intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng An toàn điện: Chương 1 Tác dụng của dòng điện vào cơ thể người

Chia sẻ: ViAmman2711 ViAmman2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

69
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng An toàn điện: Chương 1 Tác dụng của dòng điện vào cơ thể người trình bày các nội dung chính sau: Những nguy hiểm đến tai nạn do dòng điện, ảnh hưởng của dòng điện đến cơ thể người, điện áp cho phép, dòng điện tản trong đất, điện áp bước, điện áp tiếp xúc, những yếu tố liên quan đến tai nạn điện giật. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng An toàn điện: Chương 1 Tác dụng của dòng điện vào cơ thể người

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍMINH BÀI GIẢNG AN TOÀN ĐIỆN TP. HỒ CHÍMINH 2020
  2. 15/02/2014 An toàn là trên hế hết- safety first LOGO CÁC NỘI DUNG SẼ NGHIÊN CỨU 1. Những nguy hiểm đến tai nạn do dòng điện 2. Ảnh hưởng của dòng điện đến cơ thể người 3. Điện áp cho phép 4. Dòng điện tản trong đất 5. Điện áp bước 6. Điện áp tiếp xúc 7. Môi trường xung quanh 8. Những yếu tố liên quan đến tai nạn điện giật www.themegallery.com 1. Những nguy hiểm đến tai nạn do dòng điện 1.1. Điện giật 1.1. Điện giật  Nguyên nhân • Tiếp xúc trực tiếp 1.2. Đốt cháy điện • Tiếp xúc gián tiếp với 1.3. Hoả hoạ, nổ các phần tử mang điện. 1.4. Phóng điện do điện thế cao 1
  3. 15/02/2014 1.1. Điện giật 1.1. Điện giật  Tiếp xúc trực tiếp  Tiếp xúc gián tiếp • Tiếp xúc với các phần tử mang điện • Tiếp xúc với các phần tử bên ngoài của vật trong tình trạng làm việc bình thường. mang điện mà bình thường không mang điện. • Tiếp xúc với các phần tử cắt điện ra khỏi nguồn nhưng vẫn còn tích điện (do • Tiếp xúc với các phần tử có điện áp cảm điện dung hay điện áp cảm ứng). ứng (do điện áp cảm ứng). 1.2. Đốt cháy điện 1.3. Hoả hoạn, nổ  Nguyên nhân  Hoả hoạn, nổ • Ngắn mạch kéo theo phát hồ quang điện • Dòng điện vượt quá giới hạn cho phép • Đến gần vật mạng điện áp cao gây nên phát nóng.  Thường xảy ra • Hồ quang điện gây ra khi tiếp xúc điện gây nên. • Thay cầu chì khi lưới điện có tải • Dòng điện ở gần một không gian có hợp • Đóng, mở dao cách ly khi lưới điện có tải nổ: gas, khí H2,…. 2
  4. 15/02/2014 1.4. Phóng điện do điện thế cao 1.4. Phóng điện do điện thế cao  Nguyên nhân  Tác hại • Khi người đến gần điện thế cao, mặc dù • Dòng điện rất lớn nên rất nguy hiểm chưa chạm vào nhưng ở một khoảng  Cách bảo vệ cách đủ nhỏ thì có sự phóng điện qua cơ • Tuỳ theo cấp điện áp mà khi công thể người. tác ta phải giữ khoảng cách an toàn. 1.4. Phóng điện do điện thế cao 2. Ảnh hưởng của dòng điện đến cơ thể người • Chiều rộng hành lang 66-  Tách dụng của dòng điện đối với cơ thể Điện áp đến 22KV 35KV 220KV 500KV 110KV Dây Dây • Tác dụng kích thích Loại dây Dây bọc Dây bọc Dây trần trần trần Khoảng • Tác dụng gây chấn thương 1,0 m 2,0 m 1,5 m 3,0 m 4,0 m 6,0 m 7,0 m cách • Chiều cao hành lang Điện áp Đến 35 kV 66-110 kV 220 kV 500 kV Khoảng cách 2,0 m 3,0 m 4,0 m 6,0 m 3
  5. 15/02/2014  Tác dụng kích thích • Tác dụng lên hệ cơ: Làm các cơ co bóp hỗn loạn → dẫn đến tắt thở, tim ngừng đập. • Tác dụng lên hệ thần kinh trung ương: gây triệu chứng xốc điện Phả 4
  6. 15/02/2014 3. Điện áp cho phép 4. Dòng điện tản trong đất  Theo tiêu chuẩn IEC 60038  Nguyên nhân • Đối với hệ thống IT, thời gian ngắt sự cố lớn nhất tmax (s) • Hư hỏng cách điện → mạch điện chạm đất → dòng điện tương ứng với điện áp hiệu dụng xoay chiều pha-trung sự cố tản ra trong đất → giữa các điểm khác nhau trong tính/pha-pha U0/U (V), khi xảy ra sự cố lần thứ 2. đất sẽ có sự chênh lệnh điện áp. tmax (s) U0 (V) Không có Có dây dây trung tính trung tính 120/240 0.8 5 230/400 0.4 0.8 400/690 0.2 0.4 580/1000 0.1 0.2 Hệ thống IT Dòng chạm đất đi vào đất qua bản cực bán cầu 4. Dòng điện đi trong đất  Đường cong chỉ sự phân bố điện áp của các điểm trên mặt đất lúc chạm Ud x(m) 5
