intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Áp xe gan (Bệnh học cơ sở)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài học này sẽ đề cập đến áp xe gan, tập trung vào nguyên nhân, triệu chứng đặc biệt là áp xe gan do amip, và các biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra. Chúng ta sẽ tìm hiểu cách xử trí và phòng ngừa áp xe gan tại tuyến y tế cơ sở, nhằm nâng cao khả năng chẩn đoán và điều trị bệnh hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Áp xe gan (Bệnh học cơ sở)

  1. Bài 72 ÁP XE GAN MỤC TIÊU 1. Trình bày được các nguyên nhân gây ra áp xe gan 2. Trình bày được triệu chứng lâm sàng của áp xe gan do Amip 3. Trình bày được các biến chứng của áp xe gan do Amip 4. Trình bày được phương pháp xử trí, phòng bệnh áp xe gan ở tuyến y tế cơ sở NỘI DUNG Áp xe gan là trường hợp có một hay nhiều ổ mủ ở trong nhu mô gan hay trong đường mật. Áp xe gan do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra như: Amip, sỏi đường mật, giun chui lên đường mật, chấn thương gan, vi khuẩn từ đường máu... Ở đây chỉ trình bày áp xe gan do Amip điển hình. Hình 72.1. Ổ áp xe gan ở thùy phải 1. Nguyên nhân Bệnh gặp ở nam nhiều hơn nữ, hay gặp ở độ tuổi từ 30 - 50 tuổi. Nó liên quan tới bệnh Amip đường ruột. Do thể gây bệnh Amip, áp xe gan sảy ra ở người bệnh đang bị lỵ Amip cấp hoặc đã khỏi hay người bị lỵ mãn tính và cả người không có tiền sử lỵ Amip. 2. Giải phẫu bệnh 2.1. Thời kỳ viêm gan lan rộng: Gan to, ứ máu. Nhu mô gan có vùng xuất huyết (giai đoạn này nếu điều trị nội tích cực, đúng sẽ nhanh khỏi). 2.2. Thời kỳ tạo mủ Sau giai đoạn có hiện tượng hoại tử nhu mô gan. Các ổ hoại tử kết hợp với nhau thành ổ áp xe, ổ áp xe thường gặp ở thuỳ phải của gan. 3. Triệu chứng Trên lâm sàng giai đoạn viêm gan với giai đoạn tạo mủ khó phân định được. Có thể điều trị thử bằng Emetin hay chọc dò có mủ mới xác định được. 3.1. Triệu chứng toàn thân - Sốt cao liên tục 38 đến390C. Đôi khi kèm theo rét run vã mồ hôi. Nhưng có khi sốt cao dao động, sốt về chiều hay cách nhật. - Cơ thể suy sụp, gầy sút, da xạm, môi khô, lưỡi bẩn, kém ăn, mất ngủ. 256
  2. 3.2. Triệu chứng cơ năng Hình 72.2. Đau bụng Đau là dấu hiệu quan trọng. Đau nhất là ở liên sườn 8 – 9 đường nách giữa. Đau lan lên ngực và vai phải. Đau âm ỉ và liên tục, có khi thành cơn. Đau tăng lên khi ho hay cử động mạnh. 3.3. Triệu chứng thực thể Hình 72.3. Tìm dấu hiệu rung gan Hình 72.4. Phương pháp nắn gan 3.3.1 .Gan to: Cần khám nhẹ nhàng vì người bệnh đau nên khó phát hiện gan to. - Nếu áp xe gan thuỳ phải: Sờ thấy bờ dưới của gan vượt xuống khỏi bờ sườn 2 – 3 cm. Bờ đều mật độ mềm, nhẵn, ấn đau. Có thể nhìn thấy khoang liên sườn phía dưới bên phải doãng rộng. - Nếu áp xe gan thuỳ trái thấy khối u nằm ngang trên rốn, nối liền với gan. 3.3.2. Các động tác làm đau vùng gan - Dấu hiệu rung gan: Làm rung gan bệnh nhân đau. Đó là dấu hiệu có giá trị. - Tìm điểm đau: Dùng ngón tay ấn vào khoang liên sườn 8 – 9 đường nách giữa 3.4. Triệu chứng xét nghiệm 3.4.1. Chụp ổ bụng không chuẩn bị thấy - Bóng gan to, cơ hoành phải lên cao, góc sườn hoành tù. - Đáy phổi phải mờ (Do phản ứng màng phổi). 3.4.2. Siêu âm: Đây là dấu hiệu quan trọng để chẩn đoán và điều trị. 3.4.3. Xét nghiệm máu - Bạch cầu tăng cao. - Tốc độ máu lắng tăng cao . 4. Chẩn đoán 4.1. Chẩn đoán xác định - Dựa vào tiền sở bị lỵ Amíp. - Sốt cao, gày sút. - Gan to, đau vùng gan. - Điều trị thử bằng Emetin. 257
  3. - Siêu âm - Máu lắng tăng cao. 4.2. Cần chẩn đoán phân biệt với các bệnh sau 4.2.1. Ung thư gan. 4.2.2. Viêm túi mật. 4.2.3. Sốt rét. 4.2.4. Nang nước của gan. 5. Biến chứng Nếu trong giai đoạn viêm gan được điều trị đúng và sớm bệnh sẽ khỏi. Nếu không được điều trị sẽ có các biến chứng: Hình 72.5. Các hướng vỡ của áp xe gan 5.1. Ổ áp xe vỡ qua cơ hoành vào màng phổi: Bệnh nhân có: - Đau dữ dội đáy ngực phải. - Khó thở. - Hội chứng tràn dịch màng phổi. - Chọc màng phổi có mủ. 5.2. Ổ áp xe gan vỡ vào phổi – màng phổi: Bệnh nhân có: - Sốt cao đột ngột. - Ho từng cơn, khạc ra mủ. - Cơ thể suy sụp, có thể tử vong. 5.3. Gây ra áp xe phổi: Túi mủ ở phổi thông với túi mủ ở gan qua cơ hoành. 5.4. Gây viêm màng tim có mủ: Gặp trong áp xe gan thuỳ trái vỡ qua cơ hoành. 5.5. Vỡ vào ổ bụng: Gây ra viêm màng bụng toàn thể. 5.6. Vỡ vào các tạng lân cận: Dạ dày, ruột, đường dẫn mật( ít gặp). 6. Điều trị 6.1. Ở cơ sở - Cần giáo dục vệ sinh ăn uống, rửa tay trước khi ăn, nếu có người bị bệnh lỵ Amíp phải điều trị tích cực. - Chẩn đoán và gửi bệnh nhân lên tuyến trên sớm. 6.2. ở tuyến trên 6.2.1. Giai đoạn viêm gan - Emetin clohyđrat: 1ctg/kg cân nặng cho một đợt điều trị (7 - 10 ngày). Cần dùng phối hợp với Metroni - Dazon: Liều từ 1g - 1,5g trong 24 giờ (đợt liên tục 7 ngày) - Kháng sinh như: Penixilin hoặc Ampixilin - Stricnin và Vitamin B1 6.2.2. Giai đoạn tạo mủ: Cần được chọc hút dưới chỉ dẫn của siêu âm hoặc dẫn lưu ổ áp xe. LƯỢNG GIÁ Anh (chị) hãy chọn câu trả lời tốt nhất cho các câu sau: Câu 1: Nguyên nhân gây áp xe gan Amip do: A- Thể Amip nhỏ ăn hồng cầu. 258
  4. B- Kén Amip. C- Thể Amip lớn không ăn hồng cầu. D- Thể Amip lớn ăn hồng cầu. Câu 2: Các thời kì của áp xe gan do Amip: A- Gồm 2 thời kì: Thời kì sốt và thời kì vàng da. B- Gồm 2 thời kì: Thời kì gan to và thời kì hoại tử gan. C- Gồm 2 thời kì: Thời kì viêm gan lan rộng và thời kì tạo mủ. D- Gồm 2 thời kì: Thời kì Amip xâm nhập và thời kì xơ gan. Câu 3: Triệu chứng cơ năng áp xe gan: A- Đau là dấu hiệu quan trọng, đau nhất ở khoang liên sườn 8- 9 đường nách giữa. Đau lan lên ngực và vai phải. Đau âm ỉ và liên tục, có khi thành cơn. Đau tăng khi ho và cử động mạnh. B- Đau là dấu hiệu quan trọng, đau nhất ở khoang liên sườn 8- 9 đường nách trước. Đau lan xuống ngực bụng. Đau âm ỉ và liên tục, có khi thành cơn. Đau tăng khi ho và cử động mạnh. C- Đau là dấu hiệu quan trọng, đau nhất ở khoang liên sườn 8- 9 đường nách giữa. Đau lan xuống ngực bụng. Đau dữ dội thành cơn. Đau tăng khi ho và cử động mạnh. D- Đau là dấu hiệu quan trọng, đau nhất ở khoang liên sườn 8- 9 đường nách giữa. Đau lan lên ngực và vai phải. Đau dữ dội thành cơn. Đau tăng khi ho và cử động mạnh. Câu 4: Chẩn đoán phân biệt áp xe gan với các bệnh khác: A-Viêm gan; viêm túi mật; sốt rét, nang nước của gan... B- Viêm gan; viêm đường mật; tắc mật; nang nước của gan... C- Ung thư gan; viêm túi mật; sốt rét; nang nước của gan... D- Ung thư gan; viêm đường mật; tắc mật; nang nước của gan... Câu 5: Biến chứng viêm màng tim có mủ sau áp xe gan: A- Túi mủ ở tim thông với túi mủ ở gan qua cơ hoành. B- Gặp trong áp xe gan thùy trái vỡ qua cơ hoành. C- Gây ra viêm trung thất. D- Do áp xe gan thùy phải vỡ qua cơ hoành vào trung thất. Câu 6: Xử trí áp xe gan ở y tế cơ sở: A- Hướng dẫn bệnh nhân và người nhà phát hiện bệnh sớm. Nếu có lỵ Amip cần điều trị tích cực. Chẩn đoán và gửi bệnh nhân lên tuyến trên sớm. B- Cần giáo dục vệ sinh ăn uống, rửa tay trước khi ăn. Nếu có lỵ Amip cần điều trị tích cực. Chẩn đoán và gửi bệnh nhân lên tuyến trên sớm. C- Hướng dẫn bệnh nhân và người nhà phát hiện bệnh sớm. Nếu có lỵ trực khuẩn cần đưa bệnh nhân đi khám và điều trị sớm. D- Cần giáo dục vệ sinh ăn uống, rửa tay trước khi ăn. Nếu có lỵ trực khuẩn cần đưa bệnh nhân đi khám và điều trị sớm. 259
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2