intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 10. ĐOẠN MẠCH CHỨA NGUỒN ĐIỆN GHÉP NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ

Chia sẻ: Paradise6 Paradise6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

255
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Viết và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế của định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện. Nêu được các biểu thức xác định suất điện động và điện trở tổng hợp khi ghép các nguồn điện. Kĩ năng: Giải các bài tập liên quan đến, đoạn mạch chưa nguồn điện và bài toán ghép nguồn điện thành bộ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 10. ĐOẠN MẠCH CHỨA NGUỒN ĐIỆN GHÉP NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ

  1. Bài 10. ĐOẠN MẠCH CHỨA NGUỒN ĐIỆN GHÉP NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Viết và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức quan hệ giữa cường - độ dòng điện và hiệu điện thế của định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện. Nêu được các biểu thức xác định suất điện động và điện trở tổng hợp khi ghép các - nguồn điện. Kĩ năng: Giải các bài tập liên quan đến, đoạn mạch chưa nguồn điện và bài toán ghép - nguồn điện thành bộ. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: 1. Thước kẻ. 2. Chuẩn bị phiếu: Phiếu học tập 1 (PC1) - Dòng điện phát ra từ cực nào của nguồn điện? TL1: - Dòng điện đi ra từ cực dương và đi vào cực âm của nguồn điện. Phiếu học tập 2 (PC2) - Viết biểu thức định luật Ôm cho toà mạch và định luật Ôm cho đoạn mạch chứa điện trở R1 của mạch hình 10.1. - Suy ra quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch chứa nguồn điện.
  2. TL2: E suy ra E = IR1 + I(R + r).(1) - Định luật Ôm cho toàn mạch: I  R1  R  r - Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa R1: UAB = IR1. (2) - Từ (1) và (2) suy ra: E = UAB + I(R + r) hay UAB = E – I(R +r). E  U AB Cũng có thể viết dưới dạng: I  R1  R  r Phiếu học tập 3 (PC3) - Cho biết biểu thức xác định suất điện động tổng hợp và tổng trở khi mắc các nguồn điện nối tiếp nhau? TL3: - Ta có suất điện động của bộ nguồn điện ghép nối tiếp bằng tổng suất điện động của các nguồn có trong bộ. Eb = E1 + E1 + E2 + …..+ En. Điện trở trong rb của bộ nguồn mắc nối tiếp bằng tổng điện trở các nguồn có trong bộ. rb = r1 + r2 + …+rn Phiếu học tập 4 (PC4) - Nếu có n nguồn điện giống nhau có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở của bộ nguồn xác định ra sao? TL4: -Eb=E và rb = r/n Phiếu học tập 5 (PC5) - Vận dụng các công thức ghép nối tiếp và ghép song song nguồn điện để xác định công thức tính suất điện động của bộ gồm n dãy song song, mỗi dãy m nguồn mắc nối tiếp. TL5: - Ta có: Eb = m E và rb = mr/n
  3. Phiếu học tập6 (PC6): có thể ứng dụng CNTT hoặc dùng bản trong 1. Nếu đoạn mạch AB chứa nguông điện có suất điện động E điện trở trong r và điện trở mạch ngoài là R thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cho bởi biểu thức A. UAB = E – I(r+R). B. UAB = E+ I(r+R). C. UAB = I(r+R) – E. D. E/I(r+R). 2. Khi mắc mắc song song n dãy, mỗi dãy m nguồn điện có điện trở trong r giống nhau thì điện trở trong của cả bộ nguồn cho bởi biểu thức A. nr. B. mr. C. m.nr. D. mr/n. 3. Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là A. nE và r/n. B. nE nà nr. C. E và nr. D. E và r/n. 4. Để mắc được bộ nguồn từ a nguồn giống nhau và điện trở của bộ nguồn bằng điện trở của 1 nguồn thì số a phải là một số A. là một số nguyên. B. là một số chẵn. D. là một số lẻ. D. là một số chính phương. 5. Muốn ghép 3 pin giống nhau mỗi pin có suất điện động 3 V thành bộ nguồn 6 V thì A. phải ghép 2 pin song song và nối tiếp với pin còn lại. B. ghép 3 pin song song. C. ghép 3 pin nối tiếp. D. không ghép được. 5. Nếu ghép cả 3 pin giống nhau thành một bộ pin, biết mối pin có suất điện động 3 V thì bộ nguồn sẽ không thể đạt được giá trị suất điện động
  4. A. 3 V. B. 6 V. C. 9 V. D. 5 V. 7. Muốn ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 9V, điện trở trong 2Ω thành bộ nguồn 18 V thì điện trở trong của bộ nguồn là A. 6Ω. B. 4Ω. C. 3Ω. D. 2Ω. 8. Ghép 3 pin giống nhau nối tiếp mỗi pin có suất điện độ 3 V và điện trở trong 1 Ω. Suất điện dộng và điện trở trong của bộ pin là A. 9 V và 3 Ω. B. 9 V và 1/3 Ω. C. 3 V và 3 Ω. D. 3 V và 1/3 Ω. 9. Người ta mắc một bộ 3 pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 9 V và điện trở trong 3 Ω. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là A. 27 V; 9 Ω. B. 9 V; 9 Ω. C. 9 V; 3 Ω. D. 3 V; 3 Ω. 10. có 10 pin 2,5 V, điện trở trong 1 Ω được mắc thành 2 dãy, mỗi dãy có số pin bằng nhau. Suất điện động và điện động và điện trở trong của bộ pin này là A. 12,5 V và 2,5 Ω. B. 5 V và 2,5 Ω. C. 12,5 V và 5 Ω. D. 5 V và 5 Ω. 11. 9 pin giống nhau được mắc thành bộ nguồn có số nguồn trong mỗi dãy bằng số dãy thì thu được bộ nguộn có suất điện độ 6 V và điện trở 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn là A. 2 V và 1 Ω. B. 2 V và 3 Ω. C. 2 V và 2 Ω. D. 6V và 3 Ω. TL6: Đáp án Câu 1: A ; Câu 2:D ; Câu 3:B ; Câu 4: A ; Câu 5: D; Câu 6: C; Câu 7: C; Câu 8: A; Câu 9: B; Câu 10: A; Câu 11: A.
  5. 3. Nội dung ghi bảng (ghi tóm tắt kiến thức SGK theo các đầu mục); HS tự ghi chép các nội dung trên bảng và những điều cần thiết cho họ: Bài 10. Đoạn mạch chứa nguồn điện Ghép các nguồn điện thành bộ. I. Đoạn mạch chứa nguồn điện II. Ghép các nguồn điện thành bộ 1.Bộ nguồn nối tiếp…. 2. Bộ nguồn song song…. 3. Bộ nguồn đối xứng…. Học sinh: - Chuẩn bị bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1 (... phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. - Dùng PC 1 – 6 bài 9 để kiểm tra. Hoạt động 2 (... phút): Xây dựng công thức tính định luật Ôm cho toàn mạch. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Nhớ lại kiến thức lớp 7 trả lời câu hỏi - Nêu câu hỏi PC1. PC1. - Gợi ý HS trả lời. - Nêu câu hỏi trong phiếu PC2.( C1 và C2) - Trả lời PC 2. - Trao đổi nhóm, suy ra kết quả và trả lời. - Hỏi C3. - Làm bài tập C3. Hoạt động 3 (... phút): Ghép các nguồn điện thành bộ. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
  6. - Đọc SGK mục II.1 trả lời các câu hỏi - Nêu câu hỏi PC3. PC3. - Hướng dẫn HS suy ra quan hệ giữa các đại lượng. - Nêu câu hỏi PC4. - Trả lời các câu hỏi PC4. - Nêu câu hỏi PC5. - Trả lời câu hỏi PC5. Hoạt động 5 (... phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Thảo luận, trả lời câu hỏi theo phiếu PC6. - Cho HS thảo luận theo PC6. - Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài. Hoạt động 6 (... phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Ghi bài tập về nhà. - Cho bài tập trong SGK: bài tập 4 đến 6 (trang 65). - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - Ghi chuẩn bị cho bài sau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2