intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bảo hiểm: Chương 8 - ĐH Thương Mại

Chia sẻ: Trương Thị Mỹ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

129
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bảo hiểm: Chương 8 Bảo hiểm nông nghiệp gồm các nội dung chính là: Giới thiệu chung về bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm cây trồng, bảo hiểm vật nuôi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bảo hiểm: Chương 8 - ĐH Thương Mại

T<br /> H<br /> <br /> T<br /> H<br /> <br /> TMU<br /> <br /> D<br /> <br /> T<br /> DH<br /> <br /> D<br /> <br /> U<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> <br /> DH<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> BM Quản trị tài chính<br /> ĐH Thương Mại<br /> <br /> 8/24/2017<br /> <br /> T<br /> DH<br /> <br /> 1<br /> <br /> D<br /> <br /> D<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> DH<br /> <br /> Nội dung chính:<br /> <br /> 8.1 Giới thiệu chung về BH nông nghiệp<br /> 8.2 Bảo hiểm cây trồng<br /> 8.3 Bảo hiểm vật nuôi<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> DH<br /> <br /> 8/24/2017<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> 2<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> 8.1. Giới thiệu chung về BH nông nghiệp<br /> <br />  8.1.1. Vai trò của nông nghiệp<br />  8.1.2. Các nguyên nhân dẫn tới sự bất ổn trong<br /> sản xuất nông nghiệp<br />  8.1.3. Tác dụng của BH nông nghiệp<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> TM<br /> <br /> DH<br /> <br /> 8/24/2017<br /> <br /> DFM_INS2017_Ch08<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> DH<br /> <br /> TM<br /> _<br /> 3<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> D<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> 1<br /> <br /> U<br /> <br /> T<br /> H<br /> <br /> T<br /> H<br /> <br /> TMU<br /> <br /> D<br /> <br /> T<br /> DH<br /> <br /> D<br /> <br /> T<br /> DH<br /> <br /> 8.1.1. Vai trò của sản xuất nông nghiệp<br /> <br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> <br /> An ninh lương thực (…)<br /> Cung cấp nguyên liệu cho CN nhẹ, CN thực phẩm (…)<br /> An ninh năng lượng (…) và năng lượng tái tạo<br /> Đóng góp cho xuất khẩu (…)<br /> Sáng tạo giá trị gia tăng cao (…)<br /> Tạo công ăn việc làm (…)<br /> Đóng góp vào GPD bền vững (…)<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> 8/24/2017<br /> <br /> U<br /> <br /> 4<br /> <br /> D<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> DH<br /> <br /> 8.1.2. Nguyên nhân gây bất ổn trong SX nông nghiệp<br /> <br /> • Phạm vi và không gian sản xuất rộng lớn, hầu hết là<br /> ngoài trời, phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.<br /> • Đối tượng sản xuất là những cơ thể sống: cây trồng, vật<br /> nuôi, chúng chịu nhiều tác động của tự nhiên và cơ chế<br /> sinh học.<br /> • Chu kỳ sản xuất thường kéo dài, việc kiểm soát, phòng<br /> ngừa rủi ro rất khó thực hiện;<br /> • Mỗi loại hình sản xuất chịu những hiểm họa khác nhau<br /> • Các loại hình sản xuất có thể tác động lẫn nhau<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> DH<br /> <br /> 8/24/2017<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> 5<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> 8.1.3. Tác dụng của BH nông nghiệp<br /> <br />  Bảo vệ an toàn các loại tài sản và quá trình SX NN;<br />  Góp phần ổn định cuộc sông cho hàng triệu người dân<br /> cùng 1 lúc;<br />  Ổn định giá cả hàng hóa NN trên thị trường; đặc biệt giá<br /> cả hàng hóa lương thực, thực phẩm;<br />  Góp phần giảm nhẹ, ổn định ngân sách nhà nước, ổn<br /> định đời sống, giữ vững an ninh lương thực quốc gia.<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> TM<br /> <br /> DH<br /> <br /> 8/24/2017<br /> <br /> DFM_INS2017_Ch08<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> DH<br /> <br /> TM<br /> _<br /> 6<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> D<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> 2<br /> <br /> U<br /> <br /> T<br /> H<br /> <br /> T<br /> H<br /> <br /> TMU<br /> <br /> D<br /> <br /> T<br /> DH<br /> <br /> D<br /> <br /> T<br /> DH<br /> <br /> 8.2. BH cây trồng<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 8.2.1. Phân loại cây trồng trong BH<br /> 8.2.2. Đối tượng và phạm vi BH cây trồng<br /> 8.2.3. Giá trị BH và số tiền BH cây trồng<br /> 8.2.4. Chế độ BH cây trồng<br /> 8.2.5. Giám định thiệt hại và bồi thường tổn thất<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> 8/24/2017<br /> <br /> U<br /> <br /> 7<br /> <br /> D<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> DH<br /> <br /> 8.2.1. Phân loại cây trồng trong BH<br /> <br />  Cây hàng năm: cây trồng có chu kỳ sinh trưởng và<br /> cho SP trong vòng dưới 1 năm.<br />  Cây lâu năm: cây trồng có chu kỳ sinh trưởng và<br /> cho SP từ 1 năm trở lên;<br />  Vườn ươm: cây trồng có chu kỳ sinh trưởng rất<br /> ngắn, SP của chúng được coi là chi phí SX cho<br /> quá trình SX tiếp theo.<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> DH<br /> <br /> 8/24/2017<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> 8<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> 8.2.2. Đối tượng và phạm vi BH cây trồng<br /> <br />  Đối tượng bảo hiểm: Là bản thân cây trồng trong<br /> suốt quá trình tăng trưởng và phát triển hoặc cũng<br /> có thể là SP cuối cùng do cây trồng đem lại tùy<br /> theo mục đích trồng trọt. Có thể chia ra:<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> TM<br /> <br /> DH<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br />  Đối với cây hàng năm: đối tượng bảo hiểm là sản lượng thu<br /> hoạch;<br />  Đối với cây lâu năm: đối tượng bảo hiểm là giá trị của các loại<br /> cây đó hoặc sản lượng từng năm của mỗi loại cây;<br />  Đối với vườn ươm: đối tượng bảo hiểm là giá trị cây giống trong<br /> suốt thời gian ươm giống đến khi nhổ đi trồng nơi khác<br /> <br /> 8/24/2017<br /> <br /> DFM_INS2017_Ch08<br /> <br /> TM<br /> DH<br /> <br /> 9<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> D<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> 3<br /> <br /> U<br /> <br /> T<br /> H<br /> <br /> T<br /> H<br /> <br /> TMU<br /> <br /> D<br /> <br /> T<br /> DH<br /> <br /> D<br /> <br /> T<br /> DH<br /> <br /> 8.2.2. Đối tượng và phạm vi BH cây trồng<br /> <br />  Phạm vi bảo hiểm: trong quá trình sinh trưởng và<br /> phát triển, cây trồng thường gặp nhiều rủi ro khác<br /> nhau:<br /> <br /> U<br /> <br /> U<br /> <br /> U<br /> <br />  Các hiện tượng gió bão: thường làm cây trồng bị đổ, gãy, khả<br /> năng thụ phấn của hoa kém, làm mất toàn bộ giá trị hoặc sản<br /> lượng, năng suất giảm.<br />  Hiện tượng lũ lụt: làm cho cây bị chết, chậm phát triển, đât đai<br /> bị rửa trôi, độ màu mỡ giảm,..<br />  Hạn hán, gió lào: làm cho cây khô héo, chậm phát triển, chết;<br />  Rủi ro sâu bệnh: dẫn đến chất lượng SP kém, năng suất thấp,…<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> 8/24/2017<br /> <br /> D<br /> <br /> TM<br /> _<br /> 10<br /> <br /> D<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> DH<br /> <br /> 8.2.2. Đối tượng và phạm vi BH cây trồng<br /> <br />  Phạm vi bảo hiểm: về nguyên tắc những rủi ro được bảo<br /> hiểm phải đảm bảo các điều kiện sau:<br />  Là hiện tượng bất ngờ mà con người chưa lường<br /> trước được hoặc hoàn toàn chưa khống chế và loại trừ<br /> được;<br />  Dù đã áp dụng các biện pháp đề phòng và hạn chế tổn<br /> thất nhưng không có kết quả hoặc không thể né tránh;<br />  Là hiện tượng bất ngờ đối với nơi xảy ra, có cường độ<br /> phá hoại, hủy hoại lớn hơn<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> DH<br /> <br /> 8/24/2017<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> 11<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> 8.2.3. Giá trị BH và số tiền BH<br />  Giá trị bảo hiểm cây trồng là giá trị của bản thân cây trồng hoặc giá trị<br /> sản lượng cây trồng trên một đơn vị bảo hiểm. Cụ thể:<br />  STBH vườn ươm cây được xác định bằng cách lấy giá cả của 1 cây x<br /> Số cây trên 1 đơn vị bảo hiểm. Hoặc giá trị của 1 m2 cây giống x số<br /> m2 trên 1 đơn vị bảo hiểm. Giá cả cây giống hoặc 1 m2 cây giống<br /> được xác định căn cứ vào giá bán bình quân 1 số năm trước đó.<br />  STBH thực tế đối với cây hàng năm được xác định căn cứ vào sản<br /> lượng thu hoạch thực tế của từng loại cây trồng 1 số năm trước đó và<br /> giá cả 1 đơn vị SP trong những năm trước đó.<br />  STBH cây lâu năm là giá trị của từng cây, từng lô cây thuộc từng đơn<br /> vị bảo hiểm. Những cây lâu năm là tài sản cố định, giá trị ban đầu của<br /> loại tài sản này được xác định tại thời điểm vườn cây đưa vào kinh<br /> doanh.<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> TM<br /> <br /> DH<br /> <br /> 8/24/2017<br /> <br /> DFM_INS2017_Ch08<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> DH<br /> <br /> TM<br /> _<br /> 12<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> D<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> 4<br /> <br /> U<br /> <br /> T<br /> H<br /> <br /> T<br /> H<br /> <br /> TMU<br /> <br /> D<br /> <br /> T<br /> DH<br /> <br /> D<br /> <br /> T<br /> DH<br /> <br /> 8.2.4. Chế độ BH cây trồng (1)<br /> <br />  Chế độ bảo hiểm bồi thường theo tỷ lệ: khi tổn thất xảy<br /> ra, người bảo hiểm chỉ bồi thường cho người trồng trọt<br /> theo 1 tỷ lệ nhất định so với toàn bộ giá trị tổn thất. Tỷ lệ<br /> bồi thường do các bên tự thỏa thuận, nhưng tỷ lệ này cao<br /> hay thấp phụ thuộc vào:<br /> <br /> U<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> Trình độ phát triển của SX NN<br /> Trình độ thâm canh tăng năng suất cây trồng;<br /> Khả năng tổ chức, quản lý của công ty bảo hiểm;<br /> Khả năng tài chính của người tham gia bảo hiểm;<br /> Trình độ dân trí và sự tiến bộ của xã hội.<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> 8/24/2017<br /> <br /> D<br /> <br /> U<br /> <br /> 13<br /> <br /> D<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> DH<br /> <br /> 8.2.4. Chế độ BH cây trồng (2)<br /> <br />  Chế độ BH trên mức miễn thường: các bên tham gia<br /> thỏa thuận với nhau về mức miễn thường. Nếu tổn thất<br /> lơn hơn mức miễn thường, người BH sẽ bồi thường phần<br /> vượt quá hoặc bồi thường toàn bộ tổn thất. Chế độ này<br /> thường áp dụng cho cây hàng năm và mức miễn thường<br /> có thể bằng 10% dến 15% STBH.<br />  Áp dụng chế độ này nhằm:<br />  Nâng cao tinh thần trách nhiệm;<br />  Làm chi phí bảo hiểm giảm;<br />  Đáp ứng được yêu cầu của công ty BH,..<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> DH<br /> <br /> 8/24/2017<br /> <br /> U<br /> <br /> 14<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> 8.2.4. Xác định phí BH cây trồng<br /> <br />  Phí bảo hiểm cây trồng bao gồm: gồm phí bồi thường<br /> tổn thất (phí thuần) và phần phụ phí.<br />  Công thức tính:<br /> P= f + d<br /> Trong đó:<br /> P: là phí bảo hiểm cây trồng<br /> f : Phí thuần<br /> D: Phụ phí<br /> (d: được quy định bằng 1 tỷ lệ % nhất định so với tổng<br /> mức phí P)<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> TM<br /> <br /> DH<br /> <br /> 8/24/2017<br /> <br /> DFM_INS2017_Ch08<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> DH<br /> <br /> TM<br /> _<br /> 15<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> D<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> U<br /> <br /> TM<br /> _<br /> <br /> TM<br /> H<br /> <br /> D<br /> <br /> 5<br /> <br /> U<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2