intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài báo cáo về bao bì thông minh

Chia sẻ: Le Thanh | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:36

338
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bao bì thông minh là hệ thống bao bì có khả năng như phát hiện, cảm nhận, ghi âm, đồ họa, truyền thông, áp dụng logic khoa học để tăng cường thời hạn sử dụng, nâng cao tính an toàn, nâng cao chất lượng, cung cấp thông tin và cảnh báo các vấn đề có thể xảy ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài báo cáo về bao bì thông minh

  1. A. Bao bì thông minh Hình ảnh phân huỷ của cái Iy bằng vậtt liệu sinh học qua 1-15-30 và 50 12/9/13 ngày 1
  2. 1. Khái Niệm Bao Bì Thông Minh Bao bì thông minh là hệ thống bao bì có khả năng nh ư phát hiện, cảm nhận, ghi âm, đồ họa, truyền thông, áp dụng logic khoa học để tăng thời hạn sử dụng, nâng cao tính an toàn, nâng cao chất lượng, cung cấp thông tin và cảnh báo các v ấn đề có thể xảy ra. Ở bao bì thông minh chức năng đóng mở đáp ứng sự thay đổi điều kiện bên trong và bên ngoài bao bì và có th ể bao gồm một sự cảnh báo tới người tiêu dùng hoặc người sử dụng cuối cùng về tình trạng của sản phẩm. Một định nghĩa đơn giản về bao bì thông minh là loại bao bì có th ể cảm nh ận hoặc truyền dữ liệu tới khách hàng. 12/9/13 2
  3. 2. Tiêu chuân về bao bì thông minh • Được tạo từ những nguồn nguyên liệu có thể tái tạo. • Phải trở thành phân bón khi bị phân hủy. • Tính chống thấm. • Đặc tính quang học. • Tính co giãn. • Có thể đóng dấu và in ấn dễ dàng. • Kháng nhiệt và hóa chất. • Ôn định, thân thiện với môi trường và có giá cả cạnh tranh. • Hơn nữa bao bì phải phù hợp với quy định về bao bì thực phẩm, tương tác giữa bao bì và thực phẩm phải đ12/9/13 ảo chất lượng và an toàn thực phẩm. ảm b 3
  4. 3. Ứng Dụng Của Bao Bì Thông Minh Ngày nay, người tiêu dùng càng muốn có nhiều thông tin c ần thiết về sản phẩm tiêu thụ. Và chiếc cầu nối giúp họ tiếp c ận thông tin này nằm ở bao bì. Đằng sau khái niệm “bao bì”, chúng ta ngầm hiểu cả khái niệm “nhãn hàng”, “quy trình đóng gói” và “điều kiện bảo quản”. Giữa hàng loạt những hội nghị, báo cáo và kết qu ả nghiên cứu, tổ chức chức hội nghị bàn về việc tạo sự “năng động” và “thông minh” cho bao bì của các sản phẩm nước hoa qu ả và rau tiện lợi cho người tiêu dùng.Hiện nay, có một số công nghệ bao bì tiên tiến cho phép nhà sản xu ất có th ể gi ảm thi ểu các yếu tố như thời gian sản xuất, nhiệt độ hay địa điểm: 12/9/13 4
  5. v Kim chỉ nhiệt độ tối đa Với công nghệ này có thể giúp người tiêu dùng biết được khi nào bao bì đang đóng băng sẽ bị chảy nước. Nếu nhiệt độ của bao bì với nhiệt độ của sản phẩm có mối tương quan với nhau thì kim chỉ nhiệt độ tối đa sẽ trở nên h ữu dụng. 12/9/13 5
  6. v .Hệ thống quản lý nhiệt độ lên xuống của bao bì (TTI) Time temperature Indicators TTI (Time temperature Indicators) là hệ thống hiện đại đảm bảo chất lượng, yêu cầu giám sát, kiểm soát và ghi lại các thông số quan trọng trong suốt quá trình c ủa s ản ph ẩm t ừ sản xuất đến người tiêu dùng. TTI được định nghĩa là các thiết bị đo lường nh ững thay đ ổi phụ thuộc vào nhiệt độ theo thời gian và tình tr ạng ch ất l ượng của thực phẩm, kết quả không thể đảo ngược, chúng được gắn vào thực phẩm như là nhãn. 12/9/13 6
  7. Cách hoạt động: Nếu tích hợp TTI được tiếp xúc với nhiệt độ trên ngưỡng nhiệt độ cho phép, một màu xanh xuất hiện và di chuyển từ trái sang phải qua một loạt các ô hiển th ị màu. Và màu xanh này là không đổi sau khi trở về nhiệt độ đến mức chấp nhận được. Các thay đổi cũng có thể được sử dụng một máy quét màu điện tử đo liên tục và so sánh với một tiêu chuẩn nội bộ. Màu xanh sẽ cảnh báo chất lượng sản phẩm. 12/9/13 7
  8. Hệ thống quản lý nhiệt độ lên xuống của bao bì (TTI): o Nhãn nhỏ được sử dụng để hiển thị thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một sản phẩm dễ hư hỏng đã tiếp xúc với nhãn o Hoạt động của TTI là dựa trên biến đổi cơ học, hóa học, điện hóa, enzym hoặc vi sinh vật, thường thể hiện nh ư m ột phản ứng hiển thị qua hình thức biến dạng cơ h ọc, tăng màu sắc hoặc chuyển màu. o Các yêu cầu cơ bản của một hệ thống TTI hiệu quả là chỉ ra rõ ràng liên tục, không thể đảo ngược phản ứng với những thay đổi về nhiệt độ. 12/9/13 8
  9. v Một số loại TTI thông dụng: Ø Fresh-check ®: Hiển thị độ tươi của thực phẩm Một thiết bị tự dính đó là công thức đặc biệt phù h ợp v ới th ời hạn sử dụng của các sản phẩm thực phẩm mà nó được gắn liền làm xuất hiện vùng tối không thể phục hồi: thay đổi màu sắc để thể hiện độ tươi của sản phẩm thực phẩm 12/9/13 9
  10. Ø OnVu ™: Chỉ số thời gian- nhiệt độ § OnVu TTI cho phép các nhà sản xuất, nhà bán lẻ và ng ười tiêu dùng kiểm tra rất nhanh sản phẩm có th ể hư h ỏng để có thể vận chuyển và lưu trữ đúng cách. § Việc sử dụng chúng giúp nâng cao sự tiện lợi cho người tiêu dùng, uy tín của thương hiệu và tối ưu hóa vòng đời sản phẩm. § Công nghệ OnVu TTI dựa trên thuộc tính của các sắc t ố làm thay đổi màu sắc theo thời gian và nhiệt độ . 12/9/13 10
  11. Ø CheckPoint ® nhãn: enzym TTIs § Cảnh báo về bất kỳ sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian mà có khả năng tạo điều kiện cho tác nhân gây bệnh phát triển như E. coli trong sản phẩm. § Dựa trên một sự thay đổi màu sắc gây ra bởi pH giảm do việc kiểm soát enzym thủy phân của chất chứa lipid. § Sự thủy phân của bề mặt gây ra sự giảm pH và một sự thay đổi màu sắc tiếp theo trong chất chỉ th ị pH từ màu xanh tối sang màu vàng sang. 12/9/13 11
  12. Ø TRACEO: chỉ số tăng trưởng vi sinh vật Màu sắc của nó bị biến đục sau sự gián đoạn của việc trữ lạnh hoặc khi sử dụng quá hạn sử dụng và sản ph ẩm đã được lưu trữ đúng cách, cho phép hệ thống tự động đọc và kiểm soát các sản phẩm không phù hợp cho tiêu dùng 12/9/13 12
  13. Ø MonitorMark 3M ™: Giám sát nhiệt độ tiếp § xúc MonitorMark 3M ™ TTI: theo dõi nhiệt độ sản phẩm. Chúng cung cấp một bản ghi không thể đảo ngược của nhiệt độ tiếp xúc (không phải chất lượng sản phẩm) § Sử dụng một chất hóa học kích hoạt, không th ể thay đổi màu, điều đó xảy ra khi giám sát nhiệt độ môi tr ường đạt đến một ngưỡng nhiệt độ quy định. § Các Mark Monitor theo dõi ngưỡng nhiệt độ trong khoảng thời gian (giờ hoặc ngày tùy thuộc vào mô hình) khi tiếp xúc với sản phẩm. 12/9/13 13
  14. Ø SensorQ ™: Senses hư hỏng của thịt tươi § SensorQ ™ phát hiện vi khuẩn truyền qua th ực ph ẩm ngay bên trong các gói. Nó được làm bằng vật liệu thực ph ẩm và có tính kinh tế: chi phí ít hơn 1% tổng số giá trị trung bình của gói thịt gia cầm. § Khi bên trong chất lượng "Q" trên nhãn là màu cam ch ỉ s ản phẩm tươi. Khi số lượng vi khuẩn bên trong đạt đến một mức độ giới hạn thì màu da cam tan ra để chỉ ra sự h ư hỏng 12/9/13 14
  15. Ø Paksense: Nhãn theo dõi nhiệt độ Các nhãn PakSense giám sát nhiệt độ và thời gian của sản phẩm dễ hư hỏng trong suốt quá trình phân ph ối. Hiển thị cảnh báo nếu sự chênh lệch nhiệt độ xảy ra và dữ liệu thu thập bởi các nhãn có thể được tải xuống và vẽ đồ thị cho báo cáo và hồ sơ quản lý. Các nhãn PakSense cho phép kiểm soát chất lượng và an toàn thực phẩm tốt h ơn. 12/9/13 15
  16. Ø TIMESTRIP: Chỉ số ngày hết hạn TIMESTRIP là Nhãn thông minh sử dụng một lần, tự động giám sát thời gian đã hết hạn sử dụng: từ 1 ngày đến 6 tháng. Nó hoạt động dựa trên mao dẫn, cho phép ch ất lỏng có màu di chuyển qua một lỗ hổng nhỏ của vật liệu x ốp với tốc độ phù hợp, cung cấp một cách đơn giản và an toàn để giám sát thực phẩm tươi. 12/9/13 16
  17. B. Ứng dụng công nghệ Nano bao bì thực phẩm 12/9/13 17
  18. 1. Khái niệm về bao bì công nghệ Nano NANO là một đơn vị đo lường chiều dài cực nhỏ, ký hiệu là nm, bằng 1 phần triệu mm. Trong ngành công nghiệp đóng gói thực phẩm, đặc biệt công nghệ nano đã có một tác động lớn trong những năm gần đây và những cơ hội dường nh ư vô hạn. Các nhà nghiên cứu và các chuyên gia bao bì th ực ph ẩm thực tế trao đổi với nhau với những ý tưởng và phát minh mới để phát triển "xanh và thông minh 'bao bì đó là sinh thái bền vững, có thể đáp ứng với điều kiện môi trường, tự sửa chữa hoặc thậm chí người tiêu dùng cảnh báo sự hiện diện của vi trùng trong thực phẩm. 12/9/13 18
  19. Công nghệ Nano là một phương pháp kiểm soát vấn đề ở quy mô gẩn như phân tử để sản xuất vật liệu, sản ph ẩm và các thiết bị độc đáo hoặc nâng cao. Với một cấu trúc Nano khác nhau, khí và hơi nước thấm của nhựa có thể được thi ết kế để bảo vệ trái cây, rau quả, nước giải khát, rượu và thức ăn khác. Với việc sử dụng các hạt Nano, chai và bao bì có thể được thực hiện nhẹ hơn, hiệu suất nhiệt tốt hơn, h ấp th ụ khí ít hơn và làm cho no mạnh mẽ hơn trong khi sử dụng vật liệu ít hơn.Các tính chất này có thể kéo dài thời h ạn sử dụng sản phẩm, cũng như giảm chi phí vận chuyển liên quan đến thực phẩm vận chuyển. 12/9/13 19
  20. Ngày nay, bao bì thực phẩm được giám sát chủ yếu thông qua công nghệ nano R&D. Bao bì kết hợp vật liệu nano có thể được "thông minh", có nghĩa là nó có thể đáp ứng với điều kiện môi trường hay tự sửa chữa hoặc cảnh báo người tiêu dùng để ô nhiễm hoặc sự hiện diện của tác nhân gây bệnh. Các ví dụ sau đây minh họa cho các ứng dụng có kích thước nano cho bao bì thực phẩm và nước giải khát. 12/9/13 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2