intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Can thiệp hẹp động mạch thận: Nên hay không nên? - TS.BS. Nguyễn Thương Nghĩa

Chia sẻ: Thị Huyền | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

66
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Can thiệp hẹp động mạch thận: Nên hay không nên? - TS.BS. Nguyễn Thương Nghĩa sẽ giới thiệu tới các bạn một số vấn đề cơ bản về tầm quan trọng của hẹp động mạch thận, cơ chế hẹp động mạch thận, hậu quả trên hệ tim-mạch thận,... Cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin vấn đề.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Can thiệp hẹp động mạch thận: Nên hay không nên? - TS.BS. Nguyễn Thương Nghĩa

  1. Can thiệp hẹp động mạch thận: Nên hay không nên ? TS.BS. Nguyễn Thương Nghĩa BV Chợ Rẫy
  2. Tầm quan trọng của hẹp ĐMT 1930s, Goldblatt: Hẹp ĐMT  Tăng HA 1970s, Hệ Renin- Angiotensin – Aldosteron  Giải thích cơ chế Tần suất mới mắc Dân số chung 0.1% THA 4.0% THA và bệnh mạch vành 10 - 20% THA ác tính 20 - 30% THA ác tính & suy thận 30 - 40% THA & bệnh mạch máu ngoại biên 44% 90 -95 % do bệnh lý xơ vữa động mạch 5 % do bệnh lý FMD
  3. Cơ chế hẹp động mạch thận HA ↓ Na ↓ CO ↓ ∑↑ ↓Tưới máu thận
  4. Hậu quả trên hệ tim mạch-thận • Phì đại thất trái • Đau ngực không ổn định • Phù phổi cấp (flash pulmonary edema) • NMCT cấp • Bóc tách ĐMC • Đột quỵ • Suy thận
  5. Diễn tiến tự nhiên & Hậu quả của Hẹp động mạch thận Tổng kết 5 nghiên cứu hình ảnh học Nghiên cứu F/U, Số BN Tiến triển Tắc Tháng N (%) Hoàn toàn Wollenweber, 12-88 30 21 (70) NA 1968 Meaney, 6-120 39 14 (36) 3 (8) 1968 Dean, 1981 6-102 35 10 (29) 4 (11) Schreiber, 12-60+ 85 37 (44) 14 (16) 1984 Tollefson, 15-180 48 34 (71) 7 (15) 1991 Tổng 237 116 (49) 28 (14) Crowley (Duke 1989 -1996): 24312 BN  14152 BN  1189 BN Tỉ lệ tiến triển hẹp ĐM thận (RAS) 30% Ann Intern Med 1993;118:712-9 Chức năng thận giảm ở BN Hẹp > 75% Crowley JJ, et al: Am Heart J 1998;136:913-8.
  6. Phân tích gộp 14 nghiên cứu 678 BN hẹp ĐM thận được can thiệp 1991 -1998 Leertouwer et al. Radiology.2000:216:78-85
  7. Hiệu quả can thiệp ĐMT trên tăng huyết áp Cure Improved Benefits Study series No. (%) (%) (%) Tegtmeyer 65 23 71 94 Klinge 134 10 68 78 Martin 94 22 46 68 Lossino 153 12 51 63 Rodriguez-Perez 37 0 81 81 Blum 74 16 62 78 Pooled Result 586 14 63 ~ 77%
  8. Hiệu quả can thiệp ĐMT trên trên chức năng thận Chức năng thận Nghiên cứu Số BN Cải thiện (%) Ổn định (%) Xấu đi (%) van de Ven, 1999 42 12% 62% 26% Rocha-Singh, 1999 150 22% 70% 8% Tuttle, 1998 129 15% 81% 4% Dorros, 1998 163 18% 48% 34% Rundback, 1998 45 20% 47% 33% Harden, 1997 32 34% 38% 28% Trung bình 19% 62% 19% Lim and Rosenfield, Curr Int Cardiol 2000,2:130-139.
  9. Nên hay Không nên Can thiệp Hẹp Động mạch thận !!!
  10. Cơ chế hẹp động mạch thận Hẹp ĐM thận có ý nghĩa  Giảm tưới máu thận  Giảm GFR Tổn thương viêm  Kích hoạt các cơ chế bảo tồn Hậu quả gây thiếu Xơ hóa bất hồi phục oxy tủy và vỏ thận máu vỏ thận cầu thận Hiện tượng viêm Phóng thích Cytokines Thâm nhập tế bào viêm
  11. So sánh can thiệp Nong ĐM thận vs Điều trị nội khoa tích cực Phận tích tổng hợp Sandra Herrmann M.S.:Nephrol Dial Transplant (2014) 0: 1–10
  12. Nghiên cứu đa trung tâm, ngẫu nhiên, mù đôi, thời gian dài STAR1 STent placement in Atherosclerotic ostial RAS 2000-2005 Chọn bệnh: THA có kiểm soát và GFR 15-80 n=140, thời gian 2 năm FU, Tiêu chí chính: Giảm GFR >20% ASTRAL2 Angioplasty + STent for Renal Artery Lesions 2000 -2007 Chọn bệnh: không biết chắc BN có lợi ích khi Rx can thiệp? n=806, theo dõi 34 tháng FU, Tiêu chí chính: Creatinine máu Tiêu chí phụ: biến cố tim mạch nặng, thận nặng, tử vong CORAL3 Cardiovascular Outcomes in RA Lesions 2005 -2010 Chọn bệnh: HATT >155, >2 loại thuốc, RAS >60% n=1080, thời gian 5 năm FU, Tiêu chí chính: Biến cố tim mạch nặng và biến cố thận 1 UtrechtUniversity & Dutch Kidney Foundation 2 MRC and University of Birmingham CTU 3 NHLBI, Cooper CJ et al, Am Heart J 2006;152:59
  13. Nghiên cứu STAR Rx nội khoa Rx can thiệp. Số BN 76 64 HA, mmHg 163/82 160/83 Rx score 2.9 2.8 eGFR, ml/min 46±16 45±15 Hẹp cả 2 ĐM thận, % 46 50 Tiêu chí chính ,* % 22 16 (ns) HA khi FU 155/79 151/77 (ns) eGFR khi FU 46±20 50 ±22 (ns) Tỉ lệ tử vong chung, % 8 8 (ns) * Giảm eGFR >20% 3 BN biến chứng, Tử vong L Bax et al. Ann Intern Med 2009;150:840
  14. Nghiên cứu STAR Tiêu chí chính Tiêu chí chính & tử vong Cumulative survival Hạn chế: không đủ mạnh, Bincluded patients falsely identified as having RAS >50% by noninvasive imaging
  15. Nghiên cứu đa trung tâm, ngẫu nhiên, mù đôi, thời gian dài STAR1 STent placement in Atherosclerotic ostial RAS 2000-2005 Chọn bệnh: THA có kiểm soát và GFR 15-80 n=140, thời gian 2 năm FU, Tiêu chí chính: Giảm GFR >20% ASTRAL2 Angioplasty + STent for Renal Artery Lesions 2000 -2007 Chọn bệnh: không biết chắc BN có lợi ích khi Rx can thiệp? n=806, theo dõi 34 tháng FU, Tiêu chí chính: Creatinine máu Tiêu chí phụ: biến cố tim mạch nặng, thận nặng, tử vong CORAL3 Cardiovascular Outcomes in RA Lesions 2005 -2010 Chọn bệnh: HATT >155, >2 loại thuốc, RAS >60% n=1080, thời gian 5 năm FU, Tiêu chí chính: Biến cố tim mạch nặng và biến cố thận 1 UtrechtUniversity & Dutch Kidney Foundation 2 MRC and University of Birmingham CTU 3 NHLBI, Cooper CJ et al, Am Heart J 2006;152:59
  16. Nghiên cứu ASTRAL Chấm dứt sớm do không hiệu quả Rx nội khoa Rx Can thiệp Số BN 403 403 eGFR, ml/min 46±16 45±15 HA, mmHg 163/82 160/83 Rx score 2.8 2.8 Hẹp cả 2 bên, % 40 40 ‘Biến chứng do thủ thuật nặng’ 3% Không có sự khác biệt về Creatinin/máu & HA giữa 2 nhóm sau 1 năm Philip Kalra, ACC Chicago, March/April 2008
  17. ASTRAL: Thời gian có biến cố tim mạch đầu tiên & tử vong Thời gian bị NMCT, đột quỵ, tử vong Tử vong chung do ng nhân mạch máu, suy tim Philip Kalra, ACC Chicago, March/April 2008
  18. Nghiên cứu đa trung tâm, ngẫu nhiên, mù đôi, thời gian dài STAR1 STent placement in Atherosclerotic ostial RAS 2000-2005 Chọn bệnh: THA có kiểm soát và GFR 15-80 n=140, thời gian 2 năm FU, Tiêu chí chính: Giảm GFR >20% ASTRAL2 Angioplasty + STent for Renal Artery Lesions 2000 -2007 Chọn bệnh: không biết chắc BN có lợi ích khi Rx can thiệp? n=806, theo dõi 34 tháng FU, Tiêu chí chính: Creatinine máu Tiêu chí phụ: biến cố tim mạch nặng, thận nặng, tử vong CORAL3 Cardiovascular Outcomes in RA Lesions 2005 -2010 Chọn bệnh: HATT >155, >2 loại thuốc, RAS >60% n=1080, thời gian 5 năm FU, Tiêu chí chính: Biến cố tim mạch nặng và biến cố thận 1 UtrechtUniversity & Dutch Kidney Foundation 2 MRC and University of Birmingham CTU 3 NHLBI, Cooper CJ et al, Am Heart J 2006;152:59
  19. Nghiên cứu CORAL
  20. Nghiên cứu CORAL Rx nội khoa + Stenting Rx nội khoa đơn thuần N = 459 N = 472 161 (35,1%) 169 (35,9%) Tiêu chí chính Hazard Ratio= 0.94 (0.76 – 1.17) P Value = 0.58
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
35=>2