4
Các hệ số dùng để tính toán
5
6
Cường độ bó hông (fl)
7
Kiểm tra tỉ số nén nhỏ nhất
8
9
10
Cường độ chịu nén khi bị bó hông (f'cc)
11
12
14
15
Tính toán các hệ số cho điểm B
16
Tải trọng giới hạn và momen tới hạn của cột khi đƣợc gia cƣờng
tấm CFRP
17
18
Thông số hình dạng cột
1
Bê tông
2
Cốt thép
3
Vật liệu CFRP
4
Các hệ số dùng để tính toán
5
6
Cường độ bó hông (fl)
7
Kiểm tra tỉ số nén nhỏ nhất
8
9
10
Cường độ chịu nén khi bị bó hông (f'cc)
11
12
13
14
Tính toán các hệ số cho điểm C
15
Tải trọng giới hạn và momen tới hạn của cột khi đƣợc gia cƣờng tấm
CFRP
16
17