intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bài 31: virut gây bệnh ứng dụng của virut trong thực tiễn

Chia sẻ: Mai Bùi Hồng Phúc | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:34

258
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đến với "Bài giảng Bài 31: virut gây bệnh ứng dụng của virut trong thực tiễn" các bạn sẽ được tìm hiểu một số thông tin cơ bản về các virut kí sinh ở vi sinh vật, thực vật và côn trùng. Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bài 31: virut gây bệnh ứng dụng của virut trong thực tiễn

  1. LỚP 10A2 NHÓM 1
  2. Bệnh vàng lụi ở lúa
  3. Hoa lan bị khảm màu và biến dạng do vi-rút khảm vàng (Cymbidium mosaic virus) gây ra.
  4. Bệnh đốm thuốc lá
  5. Virus lở mồm long móng (Foot and mouth disease virus) Cúm H5N1 Bệnh long móng ở  lợn 
  6. VIRUT GÂY BỆNH, ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN I.­CÁC VIRUT KÍ SINH Ở VI SINH VẬT, THỰC  VẬT VÀ CÔN TRÙNG 1. Virut kí sinh ở vi sinh vật (phagơ)
  7. Đặc điểm Tác hại Phòng tránh 1. Virut  kí sinh  ở Vi  ADN Sinh  Vật  (phagơ) Virut  nhân  lên  làm  ­ Tuân theo qui trình  chết  hàng  loạt  vi  vô  trùng  nghiêm  khuẩn  trong  nồi  lên  ngặt trong quá trình  ­ ADN xoắn kép. men→ tổn thất lớn cho  sản xuất ­90% là có đuôi. nhiều  ngành  công  ­ Kiểm tra vi khuẩn  nghiệp  vi  sinh:  mì  trước  khi  đưa  vào  chính, sinh khối, thuốc  sản xuất. trừ sâu sinh học, thuốc  kháng sinh,…
  8. 1. Virut kí sinh ở vi sinh vật (phagơ) - Số lượng: khoảng 3000 loại - Phương thức xâm nhập và lây lan + Xâm nhập trực tiếp + Nhân lên qua 5 giai đoạn - Biện pháp: +Chọn giống VSV không nhiễm Virut +Đảm bảo vô trùng trong quá trình sản xuất
  9. Nguyên nhân gì khiến cho  bình nuôi vi khuẩn đang  đục (do chứa nhiều vi  khuẩn) bỗng dưng trở  nên trong?   Bình nuôi vi khuẩn đang  đục trở nên trong là do nhiễm  phagơ. Phagơ nhân lên trong  tế bào, phá vỡ tế bào. Tế bào  chết lắng xuống làm cho môi  trường trở nên trong
  10. VIRUT GÂY BỆNH, ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN I.­CÁC VIRUT KÍ SINH Ở VI SINH VẬT, THỰC VẬT VÀ CÔN  TRÙNG 1.Virut kí sinh ở vi sinh vật (phagơ) 2.Virut kí sinh ở thực vật - Số lượng: Khoảng 1000 loại - Phương thức xâm nhập và lây lan: + Không có khả năng xâm nhập vào TBTV mà gây nhiễm nhờ côn trùng truyền qua phấn hoa, hạt, các vết xây xát + Lây nhiễm sang TB khác qua cầu sinh chất nối giữa các TB - Tác hại: + Lá đốm vàng, đốm nâu; bị sọc hay vằn; lá bị xoăn hay héo; bị vàng rồi rụng. +Thân bị lùn hay còi cọc - Biện pháp: + Chọn giống sạch bệnh + Vệ sinh đồng ruộng + Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh
  11.   2.  Virut  kí  sinh  ở  Bệnh vàng lụi ở lúa thực  vật: −  Bộ  gen:  chủ  yếu  là  ­Chọn  giống  sạch  ARN mạch đơn. ­ Gây tắc mạch bệnh. −  Xâm  nhập  vào  tế  →hình  thái  lá  thay  đổi:  ­Luân  canh  cây  bào  nhờ  các  vết  xoăn  lá,  đốm  lá  (bệnh  trồng. thương của thực vật. khảm  thuốc  lá,  xoăn  lá  ­Vệ  sinh  đồng  −  Nhân  lên  trong  tế  khoai tây,…)  ruộng. bào rồi lan sang tế bào  →thân  bị  lùn,  còi  cọc  ­Tiêu  diệt  các  côn  khác  qua  cầu  sinh  (còi cà chua,…) trùng truyền bệnh.
  12. Virut đốm đen khoai tây Virut lúa lùn Virus hại cây trồng  Virus hại lá
  13. 3.Virut  kí sinh  ở côn  trùng: Muỗi Aedes- Muỗi vằn ­ Virut / côn trùng   gây bệnh  côn trùng  là vật chủ ­ Virut / côn trùng   nhiễm vào người và  động vật  côn trùng  Muỗi Culex là vật trung gian -Virut (Baculo) kí sinh ở  ­  ở  dạng  trần  hoặc  nhiều sâu bọ ăn lá → sâu bị  nằm  trong  vỏ  bọc  chết. prôtêin  đặc  biệt    ­Virut sinh ra độc tố. dạng tinh thể ­Khi côn trùng (muỗi, bọ  ­  Xâm  nhập  vào  tế  chét,…) đốt người và động  Tiêu diệt động vật  bào  ruột  giữa  hoặc  vật →  virut sẽ xâm nhập  trung gian truyền  theo  dịch  bạch  huyết  và gây bệnh (viêm não  bệnh,… lan ra khắp cơ thể ngựa, sốt xuất huyết 