  7. 15/02/2014 5. Điện áp bước 5. Điện áp bước  Nguyên nhân  Các vấn đề cần lưu ý • Dòng điện chạy vào hệ thống nối đất • Đường tròn đồng tâm đẳng • Dây dẫn có điện áp bị dứt rơi trên mặt đất thế là các mặt phẳng mà tâm điểm là chỗ chạm đất. • Điện áp cách chổ chạm đất 20m xem như bằng không 5. Điện áp bước  Các vấn đề cần lưu ý • Hai chân cùng đặt trên một đường tròn đẳng thế Ub = 0 • Để đảm bảo an toàn khi có xảy ra chạm đất - Từ 4 - 5 m đối với thiết bị trong nhà - Từ 8 - 10 m đối với thiết bị ngoài trời 6
  8. 15/02/2014 6. Điện áp tiếp xúc  Phương pháp tính: ( khi xảy ra chạm vỏ, 1 pha ) • Điện áp trên vỏ thiết bị: Uđ = Iđ Rđ • Điện áp tại chân: Uch (phụ thuộc vào vị trí, điện trở tiếp xúc) • Điện áp tiếp xúc: Utx = Uđ – Uch  Trong đó  Iđ dòng điện qua vật nối đất  Rđ Điện trở đất 7
  9. 15/02/2014 7.2. Nơi đặc biệt nguy hiểm 7.3. Nơi ít nguy hiểm  Có một trong các yếu tố sau  Không thuộc hai loại trên • Rất ẩm: có độ âm tương đối của không khí xấp xỉ 100% • Môi trường có hoạt chất hóa học: chứa hơi, khí, chất lỏng có thể dẫn đến phá hủy cách điện và các bộ phận mang điện. • Có từ hai hay nhiều hơn các yếu tố của nơi nguy hiểm kể trên. 8. Những yếu tố liên quan đến tai nạn điện giật 8.1. Điện trở của cơ thể người 8.2. Loại và trị số dòng điện đi qua người 8.3. Thời gian dòng điện đi qua người 8.4. Đường đi của dòng điện qua cơ thể người 8.5. Tần số của dòng điện đi qua cơ thể người 8
  10. 15/02/2014 8.2. Loại và trị số dòng điện giật 8.2. Loại và trị số dòng điện giật Dòng điện Tác dụng của dòng điện xoay chiều Tác dụng của dòng điện một (mA) (50Hz đến 60Hz) chiều  Dòng điện an toàn 0,6 đến 1,5 Bắt đầu thấy ngón tay tê Không có cảm giác gì • Dòng điện xoay chiều là ≤ 10mA (f=50-60Hz) 2 đến 3 Ngón tay tê rất mạnh Không có cảm giác gì 5 đến 7 Bắp thị co lại và rung Đau như kim châm, thấy • Dòng điện một chiều ≤ 50mA nóng Tay đã khó rời vật mang điện, ngón  Bảng quan hệ giữa Imax và t tim không ngừng đập 8 đến 10 Nóng tăng lên tay, khớp tay, lòng bàn tay thấy đau Tay không rời được vật mang điện, Nóng tăng lên, thịt co quắp Dòng điện Imax (mA) 10 60 90 110 160 250 20 đến 25 đau, khó thở lại nhưng chưa mạnh Nóng mạnh, bắp thịt ở tay 50 đến 80 Thở bị tê liệt, tim bắt đầu đập mạnh Thời gian điện giật t (s) 30 10 3 2 1 0,4 co rút, khó thở Thở bị tê liệt, nếu kéo dài 3s tim bị 90 đến 100 Thở bị tê liệt tê liệt dẫn tới ngưng đập 8.3. Thời gian dòng điện đi qua người 8.4. Đường đi dòng điện  Yếu tố thời gian tác dụng của dòng điện vào cơ thể người Phần trăm (%) dòng điện tổng đi qua tim rất quan trong: Đường đi dòng điện qua Phần lượng dòng điện qua • Thời gian tác dụng càng lâu thì Rng càng giảm: lớp da bị người tim Từ tay qua tay 3.3% nóng và lớp sừng trên da bị chọc thủng. Từ tay trái qua chân 3.7% • Thời gian tác dụng của dòng điện càng lâu thì xác suất Từ tay phải qua chân 6.7% Từ chân qua chân 0.4% trùng hợp với thời điểm tim nghỉ làm việc ( mỗi chu kỳ co Từ đầu qua tay 7% giản của tim kéo dài độ 1s. Trong đó có khoảng 0,1s tim Từ đầu qua chân 6.8% nghỉ làm việc) 10
  11. 15/02/2014 8.5. Tần số dòng điện qua người • Dòng điện DC ít nguy hiểm hơn dòng điện AC • Dòng điện có tần số từ 50Hz đến 60Hz nguy hiểm nhất • Dòng điện có tần số càng cao càng ít nguy hiểm • Dòng điện có tần số trên 500KHz không gây giật 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2