Bài giảng Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm
lượt xem 40
download
Mời các bạn cùng nắm bắt những kiến thức về đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp; đóng bảo hiểm thất nghiệp; hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm; trợ cấp thất nghiệp; hỗ trợ học nghề; hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm;... Thông qua bài giảng Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm sau đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm
- 1
- NỘI DUNG I. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHTN II. ĐÓNG BHTN III. HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM IV. TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP V. HỖ TRỢ HỌC NGHỀ VI. HỖ TRỢ TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM VII. THÔNG BÁO VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM VIII. QUỸ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP IX. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC NHÂN, CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRONG VIỆC THỰC HIỆN BHTN 2
- CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT 1. Luật việc làm 2. Nghị định số 28/2015/NĐCP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp 3. Quyết định số 77/2014/QĐTTg ngày 24/12/2014 quy định mức hỗ trợ học nghề đối với người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp 4. Thông tư hướng dẫn thực hiện Điều 52 Luật việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐCP nêu trên. 3
- I. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHTN 1. NLĐ phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo HĐLĐ hoặc HĐLV như sau: HĐLĐ/HĐLV không xác định thời hạn; HĐLĐ/HĐLV xác định thời hạn; HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng. 4
- I. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHTN 2. NSDLĐ tham gia bảo hiểm thất nghiệp Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo quy định. 5
- I. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHTN 3. Những người không thuộc đối tượng tham gia BHTN Người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 Luật việc làm đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia BHTN. 6
- II. ĐÓNG BHTN NLĐ đóng bằng 1% tiền lương tháng; NSDLĐ đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của NLĐ đang tham gia BHTN; Ngân sách nhà nước hỗ trợ Quỹ BHTN theo nguyên tắc bảo đảm duy trì số dư quỹ hằng năm bằng 02 lần tổng các khoản chi các chế độ BHTN và chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp của năm trước liền kề nhưng mức hỗ trợ tối đa bằng 1% quỹ tiền lương tháng đóng BHTN của những NLĐ đang tham gia BHTN. 7
- III. HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NLĐ 1. Điều kiện để được hỗ trợ Đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 44 Luật việc làm liên tục từ đủ 12 tháng trở lên tính đến tháng liền trước của tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động hoặc đến tháng của ngày đề nghị hỗ trợ kinh phí để đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động nếu người sử dụng lao động đã đóng BHTN của tháng đó. 8
- III. HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NLĐ 1. Điều kiện để được hỗ trợ (tiếp) ̣ khó khăn do suy giam Găp ̉ kinh tế hoặc vì lý do bất khả kháng buộc phải thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh và dẫn đến nguy cơ phải cắt giảm số lao động hiện có từ 30% hoặc từ 50 lao động trở lên đối với người sử dụng lao động có sử dụng từ 300 lao động trở xuống và từ 100 lao động trở lên đối với người sử dụng lao động có sử dụng trên 300 lao động, không kể lao động giao kết hợp đồng lao động với thời hạn dưới 03 tháng. Những trường hợp được coi là bất khả kháng nêu trên, bao gồm: Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh làm thiệt hại một phần hoặc toàn bộ cơ sở vật chất, thiết bị, máy móc, nhà xưởng có xác nhận của Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh nơi NSDLĐ bị thiệt 9
- III. HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NLĐ 1. Điều kiện để được hỗ trợ (tiếp) Không đủ kinh phí để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động được xác định thông qua báo cáo sản xuất, kinh doanh của năm trước thời điểm đề nghị hỗ trợ mà bị lỗ có xác nhận của cơ quan thuế. Có phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì viêc la ̣ ̀m được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 10
- III. HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NLĐ 2. Mức và thời gian hỗ trợ Mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề tối đa 01 triệu đồng/người/tháng. Mức hỗ trợ cụ thể được tính theo tháng, thời gian học thực tế của từng nghề hoặc từng khóa học nhưng không quá 06 tháng. Trường hợp khóa học nghề có những ngày lẻ không đủ tháng thì được tính theo nguyên tắc: Dưới 15 ngày tính là ½ tháng, từ đủ 15 ngày trở lên tính là 01 tháng để xác định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động. 11
- IV. TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP 1. Điều kiện hưởng TCTN: NLĐ quy định tại Khoản 1 Điều 43 Luật việc làm đang đóng BHTN được hưởng TCTN khi có đủ các điều kiện sau: Chấm dứt HĐLĐ/HĐLV trừ trường hợp: NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ/HĐLV trái pháp luật; Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng. Đã đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt HĐLĐ/HĐLV đối với trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Luật việc làm; Đã đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt HĐLĐ/HĐLV đối với trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Luật việc làm. 12
- IV. TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP 1. Điều kiện hưởng TCTN (tiếp) Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp trừ các trường hợp sau đây: Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên; Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; Bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù; Ra nước ngoài định cư, đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng; Chết. 13
- IV. TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP 2. Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với NLĐ thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của BLLĐ đối với NLĐ đóng BHTN theo chế độ tiền lương do NSDLĐ quyết định tại thời điểm chấm dứt HĐLĐ/HĐLV 3. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng BHTN, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng TCTN, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng TCTN nhưng tối đa không quá 12 tháng 4. Thời điểm hưởng TCTN được tính từ ngày thứ 16 kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng TCTN theo quy định. 14
- IV. TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP 5. Tạm dừng và tiếp tục hưởng TCTN: Tạm dừng hưởng TCTN Người đang hưởng TCTN bị tạm dừng hưởng TCTN khi không thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định. Tạm dừng hưởng TCTN được tiếp tục hưởng TCTN: NLĐ vẫn trong khoảng thời gian hưởng TCTN và tiếp tục thực hiện thông báo hằng tháng với trung tâm dịch vụ việc làm về việc tìm kiếm việc làm. 15
- IV. TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP 6. Chấm dứt hưởng TCTN NLĐ đang hưởng TCTN bị chấm dứt hưởng TCTN trong các trường hợp sau: Hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp; Tìm được việc làm; Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; Hưởng lương hưu hằng tháng; Ra nước ngoài định cư; Sau 2 lần từ chối nhận việc làm do TTDVVL nơi đang hưởng TCTN giới thiệu mà không có lý do chính đáng; Không thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng trong 03 tháng liên tục; 16
- IV. TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP 6. Chấm dứt hưởng TCTN (tiếp) Ra nước ngoài để định cư, đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng; Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên; Bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về BHTN Chết; Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; Bị tòa án tuyên bố mất tích; Bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù. 17
- IV. TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP 7. Chuyển hưởng TCTN Trong thời gian đang hưởng TCTN, nếu NLĐ có nhu cầu chuyển nơi hưởng TCTN đến tỉnh, TP trực thuộc trung ương khác thì phải làm các thủ tục chuyển nơi hưởng TCTN theo quy định. 18
- IV. TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP 8. Bảo lưu thời gian đóng BHTN trong các trường hợp sau: NLĐ không đến nhận quyết định hưởng TCTN; NLĐ không đến nhận tiền TCTN tại tổ chức BHXH; NLĐ có những tháng lẻ chưa giải quyết hưởng TCTN; NLĐ đang hưởng TCTN bị chấm dứt hưởng TCTN trong các trường hợp sau: có việc làm; thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; bị tòa tuyên bố mất tích; bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù. 19
- V. BẢO HIỂM Y TẾ Người đang hưởng TCTN được hưởng chế độ BHYT theo quy định của pháp luật về BHYT. Tổ chức bảo hiểm xã hội đóng BHYT cho người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp từ Qũy BHTN. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Bảo hiểm thất nghiệp - Phan Anh Tuấn
18 p | 398 | 63
-
Bài giảng Bảo hiểm trợ cấp xã hội - Chương 3: Các chế độ BHXH đối với người lao động
107 p | 269 | 11
-
Bài giảng Bảo hiểm thương mại - Bài 3: Bảo hiểm xe cơ giới
16 p | 93 | 8
-
Bài giảng Bảo hiểm - Chương 2: Bảo hiểm an sinh xã hội
12 p | 50 | 7
-
Bài giảng Công tác giám định – Bồi thường tổn thất của nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm bưu điện Thái Bình
43 p | 50 | 7
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh bảo hiểm: Bài 2 - ThS. Bùi Quỳnh Anh
53 p | 57 | 7
-
Bài giảng Bảo hiểm thương mại - Bài 2: Bảo hiểm hàng hải
22 p | 50 | 6
-
Bài giảng Bảo hiểm: Chương 6 - Đặng Bửu Kiếm
60 p | 14 | 6
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh bảo hiểm - Bài 5: Chương trình bảo hiểm trong doanh nghiệp
15 p | 65 | 5
-
Bài giảng Thực hành bảo hiểm xã hội: Phần 1
222 p | 15 | 3
-
Bài giảng Thực hành bảo hiểm xã hội: Phần 2
140 p | 9 | 3
-
Bài giảng Quản lý thu bảo hiểm xã hội: Phần 2 - TS. Hoàng Bích Hồng
65 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn