1
A. GII THIU CHUNG V LUN ÁN
1. Tính cp thiết ca đề tài
Tính cht vt liu đúc ph thuc rt nhiu vào tc độ ngui ca nó
trong quá trình đông đặc cũng như sau quá trình hình thành. Do yêu cu la
chn vt liu đúc đã xác định thì tính cht này hoàn toàn ph thuc vào điu
kin làm ngui trong khuôn hoc quá trình làm ngui tiếp theo.
Để đáp ng yêu cu nêu trên, người ta đã thay đổi chng loi vt liu
làm khuôn có h s dn nhit khác nhau.
Vi s phát trin như vũ bão ca ngành đúc, nhiu công ngh làm
khuôn mi ra đời nhm ci thin tính cht ca vt đúc. Mt trong nhng
phương pháp làm khuôn và to hình là li dng tác dng ca chân không
trong quá trình đúc rót. Dưới tác động ca lc hút chân không, tc độ ngui
ca khuôn s thay đổi, do đó kéo theo tc độ ngui ca vt đúc cũng thay đổi
đáng k. Hu hết các nghiên cu v tác dng ca chân không cho đến nay ch
yếu ch nhm vào công ngh đúc khuôn kim loi vi các dây chuyn thiết b
hin đại, nhng nghiên cu đối vi các chng loi khuôn truyn thng khác
còn rt hn chế.
Vì vy, đề tài «nh hưởng ca điu kin ngui trong khuôn cát ti
quá trình đông đặc ca vt đúc» tr thành vn đề cp thiết nhm gii quyết
nhng tn đọng nêu trên.
2. Mc đích ca đề tài
Mc đích chính ca đề tài là nghiên cu tương tác nhit trong h vt
đúc/khuôn đúc vi s tham gia ca áp sut bên ngoài nh hưởng ti quá trình
đông đặc ca vt đúc.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cu là các loi hn hp khuôn cát truyn thng và
cromit phi truyn thng vi các loi cht dính khác nhau.
Phm vi nghiên cu ca đề tài là nghiên cu trường nhit độ, thông s
đông đặc cũng như tính chy loãng, cơ tính và t chc tế vi ca hp kim đúc
trong điu kin thường và điu kin chân không.
B. NI DUNG LUN ÁN
PHN 1. TNG QUAN
2
K thut to hình nhanh (RPT – Rapid Prototyping Technology) là
mt trong nhng phương pháp chế biến vt liu tiên tiến được phát trin t
sau nhng năm 80 thế k XX khi mà vic đầu tư k thut vào th trường ngày
càng cn rút ngn thi gian. Mt trong nhn phương pháp to hình nhanh là
phương pháp đúc mu cháy trong khuôn chân không vi các chng loi
khuôn ht ri rc khác nhau. Phương pháp dùng các ht t làm vt liu khuôn
cho công ngh đúc mu cháy hin nay ít dùng mà dùng cát khô vi cht dính
ch yếu là đất sét, nha, thu tinh lng,v.v…
Nht Bn đã có trên 100 cơ s sn xut ng dng phươn pháp đúc
trong chân không và trên 50 phát minh được dùng M, Châu Phi, Úc cũng
như Tây Âu. Đã có dây chuyn sn xut trong khuôn chân không vi vt đúc
nng t 1 kg đến 9 tn, kích thước ti đa vt đúc lên ti 3m.
Phương pháp đin đầy dưới tác dng ca chân không được phát minh
năm 1929 [Patent USA, 1.703.739 (1929)] , M trong nhng năm 70 Hãng
Hitchiner Manufacturing Co. New Hampshire USA áp dng vào vic đúc
trong khuôn v. Sau đại chiến thế gii ln th hai được dùng rng rãi Liên
để đúc thi hp kim màu trong khuôn kim loi. Phương pháp này còn
được gi là phương pháp CLA (Chandley Lamb Air), phương pháp CLV
(Chandley Lamb Vacuum) hoc phương pháp CLAS (Chandley Lamb Air
Shell). Tip Khc, Jan Lukes và Josef Klement đã tiến hành so sánh đúc
chân không trong khuôn v vi đúc dưới tác dng ca trng trường, đúc đối
áp, đúc áp lc thp. Kết qu thí nghim cho hay: Đin đầy khuôn dưới tác
dng ca chân không cho phép gim nhit độ rót ca thép hp kim thông
thường là 75 0C, thích hp vi hp kim màu (vì nhit độ chy thp), kết qu
kh quan.
nước ta, ngay t nhng năm 60 thế k XX đã có không ít cán b
KHKT thy rõ tác dng ca tc độ ngui và tc độ đông đặc nh hưởng ln
lao ti quá trình đông đặc và cht lượng vt đúc. Nhiu kết qu nghiên cu
ca Phm Văn Khôi v nh hưởng ca tc độ đông đặc và tc độ ngui ca
vt đúc đối vi cht lượng vt đúc như quá trình hình thành gang trng và
gang xám khi rót trong khuôn kim loi, s phân b trường độ cng b mt
ca vt đúc bng gang vi hình dáng khác nhau, gii trường nhit độ trong
h vt đúc/khuôn đúc bng các phương pháp gii tích, mô phng s, mô hình
đin thun tr Liebmann và đo nhit độ trc tiếp, kết qu so sánh v thông s
đông đặc ca vt đúc khi gii bng các phương pháp khác nhau đều sai khác
3
nhau rt ít. V đông đặc dưới tác dng ca áp sut bên ngoài có th k đến
công trình đúc hút trong chân không ca Phm Văn Khôi và Đinh Qung
Năng. Các tác gi đã thiết kế, chế to máy đúc hút chân không và tiến hành
nghiên cu quá trình hình thành vt đúc, trong đó có xác định trường nhit
độ, thông s đông đặc, t chc tế vi, cơ tính và tính chu mài mòn khi đúc ca
hp kim đồng. Kết qu nghiên cu cho hay bc lót làm trc t đồng thanh
thiếc-km-chì (Cu-Sn6-Zn6-Pb3) khi đúc hút trong chân không có độ mài
mòn thp hơn khi đúc ly tâm.
Nguyn Hng Hi đã xác định thông s đông đặc ca hp kim nhôm
khi đúc dưới áp lc thp cho hay dưới tác dng ca áp sut dư, cường độ trao
đổi nhit gia vt đúc và khuôn đúc tăng, làm tăng tc độ đông đặc.
Nguyn Hng Hi đã xét tác động ca ngoi lc, trường nhit độ, biến
tính trong quá trình đúc hút trong chân không có s dng lõi để chế to bc
chy trên màng du và ng phóng lu. Kết qu kh quan, cht lượng vt đúc
tt, gim giá thành sn xut và đã được các xí nghip ca B Công nghip và
B ni v s dng kết qu nghiên cu trong sn xut.
T nhng trích dn nêu trên có th thy:
Cũng ging như tình hình nghiên cu nước ngoài, khi nghiên cu v
quá trình đông đặc trong các công ngh đúc khác nhau, các tác gi
thường quan tâm ti mi quan h gia các thông s công ngh vi cht
lượng vt đúc.
Trong các nghiên cu xét nh hưởng ca tc độ ngui ca vt đúc ti
cht lượng vt đúc, c th là nghiên cu quá trình đông đặc thì rt ít
công trình nghiên cu thông tin v quá trình đông đặc ca vt đúc trong
môi trường khuôn chu tác dng ca môi trường chân không.
Trong thc tin sn xut đã có cơ s đưa tác động ca chân không vào
khuôn khi rót kim loi lng, nht là vi công ngh đúc trong khuôn mu
tiêu các cơ s đúc m ngh. Chưa có nghiên cu c th mang tính
cht khoa hc nhm xác định mi quan h gia môi trường chân không
vi các thông s công ngh. Đây là mt ni dung khoa hc mang tính
cht thi s rt lý thú, cn thiết đầu tư nghiên cu.
PHN 2. CƠ S LÝ THUYT
CHƯƠNG 1. QUÁ TRÌNH ĐÔNG ĐẶC CA Al-Si CÙNG TINH
1.1. S hình thành cu trúc đông đặc ca vt đúc
4
Cu trúc ca vt đúc đông đặc ph thuc vào thành phn hp kim và
điu kin làm ngui. Vi vt đúc có thành phn hoá hc nht định thì mm
kết tinh và tc ln ca ht tinh th là yếu t quan trng nh hưởng ti cu trúc
vt đúc. Điu khin quá trình đông đặc là điu khin điu kin truyn nhit,
bao gm quá trình truyn nhit khi đin đầy khuôn và quá trình truyn nhit
trong thi gian đông đặc cũng như quá trình làm ngui vt đúc.
Khi hp kim lng đã quá ngui, vì quá ngui thành phn và quá ngui
nhit cùng tác dng làm tăng độ quá ngui thc tế, khuynh hướng to mm
ni sinh tăng, kh năng gây nên đông đặc đẳng trc càng rõ rt. Trong quá
trình đông đặc có hướng, vì có mt quá ngui thành phn, nên ch khi
gradient nhit độ gn mt biên lng/đặc đủ ln mi có th hình thành b
mt biên lng/đặc có dng phng. Nói chung đông đặc nhánh cây d xut hin
nht.
V cơ bn, quá trình đông đặc ca vt đúc xy ra t b mt ri tiến dn
vào tâm, mang đặc tính có hướng, cui cùng hình thành tinh th nhánh cây
hay đẳng trc thì ph thuc vào điu kin to mm ca pha lng b mt
biên lng/đặc.
1.2. Quá trình đông đặc ca hp kim Al-Si cùng tinh
Hp kim Al –Si có nhit độ cùng tinh là 577 0 C, thành phn cùng tinh
là 12,6% Si; độ hoà tan dung dch đặc Si trong Al nhit độ cùng tinh là
1,65%; nhit độ trong phòng khong 0,1%. Khi đưa vào hp kim này mt
lượng nh Na (khong 0,1%) thì Si được tiết ra rt chm, độ quá ngui ln
nht đạt 230 0C, đồng thi đim cùng tinh b xê dch: lượng cha Si trong
thành phn cùng tinh là 14%, nhit độ cùng tinh là 564 0C, t chc rt nh
mn.
Hình 1.1. T chc tế vi (100x) ca
hp kim chưa biến tính Al- 13,2% Si
Hình 1.2. T chc tế vi (100x) ca
hp kim đã biến tính Al- 13,2% Si
5
Hình 1.1 là t chc tế vi ca “hp kim chưa biến tính” cha 13,2% Si -
là t chc cùng tinh. Tinh th có dng hình kim đen trong nh là thành phn
cùng tinh Si, còn li là pha cùng tinh α(Al). Hình 1.2 là t chc tế vi ca “hp
kim đã biến tính” sau khi x lý bng Na. Có th thy s xut hin ca tinh th
nhánh cây α(Al) và hình thành t chc gi cùng tinh, cu t nn trng trong t
chc cùng tinh là α(Al).
CHƯƠNG 2. TRƯỜNG NHIT ĐỘ TRONG H VT ĐÚC/KHUÔN,
THÔNG S ĐÔNG ĐẶC
2.1. Phương trình truyn nhit
Trong quá trình truyn nhit n định thì đại lượng cơ bn là dòng nhit,
được biu th dưi dng:
q dn = - λ . ΔT, (2.1)
Cân bng nhit ca 1 đơn v th tích vt liu hoc môi trường dn nhit
được din gii bng phương trình vi phân:
(ρ c T ) / t + div qdn = q ngun , (2.2)
đây q dn - Vecto dn nhit.
S biến thiên nhit độ mà phương trình truyn nhit được biu din
dưới dng tường minh như sau:
(cρT)/t = (/x)(λ∂T/x) + /y)(λ∂T/y) + (/z)(λ∂T/z) + qngun, (2.3)
Trong trường hp không tn ti ngun nhit bên trong (q ngun = 0 )
thì phương trình truyn nhit được viết dưới dng:
(cρT)/ t = (/x)(λ∂T/x) + /y)(λ∂T/y) + (/z)(λ∂T/z), (2.4)
2.2. Nghim ca phương trình truyn nhit trong h vt đúc/khuôn
đúc theo phương pháp gii tích
Nghim tng quát ca phương trình truyn nhit trong không gian 1
chiu thun nht được viết dưới dng tng quát :
minmax
max ),(
TT
txTT
= erf ( at
x
2) = erf ( Fo2
1) , (2.5)
vi định nghĩa Fo – Chun s Fourier
Fo = at/x2
Vt đúc được ký hiu là 1, khuôn được ký hiu là 2, b mt tiếp xúc
gia vt đúc/khuôn đúc được ký hiu là p, b mt tiếp xúc gia khuôn và môi