intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 3 - Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ

Chia sẻ: Vo Danh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

158
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ khóa (Key Word): Là các từ mà Visual Foxpro đã sử dụng cho một mục đích nào đó. Và người dùng không được phép đặt tên trùng với từ khóa. Tham khảo tài liệu về tất cả các khóa của Visual Foxpro. Trong Foxpro từ khoá có thể không cần viết đầy đủ mà chỉ cần viêt 4 ký tự đầu của từ khoá đó, ví dụ từ khoá CREATE có thể chỉ cần viết Crea (Visual Foxpro không phân biệt chữ hoa, chữ thường)....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 3 - Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ

  1. Bài 3 - Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ I. từ khóa, kí hiệu, LệnH Từ khóa (Key Word): Là các từ mà Visual Foxpro đã s ử d ụng cho m ột m ục đích nào  đó. Và người dùng không được phép đặt tên trùng với t ừ khóa. Tham kh ảo tài li ệu v ề tất cả các khóa của Visual Foxpro. Trong Foxpro từ khoá có thể không c ần vi ết đ ầy đủ mà chỉ cần viêt 4 ký tự đầu của từ khoá đó, ví d ụ từ khoá CREATE có th ể ch ỉ c ần viết Crea (Visual Foxpro không phân biệt chữ hoa, chữ thường). Kí hiệu comment: Đối với phần cuối 1 dòng dùng kí t ự &&  Với cả dòng dùng ký tự * hoặc && Lệnh của Visual Foxpro  Trong Visual Foxpro có hia loại câu lệnh: 1. Các câu lệnh có th ể th ực hi ện tr ực ti ếp t ừ cửa sổ lệnh (Command Windows) - gọi là Lệnh trực tiếp , 2. Các l ệnh ch ỉ th ực hi ện trong chương trình. Các lệnh trực tiếp cũng thực hiện được trong chương trình. Cấu trúc lệnh trực tiếp của Foxpro có dạng: [Các tham số] ↵ Trong đó: - Động từ tiếng anh (t ương ứng v ới công vi ệc c ần làm); [Tham số] - Các tham số trong lệnh của fox có th ể có, có th ể không, ho ặc có th ể có nhi ều; trường hợp có nhiều tham số thì thứ tự các tham số này có thể không quan tr ọng. Một số lệnh trực tiếp của Visual Foxpro 1. Lệnh ?, ?? -> In kết quả lên màn hình -> Thoát khỏi foxpro 2. QUIT 3. CLEAR -> Xoá màn hình 4. SET DEFAULT TO -> Thiết lập đường dẫn mặc định 5. SET DATE -> Thiết lập ngày tháng II. kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu là thuộc tính gắn liền với biến hay tr ường trong các b ảng. Các ki ểu d ữ li ệu trong Visual Foxpro gồm có: Character (Xâu kí t ự), Da te và DateTime (Ngày, giờ), Currency (Tiền tệ), Logic, Numeric (Số); các ki ểu ch ỉ dùng cho các tr ường c ủa b ảng gồm có: Memo (Văn bản), General (Tổng hợp - ảnh). 1. Character
  2. Là xâu ký tự a->z, A->Z, 0 ->9 và một số các ký tự khác nh ư +.-,*, /, = …. Hằng xâu kí tự: Đặt trong dấu “”, ‘’, hoặc []; ví dụ “Hà nội”, ‘Việt nam’ hoặc [Visual Fox] Các phép toán: +: Nối chuổi 2 vào chuổi 1. -: Nối 2 chuỗi nhưng huỷ bỏ các khoảng trắng trước và sau mỗi chuỗi. $: Chứa ở trong (st1$st2 – st1 có trong st2 ->TRUE, ng ược lại ->FALSE) 2. Date and DateTime Kiểu ngày, giờ dùng 8 bytes để lưu trữ. Hằng Date và DateTime: {^yyyy-mm-dd [hh[:mm[:ss]][alp]]}; ví dụ: {^2005-12-10}, {^2005- 12-10 10:20:25} Các phép toán: Ngày + Số = Ngày Số + Ngày = Ngày Ngày - Số = Ngày = Số Ngày - Ngày Tương tự cho ngày giờ 3. Currency Kiểu tiền tệ (thực chất là kiểu số và thêm kí tự tiền $ hoặc ký t ự b ất kỳ khác) vào s ố đó. Kiểu này thường ít được sử dụng. 4. Logic Kiểu logíc, tập giá trị là Đúng hoặc Sai Hằng Logic: .T. ->TRUE đúng (hoặc .t.); .F. ->FALSE sai (hoặc .f.) Các phép toán: NOT, AND, OR. 5. Numeric Kiểu số, dùng tối đa 20 byte. Hằng số: 10, 20, 15.7 ... Các phép toán: +, - , *, /, ^ (mũ), % (chia lấy phần dư) 6. Memo
  3. Kiểu kí ức, dùng 4 byte để ánh xạ đến 1 file khác có ph ần m ở r ộng là fpt. Ki ểu này cho phép lưu 1 văn bản rất dài. 7. General Kiểu kí ức, dùng 4 byte để ánh xạ đến 1 file khác có ph ần m ở r ộng là fpt. Ki ểu này cho phép lưu 1 đối tượng bất kỳ như file văn bản, file word, file excel, file ảnh và th ường được sử dụng để lưu trữ file ảnh. III. Biến Có 3 loại biến: Biến do người sử dụng t ự định nghĩa: Bi ến là tr ường c ủa b ảng đang m ở; hoặc Biến hệ thống (do Visual Foxpro tạo ra). Đối với các biến do người sử dụng định nghĩa: Là đối tượng lưu trữ dữ liệu trong bộ nhớ, được xác định qua tên bi ến, ki ểu và ph ạm  vi tác động của biến o Tên biến: Dài không quá 254 kí t ự, có thể dùng các ch ữ cáI, ch ữ s ố, d ấu g ạch dưới (_) nhưng không được bắt đầu bằng chữ số (và không đ ược trùng v ới t ừ khoá). o Kiểu: Các kiểu dữ liệu kể trên trừ kiểu General. Ki ểu c ủa bi ến trong Visual Foxpro có thể thay đổi. o Phạm vi tác động của biến phụ thuộc vào vị trí mà nó được khai báo. Ví d ụ Chương trình chính Biến A Chương trình Con 1 Biến B Gọi chương trình con 2 Chương trình con 2 Biến C Trong ví dụ trên: Biến A có tác động trong toán b ộ ch ương trình chính, ch ương trình con 1 và chương trình con 2; Biến C chỉ có tác động trong ch ương trình con 2; Bi ến B có tác động trong chương trình con 1, nếu trong chương trình con 1 có l ời g ọi ch ương trình con
  4. 2 thì biến B có thể tác động trong chương trình con 2 (nh ưng n ếu l ời g ọi ch ương trình con 2 tại vị trí khác mà ở đó không khai báo B thì lúc đó sẽ phát sinh l ỗi). Khai báo biến: Trong Visual Foxpro thực ra không có kh ảI ni ệm khai báo bi ến (nh ư  trong PASCAL) mà các biến sẽ được sinh ra khi thực hi ện lệnh gán (=) ho ặc l ệnh STORE. Ví dụ -> Tạo ra biến có tên là a, kiểu là số o A=150 -> Tạo ra biến monhoc, kiểu xâu kí tự o STORE ”Visual Foxpro“ TO monhoc Xoá bỏ các biến: Khi không dùng nữa thì có th ể xoá b ỏ các bi ến đ ể gi ảI phóng b ộ  nhớ. Visual Foxpro dùng lệnh RELEASE để xoá b ỏ các bi ến. Ví d ụ RELEASE a; RELEASE monhoc. Biến trường và biến hệ thống có phạm vi tác động trong toàn b ộ ch ương trình. IV. Hằng Là đối tượng dữ liệu mà giá trị của nó chỉ xác đ ịnh 1 l ần khi khai báo và không thay  đổi được. Hằng cũng được xác định qua tên, kiểu và phạn vi tác đ ộng c ủa nó. Khai báo hằng: Visual Foxpro dùng t ừ khoá #DEFINE đ ể khai  báo hằng. Kiểu của hằng phụ thuộc vào kiểu của biểu thức Phạn vi tác động của hằng được xác định tương tự với Biến.  V. biểu thức Biểu thức được tạo nên từ các biến, hằng, hàm và các toán t ử (phép toán) theo m ột  qui tắc nào đó (các toán tử và toán hạng phảI phù h ợp nhau). Thứ tự ưu tiên của các phép toán trong 1 biểu thức  1. Các phép số học: Dấu âm, dương Luỹ thừa Nhân, chía Phần dư Cộng, trừ 2. Các phép chuỗi: +, - 3. Các phép quan hệ: =,,>=,
  5. Sử dụng cập dấu () trong biểu thức để tránh sai sót về thứ tự ưu tiên các phép toán.  VI. Hàm Trong Visual Foxpro có hai loại hàm: Hàm do Visual Foxpro cung c ấp và hàm do ng ười sử dụng tự tạo ra. Hàm bao giờ cũng trả về một giá tr ị nào đó. Trong ph ần này s ẽ gi ới thiệu một số hàm do Visual Foxpro cung cấp. Hàm xâu kí tự  1. ALLTRIM(st), LTRIM(st), RTRIM(st) 2. LEFT(st,n), RIGHT(st,2), SUBSTRING(st,p,n) 3. AT(st1,st2,n), RAT(st1,st2,n) 4. LOWER(st), UPPER(st) 5. ASC(ch), CHR(n) 6. DTOC(d) 7. LEN(st) 8. STR(ex) Hàm Date và DateTime  1. DATE() 2. DATETIME() 3. TIME() 4. CTOD(st) 5. DAY(d) 6. MONTH(d) 7. YEAR(d) Hàm số  1. ABS(ex) 2. INT(ex) 3. ROUND(ex,n) 4. VAL(st) Hàm tự tạo của người sử dụng 
  6. Cú pháp FUNCTION [PARAMETER ] .... (Các lệnh của fox) RETURN Trong đó TenHam: Tên hàm do người sử dụng t ự định nghĩa Parameter: Từ khoá cho phép truyển vào các tham số cho hàm Bài tập 1. Giả sử Họ tên người trong tiếng Việt luôn có dạng “H ọ Đ ệm Tên”, trong đó các phần Họ, Đệm, Tên luôn cách nhau 1 dấu cách; phần Đ ệm có thể có hoặc không hoặc có nhiều hơn 1 chữ. Hãy viết hàm TENVN(hoten) để lấy ra ph ần Tên c ủa tên người trong tiếng Việt, trong đó hoten là xâu h ọ tên ng ười trong ti ếng Vi ệt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2