  14. VIRUT GÂY BỆNH, ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN I./ Các virut kí sinh trên cơ thể sinh Giải đáp các câu lệnh trong SGK vật: Gây bệnh Câu 1: Nguyên nhân gì làm cho bình nuôi 1./ Virut kí sinh ở vi sinh vật (phagơ): viêm não cấy vi khuẩn đang đục (do có nhiều vi NB 2./ Virut kí sinh ở thực vật: khuẩn đang sống) bỗng dưng trong? 3./ Virut kí sinh ở côn trùng: Câu 2: Vì Mu i Culex saoỗvirut không xâm nhiễm trực tiếp vào cây trồng mà thông qua côn trùng và các vết thương? Gây bệnh Câu 3: Bệnh sốt xuất huyết, sốt viêm xuất não nhật bản, sốt rét vật trunghuyết gian truyền bệnh là muỗi. Theo em bệnh nào do virut gây ra?Aedes- Muỗi Cần phải là gì vằn Muỗi để phòng tránh? Muỗi anophen Gây bệnh sốt rét
  15. Trả lời:  Ba bệnh sốt: Bệnh số xuất huyết (Dangi):là bệnh truyền nhiễm do virut Dengue gây nên, rất phổ  biến ở Việt Nam. Vi rút dengue xâm nhập vào cơ thể muỗi muỗi Aedes khi muỗi hút máu người đang có sẵn vi rút dengue trong máu và sẽ ẩn trong muỗi một thời gian (12-14 ngày). Trong thời gian này, vi rút nhân lên trong ống tiêu hóa và lan ra tuyến nước bọt của muỗi. Sau thời gian đó, khi hút máu người lành, muỗi có thể truyền vi rút cho người đó. Vi rút dengue không thể lan truyền trực tiếp từ người sang người. Bệnh viêm não Nhật Bản: là bệnh lây nhiễm do virut Polio gây nên. Chúng tấn công  hệ thần kinh trung ương, gây tỉ lệ tử vong cao. Do muỗi Culex hút máu lợn hoặc chim  (ổ chứa virut) sau đó sang đốt người và gây bệnh cho người. Người không phải là ổ  chứa nên nếu muỗi Culex có đốt người bị bệnh sau đó sang đốt người không bị bệnh thì  cũng không có khả năng truyền bệnh.  Bệnh số rét: không phải do virut mà do động vật nguyên sinh (trùng sốt rét) gây ra. Biện pháp phòng chống:  Ngủ phải có màn, phun thuốc diệt muỗi, kiểm soát những nơi muỗi đẻ (chum, vại,  ống bơ đựng nước,…),…  
  16. 4.Virut kí  sinh ở  người và  động  vật: Virut HIV Virus lở mồm long móng (Foot and mouth disease virus) Virut viêm não Virut dại Cúm H5N1 Virut  viªm  Virut bại liệt ­Gây tử vong ở người và động  g an B vật: AIDS, SARS, viêm não  ­Bộ gen: ADN hoặc  Nhật Bản, dại, cúm gà, lở  ­Tiêm vac xin. ARN, mạch đơn  mồm long móng,… ­Vệ  sinh  nơi  ở,  vệ  hoặc kép ­Gây ảnh hưởng đến sức  sinh thân thể ­ Xâm nhiễm thông  khỏe và sản xuất ở người:  ­Cách ly nguồn bệnh. qua côn trùng hoăc  đau mắt đỏ, sởi, quai bị, sốt  ­Sống lành mạnh. qua dịch, máu,.. xuất huyết,… …
  17. VIRUT GÂY BỆNH, ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN I./ Các virut kí sinh trên cơ thể sinh Intefêrôn vật: Hãy nêu một số sản phẩm II/  Ứng  dụng  của  virut  trong  được sản xuất từ ứng dụng thực tiễn của virut? Virut Pox Người ta dùng virut Pox đểhạn chế sự phát   triển  quá  mức  của  đàn  thỏ  trong  tự  nhiên   cân bằng sinh thái Virut  Baculo Thuốc trừ sâu sinh học
  18. VIRUT GÂY BỆNH, ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN I./ Các virut kí sinh trên cơ thể sinh Hãy nêu Dựa vào cơmột sởsố chế nào đểphẩm sinh học sản xuất vật: được sảnphẩm xuất từ các chế từứng dụng virut ? của virut? II/  Ứng  dụng  của  virut  trong  thực tiễn 1) Sản xuất các chế phẩm sinh học: * VD: vacxin, kháng sinh, pin sinh hoc,     intefêron (IFN), insulin,…   a. Cơ sở khoa học: - Phagơ / vi khuẩn: chứa đoạn gen không quan trọng  cắt bỏ  ghép đoạn gen cần thiết  ADN tái tổ hợp - Vi khuẩn nhân lên  ADN tái tổ hợp cũng được nhân lên
  19. VIRUT GÂY BỆNH, ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN I./ Các virut kí sinh trên cơ thể sinh Qui trình sản xuất intefêron vật: II/  Ứng dụng của virut trong thực  tiễn 1) Sản xuất các chế phẩm sinh  học: a. Cơ sở khoa học: - Phagơ / vi khuẩn: chứa đoạn gen không quan trọng  cắt bỏ  ghép đoạn gen cần thiết  ADN tái tổ hợp - Vi khuẩn nhân lên  ADN tái tổ hợp cũng được nhân lên b. Sản xuất Intefêron: Là prôtêin đặc biệt do nhiều loại tb sống tiết ra khi có sự xâm nhiễm của IVAC Feron là chế virut có khả năng chống lại virut, tb ưng phẩm thư và tăng cường khả năng miễn dịch Interferon 2α-2b có  yếu tố đề kháng không đặc hiệu quan độ tinh khiết cao, trọng nhất của cơ thể nhiễm bệnh đồng dạng với Interferon tự nhiên. chống lại virut và các tế bào ung thư.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2