intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÀI GIẢNG BÉO PHÌ (Kỳ 5)

Chia sẻ: Barbie Barbie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

221
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

VII. PHÂN LOẠI BÉO PHÌ 1. Phân loại theo tuổi: người ta có thể phân biệt 2 thể béo phì: - Béo phì xảy ra ở tuổi trưởng thành: (thể phì đại) số tế bào mỡ cố định và tăng trọng là do tích tụ quá nhiều lipid trong mỗi tế bào, điều trị giảm glucid là có hiệu quả. - Béo phì tuổi trẻ: (thể tăng sản phì đại) không chỉ các tế bào phì đại mà còn tăng số lượng, khó điều trị. 2. Béo phì nam giới và nữ giới dựa theo sự phân bố mỡ: Béo phì nam...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÀI GIẢNG BÉO PHÌ (Kỳ 5)

  1. BÀI GIẢNG BÉO PHÌ (Kỳ 5) VII. PHÂN LOẠI BÉO PHÌ 1. Phân loại theo tuổi: người ta có thể phân biệt 2 thể béo phì: - Béo phì xảy ra ở tuổi trưởng thành: (thể phì đại) số tế bào mỡ cố định và tăng trọng là do tích tụ quá nhiều lipid trong mỗi tế bào, điều trị giảm glucid là có hiệu quả. - Béo phì tuổi trẻ: (thể tăng sản phì đại) không chỉ các tế bào phì đại mà còn tăng số lượng, khó điều trị. 2. Béo phì nam giới và nữ giới dựa theo sự phân bố mỡ:
  2. Béo phì nam giới (androide): thường gặp nhất ở đàn ông, ưu thế ở phần cao cơ thể, trên rốn, gáy cổ, vai ngực, bụng, bụng trên rốn. Béo phì nữ giới (gynoide): thường gặp ở phụ nữ, ưu thế ở bụng dưới rốn, háng, đùi, mông và cẳng chân. Béo phì thường gặp là béo phì androide ở phụ nữ. 3. Phân loại dựa theo tỉ vòng bụng/vòng mông (VB/VM): Đo chu vi vòng bụng/vòng mông ở vị trí trí như đã nói trong phần VI (các phương pháp đánh giá béo phì). Béo phì ở nam khi VB/VM > 0,90; béo phì ở nữ khi VB/VM > 0,85. 4. Dựa vào công thức Lorentz: IC = (TLHT/TLLT) (100%). (trọng lượng hiện thực/trọng lượng lý tưởng) Nếu > 120-130%: tăng cân quá mức. Nếu >130%: béo phì.
  3. 5. Dựa theo chỉ số BMI: Bảng: Bảng phân loại theo Tổ chức quốc tế về béo phì (International Obesity Task Force)1998 Phân loại BMI Nguy cơ (kg/(m2) Gầy 18,5 Bình thường 18,5 - 24,9 Tăng trọng 25 - 29,9 Tăng vừa Béo phì: ≥ 30.0 Tăng rõ Độ II 30,0 - 34,9 - Béo phì vừa hay chung Độ II 35,0 - 39,9 - Béo phì nặng Độ III ≥ 40 - Béo phì quá mức hay béo bệnh
  4. Hiện nay để áp dụng phù hợp với đặc điểm từng vùng qua nghiên cứu thực tế ở các quốc gia châu Á, TCYTTG đã chính thức đồng ý các quốc gia châu Á lấy tiêu chuẩn ban hành tháng 2/2000 làm tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh béo phì. Bảng 3: Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh béo phì dựa vào BMI và số đo vòng eo - áp dụng cho người trưởng thành châu Á. Phân loại BMI Yếu tố phối hợp (kg/m2) Số đo vòng eo: < 90cm (với nam) (90cm) < 80cm (với nữ) (80cm) Bình 18,5-22,9 Trung bình Có tăng cân thường Béo: ≥ 23 + Có nguy 23-24,9 Tăng cân Tăng vừa cơ phải 25-29,9 Béo vừa
  5. + Béo độ 1 > 30 phải Béo nhiều + Béo độ 2 Béo nhiều Quá béo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2