Bài giảng Sinh học 10: Bài 31 Virut gây bệnh. Ứng dụng của virut trong thực tiễn
lượt xem 63
download
Tư liệu mô tả chi tiết về các dạng virut gây bệnh và cơ chế gây bệnh của chúng. Từ đó nêu những ứng dụng và biện pháp phòng bệnh trong nuôi trồng thủy sản và trong chăn nuôi nói chung.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Sinh học 10: Bài 31 Virut gây bệnh. Ứng dụng của virut trong thực tiễn
- Bài giảng Bài 31.Virus gây bệnh. Ứng dụng của virut trong thực tiễn Sinh học 10
- Nội dung cần tìm hiểu: I. Đặc tính chung và hình thái cấu tạo của virus II. Sự sao chép và cơ chế di truyền ở virus III. Cơ chế gây bệnh ở virus IV. Vai trò của virus trong nuôi trồng thủy sản
- I. Đặc tính trung và hình thái cấu tạo của virus 1. Khái niệm về virus. Virus là những sinh vật không có cấu tạo tế bào mang các nucleic acid chỉ có thể nhân lên trong các tế bào chủ và sử dụng bộ máy trao đổi chất và ribosome của tế bào chủ để tổng hợp nên các bộ phận cấu thành sau đó lắp rắp các bộ phận này tạo thành các hạt virus, gọi là các virion, mang bộ gen của virus và có thể nhiễm vào các tế bào khác.
- 2. Đặc tính chung của virus + virus có kích thước vô cúng nhỏ bé, từ hàng chục đến hàng trăm nm + không có cấu tạo tế bào như các VSV khác + thành phần hóa học rất đơn giản, chỉ bao gồm protein và acid nucleic + không có khả năng sinh sản trong môi trường dinh dưỡng tổng hợp + kí sinh nội bào bắt buộc + một số virus động vật và thực vật có khả năng tạo thành tinh thể
- 3. Hình thái và cấu tạo của virus a.Hình thái - Kích thước siêu hiển vi (
- b. Cấu tạo ‐ Vỏ protein (capsid) ‐Nhân nucleic ‐Vỏ bọc bên ngoài (envelop) Vỏ protein (capsid) Lõi acid nucleic Axit nuclêic Capsit
- c. Phân loại virus Có nhiều cách phân loại khác nhau: ‐ Dựa vào đối tượng xâm nhiễm: + Viruts xâm nhiễm ĐV + Viruts xâm nhiễm TV + Viruts xâm nhiễm vi khuẩn(phage) ‐ Dựa vào vật chất di truyền: + virus DNA + virus RNA ‐ Ngoài ra còn có một số cách phân lại khác
- III. Sự sao chép và cơ chế di truyền ở virus a. Sự sao chép ‐ Sự sinh sản của virus không phải là sự sinh sôi nảy nở như ở vi khuẩn mà chỉ là sự tổng hợp của hai thành phần cơ bản lắp ráp lại với nhau ‐ Quá trình sao chép ( tái sản ) lấy đi vật liệu di truyền từ tế bào vật chủ theo trương trình của virus ‐ Sự sao chép của virus chia ra: + sao chép ở virus động và thực vật + sao chép ở thể thực khuẩn (phage)
- b. Di truyền ở virus 1‐AND xoắn kép (+/‐).Mạch(‐) AND làm bản sao để phiên mã thành ARN thông tin 2‐Mạch(+) hoặc mạch(‐)AND khi vào bên trong tế bào sẽ chuyển thành mạch AND xoắn kép và mạch AND làm bản sao để phiên mã thành ARN thông tin 3‐Mạch(+)ARN được sao thành mạch(‐)ARN và phiên mã thành ARN thông tin
- 4‐Mạch(‐)ARN được sao thành mạch (+)ARN có chức năng là ARN thông tin 5‐Mạch ARN xoắn kép(+/‐): mạch (+)ARN có chức năng là ARN thông tin 6‐Mạch(+)ARN :được phiên mã ngược tạo thành mạch (‐)AND và sau đó sao thành AND xoắn kép theo quy tắc bắt cặp bổ xung. Mạch AND làm bản sao để phiên mã thành ARN thông tin
- IV :cơ chế gây bệnh của virus 1. cơ chế gây bệnh trên động vật và 2.Cơ chế lây bệnh thực vật trên phage Virus H1N1 Virus khảm thuốc lá Virus thể thực khuẩn
- 1. cơ chế gây bệnh trên động vật và thực vật
- Virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực vật mà phải nhờ côn trùng hoặc qua các vết xước, bởi vì: thành tế bào thực vật dày và không có thụ thể nên đa số virut xâm nhập vào tế bào thực vật nhờ côn trùng (chúng ăn lá, hút nhựa cây bị bệnh rồi truyền sang cây lành); một số virut khác xâm nhập qua các vết xước. Cơ chế gây bệnh của virus có bản chất là quá trình xâm nhâp của virus vào trong kí chủ và sử dụng chất dinh dưỡng của kí chủ để xinh sôi và phát triển còn kí chủ thì ngày càng yếu đi
- (1) Hấp phụ (2) (5) virus Giải phóng Xâm nhập (4) (3) Lắp ráp Sinh tổng hợp
- 2. Cơ chế lây bệnh trên phage a. Quá trình hoạt động của virus trong tế bào chủ ‐ Virus không có khả năng sống độc lập, chúng sống ký sinh trong tế bào sống. Kết quả của quá trình ký sinh có thể xảy ra 2 khả năng: + Khả năng thứ nhất là phá vỡ tế bào làm tế bào chết và tiếp tục xâm nhập rồi phá vỡ các tế bào lân cận.
- b. Chu trình tan Quá trình của virus độc (chu trình sinh tan) chia làm 5 giai đoạn: ‐ Phage hấp phụ lên bề mặt vi khuẩn(1) ‐ phage xâm nhập vào bên trong tế bào(2) ‐ DNA và protein của phage được tổng hợp(3) ‐ Lắp ráp tạo thành phage mới(4) ‐ Tế bào chủ bị phân giải, giải phóng phage(5)
- (1) Phage tấn công vào tế bào chủ và bơm AND vào: Các hạt virus tự do tồn tại ngoài tế bào không có khả năng hoạt động, chúng ở trạng thái tiềm sinh gọi là hạt Virion. Khi gặp tế bào chủ, phụ thuộc vào tần số va chạm giữa hạt virion và tế bào, va chạm càng nhiều càng có khả năng tìm ra các điểm thụ cảm trên bề mặt tế bào gọi là các receptor.
- Lúc đó điểm thụ cảm của tế bào chủ và gốc đuôi của virus kết hợp với nhau theo cơ chế kháng nguyên ‐ kháng thể nhờ có thành phần hoá học phù hợp với nhau. Kết quả là virus bám chặt lên bề mặt tế bào chủ. Mỗi loại virus có khả năng hấp thụ lên một hoặc vài loại tế bào nhất định. Điều này giải thích được tại sao mỗi loại virus chỉ gây bệnh cho một vài loại nhất định
- (2) Phage xâm nhập vào bên trong tế bào + Ở thực khuẩn thể T4 sau khi virus bám vào điểm thụ cảm của tế bào chủ, nó tiết ra men Lizozym thuỷ phân thành tế bào vi khuẩn. Sau đó dưới tác dụng của ATP ‐ aza bao đuôi của phage co rút làm cho trụ đuôi xuyên qua thành tế bào và phân tử ADN được bơm vào bên trong tế bào ch ủ. Vỏ capxit vẫn nằm ở ngoài. Người ta chứng minh được cơ chế trên nhờ phương pháp nguyên tử đánh dấu.
- + Ngoài cơ chế trên còn có một số cơ chế khác: ở một số virus động vật, sau khi tiết ra men phân huỷ thành tế bào chủ, toàn bộ hạt virion lọt vào trong tế bào, sau đó các men bên trong tế bào mới tiến hành phân huỷ vỏ Capxit giải phóng ADN. + Người ta gọi là quá trình này là quá trình “cởi áo”. Một số tế bào chủ lại có khả năng bao bọc virion rồi “nuốt” theo kiểu thực bào. Sau đó có quá trình “cởi áo” giải phóng ADN của virus
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Sinh học 10 bài 12: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
20 p | 1620 | 174
-
Bài giảng Sinh học 10 bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
47 p | 809 | 139
-
Bài giảng Sinh học 10 bài 7: Tế bào nhân sơ
12 p | 771 | 131
-
Bài giảng Sinh học 10 bài 8: Tế bào nhân thực
18 p | 782 | 126
-
Bài giảng Sinh học 10 bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
25 p | 822 | 122
-
Bài giảng Sinh học 10 bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
21 p | 944 | 117
-
Bài giảng Sinh học 10 bài 17: Quang hợp - Sinh học 10
30 p | 863 | 116
-
Bài giảng Sinh học 10 bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất
20 p | 701 | 97
-
Bài giảng Sinh học 10 bài 4: Cacbonhiđrat va lipit
19 p | 780 | 81
-
Bài giảng Sinh học 10 bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
17 p | 665 | 81
-
Bài giảng Sinh học 10 bài 6: Axit nuclêic
41 p | 772 | 67
-
Bài giảng Sinh học 10 bài 5: Prôtêin
14 p | 640 | 66
-
Bài giảng Sinh học 10 bài 16: Hô hấp tế bào
32 p | 364 | 56
-
Bài giảng Sinh học 10 bài 1: Các cấp trong tổ chức thế giới sống
29 p | 919 | 56
-
Bài giảng Sinh học 10 bài 2: Các giới sinh vật
26 p | 458 | 53
-
Bài giảng Sinh học 10 bài 15: Thực hành một số thí nghiệm về enzim
11 p | 981 | 52
-
Bài giảng Sinh học 10 bài 19: Giảm phân
41 p | 530 | 51
-
Bài giảng Sinh học 10 bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước
20 p | 712 | 49
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn