YOMEDIA
ADSENSE
Bài 25 CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
166
lượt xem 10
download
lượt xem 10
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nắm được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực, Hiểu đúng thuật ngữ chuyển động bằng phản lực trong bài này từ nội dung định luật bảo toàn động lượng. Hiểu và phân biệt hoạt động của động cơ máy bay phản lực và tên lửa vũ trụ.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 25 CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
- Bài 25 CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU - Nắm được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực, Hiểu đúng thuật ngữ chuyển động bằng phản lực trong bài này từ nội dung định luật bảo toàn động lượng. - Hiểu và phân biệt hoạt động của động cơ máy bay phản lực và tên lửa vũ trụ. - Từ lời giải của các bài tập mẫu, hiểu cách vận dụng và giải những bài tập về định luatä bảo toàn động lượng. II. CHUẨN BỊ - Con quay nước - Tranh tên lửa vũ trụ đàng rời bệ phóng III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định lớp học 1) Kiểm tra bài củ : + Câu 01 : Thế nào là hệ kín ? Cho thí dụ ?
- + Câu 02 : Định động lượng của một vật ? + Câu 03 : Định nghĩa động lượng của một hệ vật ? + Câu 04 : Phát biểu định luật bảo toàn động lượng và viết biểu thức cho hệ hai vật ? 2) Nội dung bài giảng : Phần làm việc của giáo viên Phần ghi chép của học sinh I. NGUYÊN TẮC CHUYỂN I. NGUYÊN TẮC CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC : ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC : GV : Chuyển động bằng phản lực là Trong một hệ kín, nếu có một phần chuyển động của vật tự tạo ra phản của hệ chuyển động theo một hướng, lực bằng cách phóng về một hướng thì theo định luật bảo toàn động một phần của chính nó, phần còn lại lượng, phần còn lại của hệ phải tiến về hướng ngược lại chuyển động theo hướng ngược lại. Chuyển động theo nguyên tắc như : GV thế được gọi là chuyển động bằng phản lực. ____________________ __________
- II. ĐỘNG CƠ PHẢN LỰC – TÊN LỬA II. ĐỘNG CƠ PHẢN LỰC – TÊN LỬA 1/ Động cơ phản lực : 1/ Động cơ phản lực : Động cơ phản lực của máy bay chỉ có thể hoạt động trong môi trường GV : Động cơ phản lực của máy bay khí quyển vì cần hút không khí từ chỉ có thể hoạt động trong môi bên ngoài để đốt cháy nhiên liệu. trường khí quyển vì cần hút không khí từ bên ngoài để đốt cháy nhiên 2/ Tên lửa liệu. Tên lửa vũ trụ có thể hoạt động cả GV : Không khí bị lùa và nén trong trong vũ trụ chân không vì ngoài phần đầu của động cơ. Cuối phần đó nhiên liệu, tên lửa còn mang theo cả có các kim phun ét xăng , ét xăng chất oxy hoá. Mặt khác nguyên tắc trộn với không khí , cháy trong phần cấu tạo đảm bảo cho tên lửa tăng tốc sau động cơ và phụt ra sau. Như vậy để đạt đến những tốc độ vũ trụ cần động cơ này không thể dùng để làm thiết. máy bay cất cánh mà chỉ để tăng tốc máy bay. (Chỉ họat động khi máy bay đã bay rồi). III. BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG III. BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT Bài 01 : Một người giữ nằm ngang
- một khẩu súng trường có khối lượng BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG M = 3 kg và bắn một viên đạn có Bài 01 khối lượng m = 10 g. Vận tốc của đạn khi ra khỏi nòng súng là 600 GV : m/s. Hỏi báng súng bị giất lùi với vận tốc V bằng bao nhiêu ? ____________________ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ Bài giải ____________________ Hệ súng và đạn được coi là một hệ ____________________ kín ____________________ ____________________ Theo định luật bảo toàn động _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ lượng : ____________________ M. V + m. v = 0 ____________________ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ Theo phương ngang là phương của _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ vận tốc súng và đạn : ____________________ m ____________________ M.V + m.v = 0 V = - .v = M ____________________ - 2m/s ____________________ ____________________ ____________________ Bài 02 : hai vật có khối lượng m1 ____________________ và m2 chuyển động ngược chiều nhau ____________________ với vận tốc v1 = 6 m/s và v2 = 2 m/s . ____________________ Sau va chạm, cả hai đều bị bật ngược
- _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ trở lại với vận tốc có giá trị bằng _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ nhau v1’ = v2’ = 4 m/s. Tìm tỉ số khối _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ lượng của hai vật. ____________________ Bài giải ____________________ ____________________ Ta chọn chiều dương là chiều v 1 ____________________ Áp dụng định luật bảo toàn động ____________________ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ lượng cho hệ hai vật ( hệ kín ) : ____________________ m1v1 – m2v2 = - m1v1’ + m2v2’ ____________________ Chia cả vế cho m2 : ____________________ ____________________ m1 m1 .6 -2 = .4 + 4 ____________________ m2 m2 ____________________ m1 ____________________ = 0,6 m2 ____________________ ____________________ ____________________ Bài 03 : Một viên đạn có khối ____________________ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ lượng m = 3 kg đang bay thẳng đứng _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ lên cao với vận tốc v = 471 m/s thì _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ nổ thành hai mãnh. Mảnh lớn có khối _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ lượng m1= 2 kg bay theo hướng _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ chếch lên cao hợp với đường thẳng 0 _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ đứng một góc 45 với vận tốc v1 =
- _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 500 m/s. Hỏi mãnh kia bay theo _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ hướng nào và với vận tốc v2 bằng _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ bao nhiêu ? ____________________ Bài giải : ____________________ ____________________ Ta xem viên đạn ngay trước và sau _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ khi nổ là một hệ kín ____________________ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ Động lượng viên đạn trước khi nổ : ____________________ p = m.v = 3.471 = 1413 kgm/s ____________________ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ Động lượng 2 mảnh đạn ngay sau khi _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ đạn nổ ____________________ p1 = m1v1 = 2.500 = 1000 kgm/s ____________________ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ Áp dụng định luật bảo toàn động _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ lượng ____________________ p= p1 + p2 ____________________ ____________________ Từ giá trị của p và p1 ta nhận thấy : ____________________ ____________________ p = p1. 2 ____________________ Khi đó ta có hình vẽ như sau : ____________________ ____________________ ____________________
- _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ Thông qua hình vẽ , ta nhận thấy p1 _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ và p2 là hai cạnh hình vuông nên : ____________________ p2 = p1 = 1000 kgm/s ____________________ ____ p2 mà p2 = m2.v2 v2 = = 1000 m2 m/s Vậy :mãnh thứ hai bay theo phương hướng lên cao, hợp với đường thẳng đứng một góc 450 nhưng ngược về phía ngược với mảnh thứ nhất, với vận tốc 1000 m/s 3) Cũng cố : 1/ Trình bày nguyên tắc chuyển động bằng phản lực ? Cho ví dụ ? 2/ Nêu đặc điểm hoạt động của động cơ phản lực của máy bay và tên lửa ? 4) Dặn dò học sinh : - Trả lời câu hỏi 1 ; 2; 3 - Làm bài tập : 1 ; 2; 3
ADSENSE
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn