Bài 1-1: CHỦ NGHĨA DUY VẬT KHOA HỌC (4 Tiết)
lượt xem 102
download
Mục đích: Hình thành thế giới quan duy vật khoa học, giúp các em nắm được bản chất của thế giới là vật chất, vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất và hiểu và nắm được định nghĩa vật chất của Lênin. Yêu cầu (trọng tâm): Định nghĩa vật chất của Lênin. Vận động là phương thức tồn tại của vật chất. Nguồn gốc, bản chất của ý thức, mối quan hệ giữa vật chất và ý thức....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 1-1: CHỦ NGHĨA DUY VẬT KHOA HỌC (4 Tiết)
- Giáo án chính trị Lê Thị Mỹ An Bài 1 CHỦ NGHĨA DUY VẬT KHOA HỌC (4 Tiết) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Mục đích: - Hình thành thế giới quan duy vật khoa học, giúp các em nắm được bản chất của thế giới là vật chất, vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất và hiểu và nắm được định nghĩa vật chất của Lênin. 2. Yêu cầu (trọng tâm) - Định nghĩa vật chất của Lênin. - Vận động là phương thức tồn tại của vật chất. - Nguồn gốc, bản chất của ý thức, mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. II. Giảng bài mới Nội dung Giáo viên I. VẬT CHẤT Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới, về vị trí vai trò của 1. Bản chất của thế giới con người trong thế giới ấy. Triết học xuất hiện khi con người phải có được vốn hiểu biết nhất - Các sự vật, hiện tượng trong thế giới vô cùng định và xã hội phát triển đến thời kỳ hình thành phong phú và đa dạng. tầng lớp lao động trí óc.-->TH ra đời từ thực tiễn - Chia thành hai lĩnh vực: vật chất và ý thức. có nguông gốc từ nhận thức và nguồn gốc xã hội. Vấn đề cơ bản của triết học gồm có hai mặt: Khi giải quyết vấn đề vật chất và ý thức để tìm + Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước cái nào ra bản chất của thế giới lại có 2 quan điểm trái có sau, cái nào quyết định cái nào? ngược nhau về bản chất của thế giới: duy vật + Con người có khả năng nhận thức thế giới hay hoặc duy tâm. không? ? Các bạn hãy kể những sự vật hiện tượng xung quanh bạn? - Những người cho rằng vật chất, giới tự nhiên là cái có trước và quyết định ý thức của con người được coi là các nhà duy vật, các học thuyết của họ hợp thành các môn phái khác nhau của chủ nghĩa duy vật. - Những người cho rằng ý thức, tinh thần có trước giới tự nhiên được gọi là các nhà duy tâm, học thuyết của họ hợp thành các môn phái khác nhau của chủ nghĩa duy tâm. a. Quan điểm duy tâm về bản chất của thế giới - Bản chất thế giới là ý thức: + Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất. + Ý thức là cơ sở, nguồn gốc cho sự ra đời và tồn tại của các sự vật hiện tượng trong thế giới. - Chủ nghĩa duy tâm có hai loại: + Duy tâm chủ quan: ý thức có trước tồn tại khách quan bên ngoài con người. + Duy tâm chủ quan: ý thức của con người quyết định sự tồn tại của các sự vật trong thế Trang 1
- Giáo án chính trị Lê Thị Mỹ An giới. b. Quan điểm duy vật về bản chất thế giới - Bản chất của thế giới là vật chất + Ngoài thế giới vật chất không còn thế giới nào khác. + Các sự vật hiện tượng chỉ là những biểu hiện cụ thể những dạng vật chất. + Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức chỉ là sự phản ánh vật chất vào đầu óc con người. - Chủ nghĩa duy vật biểu hiện dưới những hình thức: + Chủ nghĩa duy vật chất phác + Chủ nghĩa duy vật siêu hình + Chủ nghĩa duy vật biện chứng c. Quan điểm nhị nguyên - Vật chất và ý thức là hai nguyên thể đầu tiên tồn tại song song. Không cái nào có trước, cái nào có sau.--> Duy tâm chủ quan. 2. Phạm trù vật chất a. Quan niệm của các nhà duy vật học trước Mác: - Các nhà duy vật cổ đại đi tìm khởi nguyên của vũ trụ từ một dạng vật thể. Nhà triết học Talet (Thales) ở thành phố Milê - Thời cổ đại: (Milet) sống ở thế kỉ thứ 7 sang thế kỉ thứ 6 trước +PhươngTây: công nguyên, đã suy nghĩ và kết luận rằng nước là Nhà triết học Talet kết luận rằng nước là nguyên lí, là chất đầu, là nguyên tố của tất cả: nguyên lí, là chất đầu, là nguyên tố của tất cả. “Không có gì có thể xuất phát từ không có gì, tất Đêmôcrit cho rằng nguyên tử là chất đầu. cả xuất phát từ nước và rồi trở lại về nước”. Đung nóng nước thấy nước biến thành không khí (hơi nước), cho bay hơi nước (nước biển) thu được đất (muối). Anaximen (Anaximène) sống khoảng giữa thế kỉ thứ 6 trước công nguyên cho không khí là chất đầu. Xênôphan (Xenophane) cùng thế kỉ cho đất và nước là chất đầu. Hêraclit (Heraclite) (540 – 480 trước công nguyên) coi lửa là chất đầu. + Phương Đông: Charơvac (Ấn Độ)cho rằng khởi nguyên của vũ trụ gồm 4 yếu tố: đất, nước, không khí và lửa. Phái ngũ hành(Trung Quốc) cho rằng 5 yếu tố: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. - Thời cận đại Xpinoda: vật chất là nguyên nhân của bản thân nó với vô số những thuộc tính vốn có. Hônbách: vật chất là tất cả những gì tác động vào giác quan ta. Những thuộc tính khác nhau của vật chất mà ta biết được nhờ cảm giác”. - Triết học duy vật siêu hình đồng nhất vật chất với vật thể, quy vật chất về một dạng vật thể Trang 2
- Giáo án chính trị Lê Thị Mỹ An nào đó. Như chủ nghĩa Phorot, chủ nghĩa Toma mới… b. Quan niệm triết học Mác-Lênin về vật chất. Tư tưởng cơ bản của Mác-Ăngghen: đối lập giữa vật chất và ý thức, tính thống nhất của thế giới, tính khái quát của phạm trù vật chất. Lê nin phát triên thành định nghĩa vật chất: Vật chất là một phạm trù triết học chỉ thực tại khách quan, được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chụp lại chép lại, phản ánh và tồn tại không phụ thuộc vào cảm giác. Nội dung định nghĩa: + Phạm trù triết học: vật chất là một phạm trù rộng nhất, khái quát nhất là vô cùng vô tận, không thể hiểu theo nghĩa hẹp như các khái niệm vật chất thường dùng trong đời sống hằng ngày, vì thế không thể quy vật chất hoặc đồng nhất vật chất với vật thể. + Thực tại khách quan: thuộc tính chung của vật chất tồn tại bên ngoài không phụ thuộc vào cảm giác. + Đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác chụp lại chép lại, phản ánh: Cảm giác, tư duy, ý thức chỉ là sự phản ánh của vật chất. Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián tiếp hoặc trực tiếp tác động lên giác quan. Điều này có khẳng định rằng, con người có khả năng nhận thức được thế giới vật chất. - Ý nghĩa định nghĩa vật chất: + Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học theo lập trường duy vật biện chứng, chống lại tất cả các quan điểm duy tâm, siêu hình, nhị nguyên, bất khả tri… + Mở rộng phạm trù vật chất không chỉ ở lĩnh tự nhiên mà còn ở lĩnh vực xã hội thể hiện sự - Theo nghĩa hẹp là sự dịch chuyển vị trí trong thống nhất giữa CNDVBC và CNDVLS. không gian từ chỗ này sang chỗ khác.Vd: + Trang bị thế giới quan duy vật và phương - Nội dung: Vật chất tồn tại bằng vận động, pháp luận khoa học. không có vận động thì vật chất không tồn tại. 3. Vận động của vật chất VD: a. Định nghĩa vận động - Theo nghĩa đầy đủ: vận động là phương thức - Chủ nghĩa duy tâm: vận động là từ “thần linh”, tồn tại của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự “thượng đế” hay “ý niệm tuyệt đối” mà ra. thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ kể - Chủ nghĩa duy vật: từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy. VD: b. Nguồn gốc của vận động Vận động của vật chất là vận động tự thân, do Vận động của vật chất có nhiều hình thức khác mâu thuẫn bên trong, do sự tác động qua lại nhau,giữa chúng có mối quan hệ biện chứng với giữa các yếu tố trong cùng một sự vật hay giữa nhau có khả năng chuyển hóa cho nhau. các sự vật với nhau. VD cho mỗi hình thức. Trang 3
- Giáo án chính trị Lê Thị Mỹ An c. Những hình thức của vận động - Có 5 hình thức vận động + Vận động cơ học. + Vận động lý học. + Vận động hóa học. Vd + Vận động sinh học. + Vận động xã hội. - Khi nghiên cứu các hình thức vận động cần Vd đảm bảo các nguyên tắc: + Các hình thức vận động khác nhau về chất nên không được quy hình thức vận động này Vd vào hình thức vận động khác. + Các hình thức vận động có mối liên hệ phát Vd sinh, hình thức vận động cao ra đời từ hình thức vận động thấp. + Các hình thức vận động luôn chuyển hóa cho nhau, chung luôn được bảo toàn. + Hình thức vận động cao bao hàm hình thức vận động thấp. Hình thức vận động xã hội là cao nhất bao hàm mọi hình thức vận động. - Ngày nay, các hình thức vận động được chia thành 3 nhóm chính: tự nhiên vô sinh, tự nhiên VD: hữu sinh và xã hội. Tuy nhiên những cách phận chia này vẫn không nằm ngoài các hình thức vận động mà Ăng ghen đã đề ra. d. Vận động và đứng im - Vận động là tuyệt đối vì vận động là phương Vd: thức tồn tại của vật chất là thuộc tính cố hữu của vật chất. - Đứng im chỉ là tương đối, tạm thời: đứng im chỉ diên ra trong mối quan hệ nhất định, nhưng trong mối quan hệ khác lại là vận động. Thực chất đứng im là một dạng vận động đặc biệt – đứng im trong trạng thái cân bàng ổn định. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối là một trong những nguyên tắc cơ bản của phép biện chứng duy vật. 4. Không gian và thời gian a. Những quan niệm khác nhau - Triết học duy tâm: không gian, thời gian là hình thức tri giác chủ quan của con người (Can- tơ); là yếu tố trong sự phát triển của “ý niệm tuyệt đối”(Hêghen); là sự thống nhất liên kết chặt chẽ của “chuỗi cảm giác”(Ma-khơ). - Triết học duy vật siêu hình: tuy thừa nhận không gian, thời gian tồn tại khách quan nhưng không gắn với vận động vật chất. b. Triết học Mác – Lênin: + Không gian, thời gian là hình thức tồn taij của vật chất; không gian xét về mặt “quãng tính”, thời gian xét về mặt “trường tính”. + Không gian, thời gian mang tính khách quan vô Trang 4
- Giáo án chính trị Lê Thị Mỹ An tận, vô hạn. + Không gian xã hội là hoạt động sống của con người trong các chế độ xã hội, thời gian xã hội là thước đo của các quá trình biến đổi xã hội. c. Ý nghĩa phương pháp luận - Trong nhận thức, xem xét, đánh giá sự vật hiện tượng cần phải có quan điểm lịch sử cụ thể. 5. Tính thống nhất của thế giới a. Những quan niệm khác - Triết học duy tâm: Thế giới thống nhất ở tinh thần. -Triết học duy vật cổ đại: thế giới thống nhất ở một dạng vật thể cụ thể. b. Triết học Mác – Lênin - Thế giới thống nhất ở vật chất - Biểu hiện: + Chỉ có duy nhất một thế giới đó là thế giới vật chất tồn tại khách quan độc lập với ý thức của con người. + Các sự vật hiện tượng đều chịu sự chi phối bởi những quy luật khách quan của thế giới vật chất. c. Ý nghĩa - Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải xuất phát từ hiện thực khách quan, lấy đó làm tiền đề, điều kiện cho hoạt động của mình. II. Ý THỨC 1. Phạm trù ý thức - Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan hay là hình ảnh của thế giới khách quan được di chuyển vào đầu óc con người và được cải biến đi. 2. Nguồn gốc ý thức - Nguồn gốc tự nhiên: bộ óc con người và thế giới khách quan. - Nguồn gốc xã hội: lao động và ngôn ngữ. 3. Bản chất của ý thức a. Khái quát về lý luận phản ánh của Lênin - Phản ánh là sự ghi dấu ấn của hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác khi giữa chúng có sự tương tác nhau. - Bản chất của ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan bởi óc người. Phản ánh là thuộc tín của mọi dạng vật chất. - Đặc trưng của các loại phản ánh: + Dạng vô cơ: mang tính thụ động đơn giản, không có sự lựa chọn. + Dạng hữu cơ bậc thấp: mang tính chọn lọc, định hướng, thường là trao đổi chất với môi trường. Trang 5
- Giáo án chính trị Lê Thị Mỹ An + Dạng hữu cơ bậc cao: phản ánh có yếu tố tâm lý trong các mối quan hệ. b. Phản ánh của óc người với hiện thực khách quan - Phản ánh có trình tự theo 3 giai đoạn: + Trao đổi thông tin giữa chủ thể và đối tượng, có chọn lọc và định hướng. + Mô hình hóa đối tượng trong tư duy. + Hiện thực hóa đối tượng qua hoạt động thực tiễn. - Phản ánh mang tính chủ động tích cực, sáng tạo. + Phản ánh gián tiếp. + Phản ánh khái quát hóa. + Phản ánh trừu tượng hóa. Lênin nói “Ý thức không chỉ phản ánh hiện thực mà còn sáng tạo hiện thực”. III. QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC 1. Những quan điểm khác nhau - Chủ nghĩa duy tâm: Ý thức có trước, vật chất có sau nên ý thức quyết định vật chất. - Chủ nghĩa duy vật tầm thường: Vật chất có trước, ý thức có sau vật chất quyết định ý thức. 2. Triết học Mác – Lênin a. Vật chất quyết định ý thức: - Vật chất là tiền đề, cơ sở, nguồn gốc cho mọi sự ra đời, tồn tại và phát triển của ý thức. Không có sự tác động của thế giới khách quan vào trong bộ não người sẽ không có ý thức. Ý thức là sản phẩm của một dạng vật chất có tổ chức cao là não người. - Vật chất quyết định cả nội dung, bản chất và khuynh hướng vận động, phát triển của ý thức.Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, nội dung của ý thức mang tính khách quan, do thế giới khách quan quy định. Vật chất quyếtđịnh phương thức, kết cấu của ý thức. b. Ý thức tác động trở lại vật chất. - Sự tác động của ý thức phải thông qua hoạt động của con người. + Ý thức phản ánh hiện thực khách quan vào óc người, giúp con người hiểu được bản chất, quy luật vận động, phát triển của sự vật hiện tượng. Trên cơ sở hình thành phương hướng, mục tiêu và những phương pháp, cách thức thực hiên mục tiêu, phương hướng đó. + Trong hoạt động thực tiễn, sự vật bao giờ cũng bộc lộ nhiều khả năng. Nhờ có ý thức, con người có thể lựa chọn khả năng thực tế, phù hợp mà thúc đẩy sự vật phát triển đi lên. Trang 6
- Giáo án chính trị Lê Thị Mỹ An Giáo viên hướng dẫn duyệt Giáo viên tập sự Nguyễn Văn Trang Lê Thị Mỹ An Trang 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Chương 1: Chủ nghĩa duy vật biện chứng - Trần Đình Phụng
11 p | 641 | 109
-
Chương 1: C.nghĩa duy vật biện chứng
43 p | 285 | 89
-
Bài giảng Chương 1 - Chủ nghĩa duy vật biện chứng
43 p | 1007 | 81
-
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN TRIẾT HỌC - CHƯƠNG X VẤN ĐỀ GIAI CẤP, DÂN TỘC, NHÂN LOẠI TRONG THỜI ĐẠI HIỆN NAY VÀ VẬN DỤNG VÀO SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG CNXH Ở
36 p | 314 | 56
-
Bài giảng Những nguyên lý cơ bản Mác - Lênin: Chương 1 - Ths. Lại Văn Nam
60 p | 378 | 54
-
Đề cương ôn thi Mác 1
37 p | 544 | 48
-
Bài giảng Nguyên lý Mác-Lênin - Chương 1: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
71 p | 924 | 34
-
Triết học Mác-Lênin - Đề cương bài giảng và hướng dẫn ôn tập: Phần 1
77 p | 263 | 33
-
Bài giảng triết học 1
5 p | 168 | 23
-
Bài giảng Những NLCB của CN Mác - Lênin: Chương 1 -TS. Nguyễn Văn Ngọc
43 p | 145 | 16
-
Bài giảng Những NLCB của CN Mác- Lênin: Chương 1 - Ths. Vương Thanh Tú
11 p | 114 | 10
-
Bài giảng Triết học Mác - Lênin - Chương 1: Khái luận về Triết học và triết học Mác-Lênin (2022)
27 p | 105 | 10
-
Bài giảng Triết học Mác - Lênin: Chương 1 - Khái luận về Triết học và triết học Mác-Lênin (2023)
28 p | 33 | 10
-
Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin - Chương 1: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
7 p | 95 | 9
-
Bài giảng Triết học - Chương 1: Triết học và vai trò của nó trong đời sống xã hội
14 p | 96 | 9
-
Bài giảng Triết học Mác-Lênin: Chương 1 - PGS. TS Phương Kỳ Sơn
64 p | 14 | 7
-
Vận dụng ca dao, tục ngữ vào giảng dạy môn Triết học Mác - Lênin ở các trường cao đẳng, đại học
10 p | 19 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn