intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài Chính tả: Nghe, viết: Dòng kinh quê hương - Giáo án Tiếng việt 5 - GV.Mai Huỳnh

Chia sẻ: Mai Huỳnh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

288
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giờ học Chính tả hôm nay, các em nghe, viết một đoạn trong bài Dòng kinh quê hương và làm các bài tập luyện đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài Chính tả: Nghe, viết: Dòng kinh quê hương - Giáo án Tiếng việt 5 - GV.Mai Huỳnh

  1. Giáo án Tiếng việt 5 Chính tả Nghe - viết: dòng kinh quê hương Luyện tập đánh dấu thanh (ở các tiếng chứa iê / ia) I. Mục tiêu 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Dòng kinh quê hương. 2. Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong Bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Đọc cho hai HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết - HS thực hiện theo yêu cầu của vào giấy nháp các tiếng: cửa, sửa, thừa, bữa, GV nướng, vướng, được, mượt,... - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng và nêu quy tắc đánh dấu thanh của các tiếng đó. - GV nhận xét và cho điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Giờ học Chính tả hôm nay, các em nghe, viết - HS lắng nghe. một đoạn trong bài Dòng kinh quê hương và làm các bài tập luyện đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê. - GV ghi tên bài lên bảng. - HS ghi tên bài vào vở. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn
  2. - GV yêu cầu HS mở SGK trang 65 theo dõi bài - Một HS đọc bài, cả lớp lắng nghe và gọi một HS đọc bài. và theo dõi trong SGK. - GV giải thích các từ khó trong bài như kinh, - Đoạn văn nói lên tình yêu và nỗi bàng và hỏi HS: Đoạn văn nói về điều gì? nhớ tha thiết của tác giả với dòng kinh quê hương. b) Hướng dẫn viết từ khó và trình bày chính tả - Yêu cầu HS nêu các từ khó, danh từ riêng, dễ - HS nêu lên những danh từ riêng lẫn khi viết chính tả. và những từ khó mà các em dễ viết sai do ảnh hưởng của phát âm địa phương. - GV đọc cho HS viết các từ vừa tìm được và - Ba HS lên bảng viết, HS dưới lớp cho HS nhận xét rút ra những lưu ý khi viết viết vào vở nháp và nhận xét theo những từ này. yêu cầu của GV. c) Viết chính tả - GV nhắc tư thế ngồi viết chính tả và những - HS lắng nghe. lưu ý cách trình bày bài. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn - HS lắng nghe và viết bài. trong câu một cách thong thả rõ ràng cho HS viết. Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2 lượt. d) Soát lỗi và chấm bài - GV đọc cho HS soát lỗi và chấm bài. - HS soát và tự chữa các lỗi sai. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2 - Gọi một HS đọc to yêu cầu bài tập. - Một HS đọc to yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi đọc thầm trong SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời miệng vần cần - HS lần lượt trả lời cho đến khi có điền. câu trả lời đúng: vần cần điền là vần iêu và các tiếng đó sẽ là nhiều, diều, chiều. - Đọc cho một HS viết trên bảng và HS dưới - HS thực hiện theo yêu cầu của lớp viết các tiếng: nhiều, diều, chiều và nhận GV và nêu nhận xét: Các tiếng xét xem cách đánh dấu thanh trong các tiếng đó nhiều, diều, chiều là những tiếng như thế nào? có âm chính là nguyên âm đôi và
  3. đều có âm cuối vần nên khi đánh dấu thanh sẽ đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính - chữ cái ê. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn thơ đã hoàn ch ỉnh và - Một HS đọc thành tiếng trước hỏi: Nội dung đoạn thơ nói về điều gì? lớp, . HS dưới lớp theo dõi và phát biểu: Nội dung đoạn thơ nói về vẻ đẹp hồn nhiên, vô tư của bọn trẻ chăn trâu. Bài tập 3 - Gọi một HS đọc to yêu cầu bài tập. - Một HS đọc to yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS lần lượt nêu kết quả bài làm của - HS lần lượt đọc kết quả bài làm mình. của mình, cả lớp theo dõi nhận xét. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng câu các câu thành - Một vài HS đọc thuộc lòng các ngữ và nêu quy tắc đánh dấu thanh với các tiếng câu thành ngữ và nêu: kiến, tía, mía. +Tiếng kiến phần vần có nguyên âm đôi iê và có âm cuối vần nên dấu thanh nằm trên chữ cái thứ hai của âm chính - chữ ê. + Tiếng tía, mía phần vần đều có nguyên âm đôi ia và không có âm cuối vần nên dấu thanh nằm trên cái thứ nhất của âm chính - chữ a. 4. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh trong - HS nêu quy tắc: các tiếng có âm chính là nguyên âm đôi. + Trong tiếng, dấu thanh nằm ở bộ phận vần, trên hoặc dưới âm chính. + Trong trường hợp âm chính là nguyên âm đôi, dấu thanh sẽ nằm tren hoặc dưới chữ cái đầu (nếu tiếng đó không có âm cuối), dấu thanh sẽ nằm trên hoặc dưới chữ cái thứ hai (nếu tiếng đó có âm cuối).
  4. - GV nhận xét giờ học và dặn HS ghi nhớ quy - HS lắng nghe và về nhà thực hiện tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi theo yêu cầu của GV. ia, iê.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2