BÀI 18: LUYỆN TẬP GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
lượt xem 29
download
Tham khảo tài liệu 'bài 18: luyện tập giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình', tài liệu phổ thông, toán học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI 18: LUYỆN TẬP GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
- BÀI 18: LUYỆN TẬP GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP CHƯƠNG III ( HÌNH HỌC) (tiếp) A. Mục tiêu: - Luyện tập cho học sinh cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình tập trung vào dạng toán quan hệ giữa các số; làm chung, làm riêng. - Rèn kỹ năng phân tích bài toán, chọn ẩn, đặt điều kiện và thiết lập được hệ phương trình và giải hệ phương trình thành thạo. - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tính toán và trình bày lời giải. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình vận dụng kiến thức đã học về tính chất các góc trong đường tròn và số đo của cung bị chắn, trình bày lời giải hình học. B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi nội dung đề bài tập và bảng số liệu để học sinh điền vào. HS: - Ôn tập cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Các định nghĩa, tính chất, hệ quả của góc nội tiếp, góc ở tâm . . . C. Tiến trình dạy - học: 1. Tổ chức lớp: 9A1 9A2
- 2. Nội dung: 1. Bài tập 1: Một Ô tô du lịch đi từ A đến B, sau 17 phút một Ô tô tải đì từ B về A. Sau khi xe tải đi được 28 phút thì hai xe gặp nhau. Biết vận tốc của xe du lịch hơn vận tốc của xe tải là 20 km/h và quãng đường AB dài 88 km. Tính vận tốc của mỗi xe. GV gọi h/s đọc đề bài và ghi tóm tắt nội dung bài tập. *GV hướng dẫn cho h/s lập bảng và điền vào bảng số liệu khi trả lời câu hỏi sau: XE DU LỊCH XE TẢI x (km/h) y (km/h) Vận tốc ( km/h) 3 7 Thời gian (h) 17’ + 28’ = 45phút = (h) 28 phút = (h) 4 15 3 7 Quãng đường .x (km) .y (km) 4 15 - Hãy chọn ẩn, gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn sau đó lập hệ phương trình của bài tập - GV hướng dẫn cho học sinh thiết lập phương trình hệ phương trình x - y = 20 của bài cần lập được là: 3 7 4 .x 15 .y = 88 Giải :
- - Gọi vận tốc xe du lịch là x (km/h); Vận tốc xe tải là y (km/h) (Điều kiện: x >y > 0). - Theo bài ra vận tốc xe du lịch lớn hơn vận tốc xe tải là 20 km/h nên ta có phương trình: x - y (1) = 20 3 - Quãng đường xe du lịch đi được trong 45 phút là: .x (km) 4 7 - Quãng đường xe tải đi được trong 28 phút là: . y (km) 15 Theo bài ra quãng đường AB dài 88km nên ta có phương trình: 3 7 .x .y = 88 (2) 4 15 Từ (1) và(2) ta có hệ phương trình: x - y = 20 x - y = 20 x = 80 (thoả mãn) ... 3 7 45 x 28y = 5280 y = 60 4 .x 15 .y = 88 Vậy vận tốc xe du lịch là 80 (km/h); Vận tốc xe tải là 60 (km/h) 2. Bài tập 2: Trên cùng một dòng sông, một ca nô chạy xuôi dòng 108 km và ngược dòng 63km hết tất cả 7 h. Nếu ca nô xuôi dòng 81km và ngược dòng 84km thì hết 7 h. Tính vận tốc thực của ca nô và vận tốc của dòng nước. GV gọi h/s đọc đề bài và ghi tóm tắt nội dung bài tập. *GV hướng dẫn cho h/s trả lời câu hỏi sau: - Ta cần tìm đại lượng nào ? (Tính vận tốc thực của ca nô và vận tốc của dòng nước)
- - Hãy chọn ẩn, gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn ? Gọi vận tốc thực của ca nô là x (km/h), vận tốc của dòng nước là: y (km/h) - Tính vận tốc xuôi dòng vận tốc ngược dòng khi biết vận tốc của dòng nước, vận tốc thực của ca nô như thế nào? ( Vxuôi = VThực + V nước = x + y; VNgược = VThực - V nước = x - y) - Tính thời gian xuôi dòng 108km và thời gian ngược dòng 63 km ta có 108 63 phương trình nào ? ( = 7) + x+y x-y - Tính thời gian xuôi dòng 81 km và thời gian ngược dòng 84 km ta có phương 81 84 trình nào ? ( = 7) + x+y x-y - GV hướng dẫn cho học sinh thiết lập hệ phương trình là: 108 63 x + y + x - y = 7 81 + 84 = 7 x + y x-y Giải: - Gọi vận tốc thực của ca nô là x (km/h), vận tốc của dòng nước là: y (km/h) ( Điều kiện: x > y > 0)
- - Thì vận tốc xuôi dòng là: x + y (km/h), vận tốc ngược dòng là: x - y (km/h) - Theo bài ra thời gian xuôi dòng 108km và ngược dòng 63 km hết 7 giờ 108 63 nên ta có phương trình: (1) + =7 x+y x-y - Theo bài ra thời gian xuôi dòng 81 km và ngược dòng 84 km hết 7 giờ 81 84 nên ta có phương trình: (2) + =7 x+y x-y 108 63 x + y + x - y = 7 1 Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: đặt: a = ;b 81 + 84 = 7 x+y x + y x-y 1 = x-y 1 1 1 x + y = 27 a= 108a +63 b = 7 27 Ta có hệ phương trình: 1 =1 81a 84b 7 1 b = x-y 21 21 x + y = 27 x = 24 ( thoả mãn ) x - y = 21 y =3 Vậy vận tốc thực của ca nô là 24 (km/h), vận tốc của dòng nước là: 3 (km/h) 3. Bài tập 17: (SGK – 76)
- Cho đường tròn tâm O có 2 dây AB và AC bằng nhau. Qua A vẽ 1 cát tuyến cắt dây BC tại D và cắt đường tròn (O) tại E. CMR: AB2 = AD.AE GV gọi h/s đọc đề bài và hướng dẫn cho học sinh vẽ hình. *GV hướng dẫn cho h/s trả lời câu hỏi sau: (AB2 = AD.AE) - Ta cần tìm chứng minh điều gì ? - GV hướng dẫn phân tích cho học sinh: AB2 = AD.AE AB AE AD AB AEB . . . ABD S Giải: - Ta có AB = AC (gt) » = » sđ » = sđ » AB AB AC AC - Ta có · ABD là góc nội tiếp chắn cung AC 1 · ABD sđ » (hệ quả của góc nội tiếp) (2) AC 2 - Ta có · AEB là góc nội tiếp chắn cung AB 1 · AEB = sđ » (hệ quả của góc nội tiếp) (3) AB 2 Từ (1), (2) và (3) · AEB ABD ·
- µ (Goc chung) A - Xét ABD và AEB có: (g . ABD AEB S · ABD · (cmt ) AEB g) AB AE 2 AB = AD.AE (đpcm) AD AB 4. Bài tập 4: Cho tam giác ABC đều nội tiếp trong (O) và 1 điểm M nằm trên cung nhỏ BC. CMR: MA = MB + MC Giải: Trên dây AM lấy điểm D sao cho: MD = MB +) Xét MDB có: MB = MD ( cách dựng ) BCA · · AMB ( 2 góc nội tiếp cùng chắn cung AB) Mà · 600 BMD 600 MDB là tam giác đều · ACB (cùng cộng với góc CBD bằng 600) · · · ABD CBM +) Xét ADB và CMB có: BAD · · ACM (2 góc nội tiếp cùng chắn cung MB) AB = BC ( ABC đều) · · ABD CBM (cmt) (2 cạnh tương ứng) ADB = CMB (g. c. g) AD = MC Mà AM = AD + DM AM = MB + MC (đpcm)
- HDHT: Bài tập về nhà: Một ca nô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu vận tốc ca nô tăng 3km /h thì đến nơi sớm 2 giờ. Nếu vận tốc ca nô giảm 3 km/h thì đến B chậm 3 giờ. Tính chiều dài khúc sông AB. +) Tiếp tục ôn tập về qui tắc thế, qui tắc cộng và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng và một số bài toán có liên quan đến hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. +) Ôn tập về Góc ở tâm, góc nội tiếp, và mối liên hệ giữa cung và dây trong đường tròn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề và đáp án luyện thi đại học 2010 khối A-B-C-D đề 18
3 p | 176 | 50
-
Bài 18. BÀI TẬP CHƯƠNG II
5 p | 505 | 49
-
Các bài toán ôn tập 18-05 (Bài tập và hướng dẫn giải)
14 p | 113 | 29
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 18 SGK Lịch sử 7
3 p | 116 | 13
-
TIẾT 17+18 LUYỆN TẬP HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC
5 p | 108 | 11
-
Luyện thi Đại học Kit 1 - Môn Toán Bài 18: Phương trình mũ và logarit (Phần 1)
1 p | 88 | 11
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 18 SGK Hóa học 12
6 p | 205 | 10
-
Bài Toán có lời văn lớp 1
5 p | 110 | 7
-
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 18
8 p | 84 | 7
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 64 SGK Toán 2
3 p | 67 | 5
-
Giải bài Luyện tập chung SGK Toán 3 Tiết 16
3 p | 68 | 5
-
Giải bài luyện tập tiết 13 SGK Toán 4
4 p | 102 | 4
-
Giải bài tập Luyện tập thành phần nguyên tử SGK Hóa lớp 10
5 p | 160 | 4
-
Giải bài tập Luyện tập 15,16,17,18 trừ đi một số SGK Toán 2
3 p | 68 | 3
-
Hướng dẫn giải các bài 1,2,3,4,5,6 trang 18 SGK Hóa lớp 10
5 p | 103 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 18: Luyện tập
3 p | 50 | 3
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 18 SGK Toán 2
4 p | 95 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn