intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh thiếu vitamin A - ThS. Nguyễn Hoài Phong

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

170
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bệnh thiếu vitamin A sau đây sẽ trang bị cho các bạn những kiến thức về các biểu hiện thiếu vitamin A ở trẻ em; chỉ định, liều, tác dụng phụ của việc điều trị vitamin A liều tấn công; nội dung chính của chương trình quốc gia phòng chống bệnh thiếu vitamin A.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh thiếu vitamin A - ThS. Nguyễn Hoài Phong

  1. BỆNH THIẾU  VITAMINE A ThS Nguyễn Hoài Phong
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Phát hiện được các biểu hiện thiếu vitamin  A ở trẻ em. 2. Trình bày được chỉ định, liều, tác dụng phụ  của việc điều trị vitamine A liều tấn công  3. Kể được 3 nội dung chính của chương  trình quốc gia phòng chống bệnh thiếu  vitamin A.
  3. NỘI DUNG  Vitamine A :   Các  dẫn  xuất  ­ionone:  retinol,  retinal  (retinaldehyde), retinoic acid và retinyl esters.   1µg retinol = 3,31 IU.  Hoạt tính của vitamin A:  1µg  retinol  =  12  µg  ­carotene  =  24  µg  carotenoids khác.  Nhu cầu của trẻ  0­6 tháng: 400µg  retinol,  7­12  tháng: 500  µg,  1­3 tuổi: 300µg,  4­8 tuổi: 400µg,  trẻ lớn và người lớn:600­900µg.  
  4.  Vitamine A nhạy cảm ánh sáng, tan trong mỡ,  bền  nhiệt,  cần  mật  để  hấp  thu,  gắn  với  protein  đặc  hiệu  trong  huyết  tương  là  RBP  (Retinol Binding Protein) và dự trữ ở gan.  Việc  nấu  nướng,  đóng  hộp,  đông  lạnh  thực  phẩm làm mất lượng nhỏ vitamin A.   Vitamin  A  bị  hủy  bởi  các  chất  oxyt  hóa  và  acid.
  5. NGUỒN CUNG CẤP VÀ CHUYỂN HÓA  Nguồn cung cấp:  Động vật:  Thịt, trứng, cá, gan: Bơ,  sữa:  Retinyl  ester  Retinol  tại  ruột,  Gan  :Retinyl  palmitate Retinol tự do RBP.(Kẽm)  Thực  vật:  rau  xanh,  trái  cây  vàng,  xanh:  Provitamin  A  carotenoids, carotenoid ~ß Carotene.  ß    Carotene  :  Hấp  thu  vào  mạch  bạch  huyết  ruột,  2  phân  tử  retinol.   Khi  ăn  quá  nhiều  ß  Carotene    vàng  da  (bệnh  gan,  tiểu  đường, suy giáp, thiếu men chuyển provitamin A carotenoids  )
  6. Chuyển hóa  Tại ruột vitamine A hòa tan trong chất béo     Hấp thu  vào máu nhờ mật; 40% tổ chức; 60%  gan.  Từ gan, muốn được sử dụng, retinol phải gắn với RBP.  Ở trẻ SDD hoặc suy gan, RBP giảm    Thiếu vitamine  A.  Gan dự trữ 90% vitamin A  Nồng độ vit A/máu # 30­50 µg/dL ở nhũ nhi  30­225 µg/dL ở trẻ lớn và người lớn.  Dự trữ ở gan : Cạn khi nồng độ vit A/máu 
  7. NGUYEÂN NHAÂN THIEÁU VIT A  90% các bà mẹ chưa biết cho con tận hưởng sữa mẹ, vit  A trong sữa non cao hơn trong sữa vĩnh viễn.  Trẻ 
  8. VAI TRÒ CỦA VITAMIN A 1. Vitamin A và sự phát triển thể chất của trẻ: Vit  A  giúp  trẻ  tăng  cân  nhanh,  phát  triển  chiều  cao,  tăng  chuyển hóa các chất, giúp biệt hóa tế bào. 2. Vitamin A và hệ thống miễn dịch: Vit A  ảnh hưởng lên số lượng và chất lượng của tế bào  miễn  dịch:  tế  bào  lympho  T&B,  bạch  cầu  đa  nhân  trung  tính. 3. Vitamin A và lớp thượng bì của da, niêm mạc và mắt: Vit A có vai trò trong việc sừng hóa da, tạo giác mạc, phát  triển nhau thai, phát triển và tăng trưởng tinh trùng và hình  thành chất nhày.
  9. VAI TRÒ CỦA VITAMIN A 4. Vitamin A và thị giác: quan trọng nhất   Võng mạc có 2 hệ thống nhận cảm ánh sáng: tế bào hình que  nhạy cảm với ánh sáng cường  độ thấp, tế bào hình nón nhạy  cảm với màu sắc và ánh sáng  cường  độ cao. Retinal gắn với  cả 2 sắc tố thị giác: que (Rhodopsin) và nón (Iodopsin). Trong  bóng  tối,  tất  cả  các  trans­retinal  đồng  phân  hóa  thành  11  cis­ retinal,  dạng  này  kết  hợp  với  opsin  để  hình  thành  rhodopsin.  Năng lượng từ nguồn ánh sáng biến 11  cis­retinal thành  trans­ retinal và sự trao  đổi năng lượng này truyền qua thần kinh thị  giác đến não gây cảm giác thị giác.             5. Vitamin A thúc đẩy chức năng của tế bào xương:  Giúp phát triển răng và xương
  10. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG CỦA THIẾU VIT  A  Bệnh khô mắt:  Phân độ tổn thương ở mắt theo tổ chức y tế thế giới:  XN  : Quáng gà  X1A : Khô kết mạc  X1B : Vệt Bitot  X2   : Khô giác mạc  X3A: Loét giác mạc/nhuyễn GM  1/3 diện tích  GM  XS   : Sẹo giác mạc  XF   : Tổn thương đáy mắt
  11. X1A: KHÔ KẾT MẠC X1B:VỆT BITOT TRÊN KẾT MẠ X2: KHÔ GIÁC MẠC  X1B (MÔ HẠT TRÊN BỀ MẶT)
  12. X3A: LOÉT/NHUYỄN GIÁC MẠ 1/3 DIỆN TÍCH GÍAC MẠC
  13. XS: SẸO GIÁC MẠC MÙ HOÀN TOÀN
  14. Chậm tăng trưởng: Chậm phát triển thể chất, tâm thần và trạng thái thờ  ơ.  Thiếu máu gan lách to. Tăng ALNS với giãn rộng khớp sọ. Não úng thủy, liệt  thần kinh sọ Giảm sức đề kháng đối với nhiễm trùng: Da khô, bong vảy, tăng sừng hóa dạng nhú trên vùng vai, mông, mặt duỗi của chi. Biểu mô âm  đạo cũng bị  sừng hóa, dị sản biểu mô  đường tiểu gây tiểu mủ và  tiểu máu.
  15. CHẨN ĐOÁN  Test với bóng tối  Khám mắt bằng kính hiển vi sinh học để  phát hiện khô giác mạc  Khám các mảnh vụn thải ra từ mắt và âm  đạo  Đo nồng độ Carotene, Retinol trong máu.  Thường Carotene giảm nhanh hơn Retinol.
  16. ĐIỀU TRỊ  1.Tấn công (vùng thiếu vitamin A):  Chỉ định: Thiếu vit A gây khô mắt XN ­ XF Suy dinh dưỡng nặng Nhiễm trùng tái phát ở da, hô hấp, tiết niệu. Trẻ đang mắc các bệnh làm suy giảm miễn dịch: sởi, ho   gà, lao.  Liều : Trẻ  1 tuổi: 600.000 UI chia 3 liều vào N1, N2 và N14
  17. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI ĐIỀU TRỊ VIT A LIỀU CAO    Nhũ nhi sau uống 100.000  g (333.333 UI) vitamin A sẽ tăng  vitamin A trong máu   Tăng vitamin trong máu mãn do uống lượng nhiều trong nhiều  tuần hoặc nhiều tháng   Cần phải theo dõi retinyl esters huyết thanh   Nhiều dị tật bẩm sinh có thể xảy ra ở trẻ có mẹ dùng lượng  lớn vitamin A điều trị mụn trứng cá.  Với liều tấn công lượng vit A đủ dùng trong 3 tháng. Nếu kèm  chế độ ăn giàu vit A sẽ đủ dùng trong 6 tháng     Nếu trẻ có xơ gan, suy gan, viêm gan, dự trữ vit A giảm:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2