Bài 28&29. DI TRUYỀN Y HỌC
lượt xem 9
download
Giải thích được khái niệm biệnh, tật di truyền là gì? phân loại và nguyên nhân biệnh, tật di truyền. - Nêu được khái niệm, cơ chế gây bệnh và một số loại bệnh DT phân tử. - Chỉ ra phương pháp điều trị các bệnh DT phân tử. 2. Kĩ năng: - Có nhận thức về một số môi trường trong sạch, giảm thiểu các tác nhân gây đột biến gen, đột biến NST, tin tưởng vào khả năng di truyền Y học hiện đại có thể điều trị và làm giảm hậu quả của một số biệnh di...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 28&29. DI TRUYỀN Y HỌC
- Bài 28&29. DI TRUYỀN Y HỌC . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giải thích được khái niệm biệnh, tật di truyền là gì? phân loại và nguyên nhân biệnh, tật di truyền. - Nêu được khái niệm, cơ chế gây bệnh và một số loại bệnh DT phân tử. - Chỉ ra phương pháp điều trị các bệnh DT phân tử. 2. Kĩ năng: - Có nhận thức về một số môi trường trong sạch, giảm thiểu các tác nhân gây đột biến gen, đột biến NST, tin tưởng vào khả năng di truyền Y học hiện đại có thể điều trị và làm giảm hậu quả của một số biệnh di truyền ở người. II. Phương tiện: - Hình: 28.1-> 28.3.SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức:
- - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC:- Tại sao trong nghiên cứu di truyền người lại phải sử dụng các phương pháp khác với nghiên cứu di truyền ở động vật? 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung GV: Di truyền y học là gì? I. Khái niệm về di truyền y học. GV: : Di truyền y học có độc lập - Là nghành khoa học vận dụng những với di truyền học và di truyền hiểu biết về di truyền người vào y học, học người không? Tại sao? giúp việc giải thích , chuẩn đoán, phòng HS: Di truyền học và di truyền ngừa, hạn chế các bệnh, tật DT và điều học người nhằm giải quyết các trị trong 1 số trường hợp bệnh lí. vấn đề của y học( cả lâm sàng và lí thuyết), vì vậy nó không thể độc lập với các khoa học trên được. GV: Di truyền y học phát triển mạnh nhờ ngành KH nào? HS: Tế bào học và sinh học II. Bệnh, tật di truyền ở người. phân tử tạo khả năng chuẩn đoán chính xác, tìm ra nguyên nhân và 1. Khái niệm bệnh, tật di truyền.
- cơ chế phát sinh bệnh, tật di - Là bệnh, tật của bộ máy di truyền ở truyền ở người. người gồm những bệnh, tật phát sinh do sai khác trong cấu trúc hoặc số lượng GV:Thế nào là bệnh, tật DT ? NST, bộ gen hoặc do sai khác trong quá Gồm những dạng nào? trình hoạt động của gen. HS: ….Trước đây cho rằng - Gồm rối loạn chuyển hóa bẩm sinh, bệnh, tật di truyền là có di truyền các khối u bẩm sinh, phát triển trí tuệ từ thế hệ này sang thế hệ khác, bẩm sinh,… nhưng những sai sót trong quá -VD: Hội chứng Đao, hội chứng tơcnơ, trình hoạt độngcủa gen hoặc ,các tật khe hở môi - hàm, bàn tay bàn những đột biến tế bào xô ma thì chân mất 1 ngón bẩm sinh, bàn tay không di truyền được. nhiều ngón… GV: Nguyên nhân ?(Từ khi trước sinh) VD? 2. Bệnh, tật di truyền do đột biến gen. - Do 1 gen chi phối là những bệnh,tật xảy ra khi gen bị đột biến làm nhầm nghĩa hoặc dịch khung, dẫn đấn sự thay GV: Thế nào là bệnh, tật di đổi tính chất prôtêin. truyền do sai sót trong gen quy VD:SGK định? - Do nhiều gen chi phối là bệnh do
- VD: alen HbA ĐB HbS, alen tương tác của nhiều gen hoặc của các ĐB không phải là alen lặn của gen với môi trường. HbA, nó là đồng trội.Sự biểu VD: SGK hiện của bệnh có mức độ khác nhau tùy thuộc vào KG – KG 3. Bệnh, tật di truyền do biến đổi số HbA/HbS bệnh nhẹ lượng, cấu trúc NST. - KG HbS/HbS bệnh nặng - Do thêm hoặc bớt toàn bộ hoặc 1 phần -> chết => biểu hiện theo kiểu của NST. Thêng liªn quan ®Õ rÊt đồng hợp tử lặn nhiÒu gen, g©y ra hµng lo¹t tæn th¬ng ë c¸c hÖ c¬ quan cña ngêi bÖnh nªn thêng ®îc gäi lµ héi chøng bÖnh NST. GV: Nhóm bệnh, tật liên quan VD: Đét biÕn sè lîng NST :SGK:hội thế nào với những biến đổi trong chứng §ao. bộ NST ở người? Biểu hiện của - Cơ chế : NST 21 giảm phân không các thể đột biến này như thế bình thường (ở người mẹ ) cho giao tử mang 2 NST 21, khi thụ tinh kết hợp với nào? giao tử có 1 NST 21 → cơ thể mang 3NST 21 (47, XY+NST 21 hoặc 47, XX + NST 21)gây nên hội chứng Đao - Cách phòng bệnh : kh«ng nên sinh con
- khi tuổi cao. GV:Cách phòng bệnh III. Một vài hướng nghiên cứu ứng dụng. - Chuẩn đoán bệnh sớm và tiến tới dự báo sớm bệnh di truyền. GV: Con người có sự hiểu biết - Điều chỉnh trao đổi chất của tế bào về cơ chế hoạt động của bộ gen người bằng cách sửa chữa các nguyên tế bào người có các phương tiện nhân sai hỏng. y học và kết hợp các môn khoa - Kìm hãm vi sinh vật gây bệnh bằng học => con người trong tương nhiều biện pháp khác nhau ở mức độ lai sẽ nghiên cứu di truyền y học phân tử. theo những hướng nào? - Chế phẩm dược mới sẽ đa dạng hơn, có cơ chế tác động chính xác hơn, ít phản ứng phụ. IV: Di truyền y học tư vấn. GV: Di truyền y học tư vấn là gì 1. Khái niệm: ? Nhiệm vụ? - Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán vµ cung cấp thông tin
- về khả năng mắc bệnh DT ở đời con để có lêi khuyªn trong việc kết hôn, sinh đẻ để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật GV: Cơ sở khoa học của di nguyền. truyền y học tư vấn. Tại sao cần phải xác minh đúng 2. Cơ sở khoa học của di truyền y học bệnh di truyền để tư vấn có kết tư vấn. quả? - Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, nghiên cứu phả hệ người bệnh, phân tích GV: Bằng cách nào để xác minh sinh hóa, xét nghiệm, kết hôn, chuẩn được đó là bệnh di truyền? đoán trước sinh tránh bệnh di truyền. - Xét nghiệm trước sinh :Là xét nghiệm phân tích NST,ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay kh«ng. GV: Phương pháp tư vấn. Phương pháp : + Chọc dò dịch ối. Xác định đây là bệnh di truyền, + Sinh thiết tua nhau thai. phân tích hoạt động của gen gây 3. Phương pháp tư vấn. bệnh di truyền. - Xác định đây là một bệnh di truyền, phân tích hoạt động của gen gây bệnh đề suất các phương pháp phòng, tránh
- GV: Liệu pháp gen là gì? Có bệnh, tật di truyền ở người đề phòng và mấy cách thực hiện liệu pháp hạn chế hậu quả sấu ở đời sau. gen? V. Liệu pháp gen. 1. Khái niệm. GV: Mục đích của liệu pháp gen - Là việc chữa trị các bệnh DT bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị là gì? đột biến. Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể ng bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng GV: Người ta đã tiến hành liệu gen lành. pháp gen mhư thế nào đối với - Khó khăn: về mặt đạo lí, sinh lí,… trường hợp ung thư da? 2. Một số ứng dụng bước đầu. - Thành tựu : Bệnh ung thư da: Chuyển - Quy trình ở tế bào sinh dưỡng: gen TNF (nhân tố làm phá hủy khối u) tách tế bào đột biến ra khỏi bệnh vào TB bạch cầu limphô có k/n xâm nhân, các bản sao bình thường nhập khối u để tiêu diệt khối u. của gen đột biến được gài vào vi - Triển vọng :chữa trị các bệnh như rút rồi đưa vào các tế bào đột bệnh tim mạch, AIDS,… biến nói trên. + Chọn các tế bào có dòng gen
- bình thường lắp đúng thay thế cho các gen đột biến rồi đưa trở lại cơ thể người bệnh để sinh sản các tế bào bình thường thay thế các tế bào bệnh. - Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen. VI. Sử dụng chỉ số ADN. - Một số khó khăn gặp 1. Khái niệm. phải:chuyển gen tế bào sinh dục - Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một dễ gây các đột biến cho đời sau. đoạn nuclêôtit trên ADN không chứa mã di truyền. GV: Chỉ số ADN là gì? - Đặc điểm của chỉ số ADN là tính chuyên biệt cao theo từng cá thể, xác GV: Đặc điểm của chỉ số ADN suất chỉ số ADN của 2 người hoàn toàn giống nhau là 1/1020. là gì? 2. Các ứng dụng. - Chỉ số ADN nhằm chuẩn đoán phân GV: Chỉ số ADN dùng để làm tích các bệnh di truyền, xác định cá thể bị nạn hay tìm thủ phạm trong các vụ án. gì?
- GV: Nêu các ứng dụng chỉ số ADN ? . 4. Củng cố. - Quan niệm mới về bệnh tật di truyền như thế nào? - Hãy giải thích tại sao không nên kết hôn giữa nhưng người trong phạm vi 3 đời? 5. HDBTVN. - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài 30. Bảo vệ vốn gen di truyền của loài người.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn